Quyết định 3869/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Quỹ đầu tư phát triển do tỉnh Hà Tĩnh ban hành

Số hiệu 3869/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/12/2011
Ngày có hiệu lực 06/12/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Võ Kim Cự
Lĩnh vực Đầu tư

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3869/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 06 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LP QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát trin địa phương, Thông tư số 139/2007/TT-BTC ngày 29/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình s 1865/TTr-STC ngày 19/10/2011, Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản s 805/SNV-TCBC&CTTN ngày 02/11/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lp Quỹ Đầu tư phát triển trên cơ sở Quỹ Hỗ trợ đầu tư Hà Tĩnh được thành lập tại Quyết định số 305/1999/QĐ/UB-XD ngày 12/02/1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Quỹ Đầu tư phát triển là một tổ chức tài chính nhà nước trc thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng đầu tư tài chính, đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh. Quỹ Đầu tư phát triển có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế toán riêng, có con dấu, có điều lệ tchức và hoạt động, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng thương mại hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

Trụ sở của QuĐầu tư phát triển đặt tại thành phố Hà Tĩnh, tnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Trách nhiệm, quyền hạn, hoạt động theo nguyên tắc, phạm vi hoạt động và cơ cấu tổ chức của Quỹ

1. Quỹ Đầu tư phát triển có trách nhiệm, quyền hạn, hoạt động theo nguyên tc và phạm vi hoạt động được quy định tại Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ.

2. Quỹ Đầu tư phát triển tổ chức theo mô hình hoạt động độc lập.

Tổ chức bộ máy Quỹ Đầu tư phát triển bao gồm: Hội đồng quản lý, Ban Kiểm soát và bộ máy điều hành.

a) Hội đồng quản lý:

Hội đồng qun lý tối đa không quá 7 thành viên và số lượng thành viên phải là s l, trong đó:

- Chủ tịch Hội đồng quản lý do Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kiêm nhiệm.

- 01 Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng quản lý do 01 đồng chí lãnh đạo Sở Tài chính kiêm nhiệm.

- 01 Thành viên Hội đồng qun lý làm Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển.

- Các thành viên Hội đồng quản lý còn lại do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh xem xét, quyết định.

Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản lý do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh bnhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm.

Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý thực hiện theo quy định tại Điều 37 Nghị định 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ

b) Ban Kiểm soát:

Ban Kiểm soát có 03 thành viên, gồm có Trưng ban Kim soát và 02 thành viên. Nhiệm kỳ của thành viên Ban Kim soát không quá 5 năm và có thđược bổ nhiệm lại.

Trưởng ban Kiểm soát do Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề ngh ca Chủ tịch Hội đồng quản lý. Các thành viên còn lại do Chủ tịch Hội đồng quản lý quyết định theo đề nghị của Trưởng ban Kiểm soát.

Ban Kiểm soát có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 38 Nghị định 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ

c) Bộ máy điều hành:

- Ban Giám đốc: Giám đốc, 01 Phó Giám đốc phụ trách hoạt động đầu tư.

[...]