BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3868/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, KÉO DÀI THỜI GIAN
GIỮ CHỨC VỤ, THÔI GIỮ CHỨC VỤ, TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM, LUÂN CHUYỂN CÔNG CHỨC, VIÊN
CHỨC GIỮ CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BAN HÀNH KÈM THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 3268/QĐ-BGDĐT NGÀY 29 THÁNG 8 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật
Viên chức năm 2010;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học năm 2012 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ,
cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010
của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số
93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong
cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012
của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày
19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Nghị quyết số 535-NQ/BCSĐ ngày 04 tháng
10 năm 2019 của Ban Cán sự đảng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thông qua Quyết
định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài
thời gian giữ chức vụ, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm, luân chuyển công
chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành kèm theo Quyết định số 3268/QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm, luân
chuyển công chức, viên chức giừ chức vụ lãnh đạo, quản lý của Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành kèm theo Quyết định số 3268/QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 8 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi chung là Quyết định số
3268/QĐ-BGDĐT), cụ thể như sau:
1. Điều 1
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, quy
trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ, thôi giữ chức vụ,
từ chức, miễn nhiệm, luân chuyển đối với công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh
đạo, quản lý (CCVC lãnh đạo, quản lý) trong các đơn vị thuộc và các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT) không phải là cơ sở giáo dục
đại học; quy định thẩm quyền công nhận, bãi nhiệm, miễn nhiệm chủ tịch hội đồng
đại học vùng, chủ tịch hội đồng học viện, chủ tịch hội đồng trường (sau đây gọi
chung là chủ tịch hội đồng trường) và việc công nhận, bãi nhiệm, miễn nhiệm
giám đốc đại học vùng, giám đốc học viện, hiệu trưởng trường đại học trực thuộc
Bộ GDĐT (sau đây gọi chung là hiệu trưởng cơ sở giáo dục đại học)”.
2. Khoản 5 Điều
2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Đơn vị thuộc Bộ GDĐT: Vụ, Cục, Văn phòng, Thanh
tra.
Tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm, luân
chuyển đối với CCVC lãnh đạo, quản lý Văn phòng Đảng - Đoàn thể, Văn phòng Hội
đồng Giáo sư nhà nước, Văn phòng Hội đồng Quốc gia giáo dục và Phát triển nhân
lực áp dụng như quy định đối với các đơn vị thuộc Bộ GDĐT nêu trong Quyết định
số 3268/QĐ-BGDĐT và Quyết định này”.
3. Khoản 15 Điều
2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Miễn nhiệm là việc CCVC lãnh đạo, quản lý được
thôi giữ chức vụ khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời gian bổ nhiệm theo
quy định của pháp luật”.
4. Bổ sung khoản 17a, 17b vào
sau khoản 17 Điều 2 như sau:
a) Bổ sung khoản 17a như sau:
“17a. Công nhận là việc công chức, viên chức được cấp
có thẩm quyền quyết định thừa nhận giữ một chức vụ lãnh đạo, quản lý theo quy định
của pháp luật”.
b) Bổ sung khoản 17b như sau:
“17b. Bãi nhiệm là việc CCVC lãnh đạo, quản lý
không được tiếp tục giữ chức vụ khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc thời gian bổ nhiệm,
công nhận”
5. Bổ sung khoản 1a vào sau
khoản 1 Điều 4 như sau:
“1a. Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định công nhận, bãi
nhiệm, miễn nhiệm chủ tịch hội đồng trường, hiệu trưởng của các cơ sở giáo dục
đại học trực thuộc Bộ GDĐT theo đề nghị của hội đồng trường”.
6. Khoản 3 Điều
12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
Sau khi có chủ trương của Ban Cán sự đảng, Vụ Tổ chức
cán bộ (Vụ TCCB), tập thể lãnh đạo, người đứng đầu đơn vị phối hợp thực hiện
các công việc sau:
a) Trường hợp nhân sự do đơn vị đề xuất:
- Tập thể lãnh đạo đơn vị thảo luận, thống nhất về
chủ trương và có văn bản gửi Vụ TCCB nêu rõ cơ cấu, tiêu chuẩn, điều kiện, dự
kiến phân công và nhân sự;
- Vụ TCCB báo cáo Bộ trưởng, Ban Cán sự đảng xin ý
kiến;
- Căn cứ ý kiến của Ban Cán sự đảng, tập thể lãnh đạo
đơn vị phối hợp với Vụ TCCB gặp nhân sự được đề nghị bổ nhiệm để trao đổi ý kiến
về yêu cầu nhiệm vụ công tác; trao đổi ý kiến với tập thể lãnh đạo cơ quan nơi
nhân sự đang công tác về chủ trương điều động, bổ nhiệm: lấy nhận xét, đánh giá
của tập thể lãnh đạo đối với nhân sự; xác minh lý lịch của nhân sự được đề nghị
bổ nhiệm; báo cáo cấp ủy (đối với đơn vị không có cấp ủy thì báo cáo chi bộ) để
thảo luận, nhận xét, đánh giá và biểu quyết nhân sự (bảng phiếu kín).
b) Trường hợp nhân sự không do đơn vị đề xuất thì Vụ
TCCB tiến hành các công việc sau:
- Báo cáo Bộ trưởng, Ban Cán sự đảng xin ý kiến;
- Trao đổi ý kiến với tập thể lãnh đạo của đơn vị
tiếp nhận nhân sự về dự kiến điều động, bổ nhiệm;
- Trao đổi ý kiến với tập thể lãnh đạo nơi nhân sự
đang công tác về chủ trương điều động, bổ nhiệm;
- Lấy nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo và cấp
ủy nơi nhân sự đang công tác đối với nhân sự;
- Gặp nhân sự được dự kiến điều động, bổ nhiệm để
trao đổi ý kiến về yêu cầu nhiệm vụ công tác;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm
định về nhân sự;
Trường hợp nhân sự đảm bảo tiêu chuẩn bổ nhiệm,
nhưng chưa được đơn vị nơi nhân sự đang công tác nhất trí điều động, Vụ TCCB có
thể báo cáo đề nghị Bộ trưởng, Ban Cán sự đảng xem xét, quyết định”.
7. Bổ sung Điều 15a sau Điều 15 như sau:
“Điều 15a. Về việc công nhận, bãi nhiệm, miễn nhiệm
chủ tịch hội đồng trường, cơ sở giáo dục đại học thực hiện các trình tự, thủ tục,
lập hồ sơ đề nghị theo quy định của cơ quan có thẩm quyền, gửi Bộ trưởng (qua Vụ
TCCB), Ban Cán sự đảng Bộ GDĐT (qua Văn phòng Ban Cán sự đảng).
Vụ TCCB thực hiện công việc tiếp theo như quy định
tại bước 2, bước 3 khoản 8 Điều này”.
8. Bổ sung Điều 15b sau Điều 15 a như sau:
“Điều 15b. Quy trình công nhận, bãi nhiệm, miễn nhiệm
hiệu trưởng của các cơ sở giáo dục đại học trực thuộc Bộ GDĐT
Bước 1: Hội đồng trường lập tờ trình đề nghị công
nhận, bãi nhiệm, miễn nhiệm hiệu trưởng đơn vị kèm theo hồ sơ gửi Bộ trưởng
(qua Vụ TCCB), Ban Cán sự đảng Bộ GDĐT (qua Văn phòng Ban Cán sự đảng).
Bước 2: Vụ TCCB trình Ban Cán sự đáng xem xét, cho
ý kiến.
Bước 3: Vụ TCCB trình Bộ trưởng ký quyết định công
nhận, bãi nhiệm, miễn nhiệm hoặc không công nhận, không bãi nhiệm, không miễn
nhiệm”.
9. Bổ sung Điều 18a sau Điều 18 như sau:
“Điều 18a. Hồ sơ công nhận, bãi nhiệm, miễn nhiệm
hiệu trưởng của các cơ sở giáo dục đại học trực thuộc Bộ GDĐT
1. Hồ sơ công nhận
a) Tờ trình của hội đồng trường đề nghị công nhận
người đứng đầu đơn vị gửi Bộ trường (qua Vụ TCCB), Ban Cán sự đảng Bộ GDĐT (qua
Văn phòng Ban Cán sự đảng) trong đó nêu rõ các bước thực hiện trong quy trình
nhân sự, nhận xét và đề xuất nhân sự; Biên bản các cuộc họp, biên bản kiểm phiếu
tại các bước thực hiện trong quy trình nhân sự;
b) Nghị quyết của cấp ủy, hội đồng trường về việc đề
nghị công nhận hiệu trưởng;
c) Văn bản đồng ý của người được đề nghị công nhận;
d) Sơ yếu lý lịch (theo mẫu 2C của Bộ Nội vụ) tự
khai của CCVC có xác nhận của cơ quan trực tiếp quản lý CCVC;
đ) Chương trình công tác của CCVC được đề nghị công
nhận;
e) Bản tự nhận xét, đánh giá của CCVC;
g) Bản nhận xét 3 năm công tác gần nhất đối với
CCVC của tập thể lãnh đạo đơn vị;
h) Bản nhận xét 3 năm công tác gần nhất đối với
CCVC của các cấp ủy (cấp ủy trực tiếp quản lý CCVC và cấp ủy nơi CCVC sinh hoạt);
i) Bản nhận xét của Chi ủy hoặc Tổ trưởng tổ dân phố
nơi CCVC cư trú (trong trường hợp nơi cư trú không có Chi ủy);
k) Bản kê khai tài sản, thu nhập cá nhân đầy đủ, rõ
ràng và được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác nhận;
l) Kết luận về tiêu chuẩn chính trị của CCVC được đề
nghị công nhận và Bản giải trình về tiêu chuẩn chính trị của CCVC được đề nghị
công nhận (nếu có) theo quy định của Đảng;
m) Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ về
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ; công nhận văn bằng
(đối với nhân sự có bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp).
n) Giấy khám sức khỏe do bệnh viện đa khoa huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên cấp (còn trong thời hạn 6 tháng).
2. Hồ sơ bãi nhiệm, miễn nhiệm
a) Tờ trình của Hội đồng trường đề nghị bãi nhiệm,
miễn nhiệm hiệu trưởng đơn vị gửi Bộ trưởng (qua Vụ TCCB), Ban Cán sự đảng Bộ
GDĐT (qua Văn phòng Ban Cán sự đảng) trong đó nêu rõ các bước thực hiện trong
quy trình nhân
c) Các kết luận, văn bản, tài liệu, minh chứng có
liên quan khi xem xét, đề nghị bãi nhiệm, miễn nhiệm”.
Điều 2. Không áp dụng quy định tại khoản 19 Điều
2; khoản 1, 2 Điều 4; khoản 2, 3 Điều 6; khoản 2 Điều 11
và các Điều 13, 15, 17, 18, 19, 21, 22, 32, 34, 35, 36 Quyết định số 3268/QĐ-BGDĐT
đối với cơ sở giáo dục đại học trực thuộc Bộ GDĐT.
Điều 3. Căn cứ các quy định của Đảng, Nhà nước, Luật Giáo dục đại học,
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học, quy định của Bộ
GDĐT, các cơ sở giáo dục đại học trực thuộc Bộ GDĐT có trách nhiệm sửa đổi, bổ
sung hoặc ban hành mới Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị, trong đó có quy
định cụ thể về thẩm quyền, trình tự, thủ tục (quy trình), hồ sơ; điều kiện,
tiêu chuẩn; thời hạn giữ chức vụ, thời gian tối đa giữ chức vụ; công tác đánh
giá công chức, viên chức trước khi đề xuất công nhận, bãi nhiệm, miễn nhiệm hiệu
trưởng và các quy định khác về công tác nhân sự thuộc thẩm quyền của đơn vị.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ GDĐT; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Bộ GDĐT; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Ban Tổ chức Trung ương (để b/c);
- Bộ Nội vụ;
- Ban Cán sự Đảng Bộ GDĐT;
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Phùng Xuân Nhạ
|