Quyết định 3887/QĐ-BNN-HTQT năm 2016 điều chỉnh Quyết định 3037/BNN-HTQT điều chỉnh thời gian thực hiện dự án “Tăng cường khả năng chống chịu với khí hậu cho cơ sở hạ tầng các tỉnh miền núi phía Bắc” do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 3887/QĐ-BNN-HTQT
Ngày ban hành 20/09/2016
Ngày có hiệu lực 20/09/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Hoàng Văn Thắng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Tài nguyên - Môi trường

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3887/QĐ-BNN-HTQT

Hà Nội, ngày 20 tháng 09 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 3037/BNN-HTQT NGÀY 30/7/2015 VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN “TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU VỚI KHÍ HẬU CHO CƠ SỞ HẠ TẦNG CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC”.

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 38/2013/NĐ-CP, ngày 23/4/2013 về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;

Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BKHĐT ngày 09/01/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2013/NĐ-CP, ngày 23/4/2013 về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;

Căn cứ Thông tư số 225/2010/TT-BTC Quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 49/TT-BNNPTNT ngày 04/8/2009 của Bộ NN&PTNT hướng dẫn quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ nước ngoài của Bộ NN&PTNT;

Căn cứ Quy chế chung quản lý chương trình, dự án hợp tác Việt Nam - Liên Hp Quốc (HPPMG) ngày 16/3/2010 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Điều phối viên thường trú Liên Hp Quốc thống nhất ký ban hành ngày 06/5/2010;

Căn cứ công văn số 1293/TTg-QHQT ngày 28/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án “Tăng cường khả năng chống chịu với khí hậu cho cơ sở hạ tầng các tỉnh miền núi phía Bắc” viện trợ không hoàn lại từ Quỹ Môi trường toàn cầu (GEF) thông qua Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) và Chương trình Phát triển của Liên Hp Quốc (UNDP);

Căn cứ Quyết định số 2254/BNN-HTQT ngày 19/9/2012 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT về việc phê duyệt dự án “Tăng cường khả năng chống chịu với khí hậu cho cơ sở hạ tầng các tỉnh miền núi phía Bắc”;

Căn cứ Quyết định số 3037/BNN-HTQT ngày 30/7/2015 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT về việc phê duyệt điều chỉnh bổ sung Quyết định số 2254/BNN-HTQT ngày 19/9/2012, dự án “Tăng cường khả năng chống chịu với khí hậu cho cơ sở hạ tầng các tỉnh miền núi phía Bắc”;

Căn cứ Văn kiện dự án được ký ngày 15/11/2012 giữa Bộ NN&PTNT với Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc;

Xét đề nghị của Ban Quản lý dự án nông nghiệp tại Tờ trình số 1924/TTr-DANN-QLTV&XDDA ngày 03/8/2016 về việc điều chỉnh thời gian thực hiện dự án;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh Khoản 1, Điều 1 Quyết định số 3037/BNN-HTQT ngày 30/7/2015 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT về việc điều chỉnh bổ sung Quyết định số 2254/BNN-HTQT ngày 19/9/2012, dự án “Tăng cường khả năng chống chịu với khí hậu cho cơ sở hạ tầng các tỉnh miền núi phía Bắc”, cụ thể như sau:

“6. Thời gian bắt đầu và kết thúc dự án: 4 năm (15/11/2012 - 15/11/2016)”.

Điều 2. Các nội dung còn lại của Quyết định số 3037/BNN-HTQT ngày 30/7/2015 không thay đổi.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Hợp tác quốc tế, Kế hoạch, Tài chính, Tổ chức cán bộ, Khoa học Công nghệ và Môi trường; Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình; Tổng cục trưởng Tng cục Thủy lợi; Trưởng Ban Quản lý các dự án Nông nghiệp và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BT. Nguyễn Xuân Cường (để báo cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; TC;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh dự án Sơn La, Lạng Sơn, Điện Biên, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Cao Bằng, Lào Cai, Hòa Bình, Lai Châu, Hà Giang, Phú Thọ, Bắc Giang và Yên Bái
- Lưu: VT, HTQT (NTĐ - 29)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Văn Thng