Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành kỳ 2014-2018

Số hiệu 382/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/03/2019
Ngày có hiệu lực 04/03/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Bùi Quang Cẩm
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 382/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 04 tháng 3 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ KẾT QUẢ HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH KỲ 2014 - 2018

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành kỳ 2014 - 2018 (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2018) bao gồm:

1. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam đến hết ngày 31/12/2018, gồm: 362 văn bản; trong đó có 69 nghị quyết; 293 quyết định.

2. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam thuộc đối tượng rà soát đến hết ngày 31/12/2018, gồm: 517 văn bản, trong đó có 173 nghị quyết; 339 quyết định, 05 chỉ thị.

3. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam thuộc đối tượng rà soát đến hết ngày 31/12/2018, gồm: 32 văn bản, trong đó có 07 nghị quyết, 25 quyết định.

4. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam thuộc đối tượng rà soát đến hết ngày 31/12/2018, gồm: 37 văn bản, trong đó có 10 nghị quyết, 27 quyết định.

(Có danh mục văn bản kèm theo)

Điều 2. Căn cứ kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được công bố tại Điều 1:

1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện đăng tải kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; đăng Công báo Danh mục văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần đến ngày 31/12/2018 theo quy định pháp luật.

2. Căn cứ Danh mục văn bản tại khoản 4 Điều 1 Quyết định này, các cơ quan, đơn vị có liên quan khẩn trương soạn thảo, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản cần đình chỉ việc thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Quang Cẩm

 

DANH MỤC

VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CẦN ĐÌNH CHỈ VIỆC THI HÀNH, NGƯNG HIỆU LỰC, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ HOẶC BAN HÀNH MỚI TỪ NGÀY 01/01/1997 - 31/12/2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 382 /QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Nam)

STT

Tên loại văn bản

Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản

Tên gọi của văn bản

Kiến nghị (đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới)

Nội dung kiến nghị/ Lý do kiến nghị

Cơ quan/ đơn vị chủ trì soạn thảo

Thời hạn xử lý hoặc kiến nghị xử lý/tình hình xây dựng

1.

Quyết định

Quyết định 10/2010/QĐ- UBND ngày 12/4/2010

Ban hành Quy chế xét công nhận danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Hà Nam

Thay thế

Để phù hợp với các văn bản mới của cấp trên ban hành: Nghị định 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công; Thông tư 26/2011/TT-BCT ngày 11/7/2011 sửa đổi thủ tục hành chính tại Thông tư 01/2007/TT-BCN hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân, ưu tú do Bộ Công thương ban hành

Sở Công thương

Tháng 6/2019

2.

Quyết định

Quyết định 18/2010/QĐ- UBND ngày 30/6/2010

Quy chế quản lý, cung cấp và khai thác thông tin, dịch vụ trên cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Nam

Thay thế

Để phù hợp với Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; Nghị định 27/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.

Sở Thông tin và Truyền thông

Tháng 7/2019

3.

Quyết định

- Quyết định 19/2010/QĐ- UBND ngày 06/7/2010

- Quyết định 34/2013/QĐ-BND ngày 16/7/2013 sửa đổi Quy chế hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 19/2010/QĐ- UBND

Quy chế hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Thay thế

Để phù hợp với Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ”; Thông tư 13/2018/TT-BCT quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành.

Sở Công thương

Tháng 01/2019

4.

Quyết định

Quyết định 25/2010/QĐ- UBND ngày 03/8/2010

Quy định về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Thay thế

Để phù hợp với Luật Xây dựng năm 2013, Thông tư 37/2018/TT-BGTVT ngày 07/6/2018 của Bộ GTVT quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì đường bộ

Sở Giao thông vận tải

Tháng 6/2019

5.

Nghị quyết

Nghị quyết 19/2012/NQ- HĐND ngày 07/12/2012

Quy định mức chi ngân sách đối với một số lĩnh vực thể dục thể thao tỉnh Hà Nam

Thay thế

Để phù hợp với Thông tư 61/2018/TT-BTC ngày 26/7/2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Tháng 6/2019

6.

Quyết định

Quyết định 04/2013/QĐ- UBND ngày 11/01/2013

Quy định mức chi ngân sách đối với một số lĩnh vực thể dục thể thao tỉnh Hà Nam

Thay thế

Để phù hợp với Thông tư 61/2018/TT-BTC ngày 26/7/2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao; Nghị định 152/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu.

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Tháng 7/2019

7.

Quyết định

Quyết định 02/2014/QĐ- UBND ngày 23/01/2014

Ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Thay thế

Để phù hợp với các văn bản mới của cấp trên ban hành: Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 hướng dẫn Luật hóa chất; Thông tư 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 về hướng dẫn Luật hóa chất và Nghị định 113/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật hóa chất do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành

Sở Công thương

Tháng 11/2019

8.

Quyết định

Quyết định 20/2014/QĐ- UBND ngày 26/6/2014;

Ban hành Quy định phối hợp quản lý công tác khuyến công trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Thay thế

Để phù hợp với các văn bản mới của cấp trên ban hành: Thông tư 28/2018/TT-BCT ngày 28/3/2018 hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công; Thông tư 17/2018/TT- BCT ngày 10/7/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia.

Sở Công thương

Tháng 6/2019

9.

Quyết định

Quyết định 557/QĐ-UBND ngày 09/6/2014

Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Thay thế

Để phù hợp với Nghị định 09/2017/NĐ-CP ngày 09/02/2017 quy định phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước

Sở Thông tin và Truyền thông

Tháng 9/2019

10.

Quyết định

Quyết định 44/2014/QĐ- UBND ngày 08/10/2014

Quy định việc trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam

Thay thế

Để phù hợp Quyết định 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Sở Thông tin và Truyền thông

Tháng  0/2019

11.

Quyết định

Quyết định 19/2015/QĐ- UBND ngày 09/9/2015

Quy định thời gian hoạt động của đại lý internet và điểm truy nhập internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Thay thế

- Để phù hợp với quy định của Nghị định 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ

- Quy định thay đổi về thời gian hoạt động của đại lý internet và điểm truy nhập internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương

Sở Thông tin và Truyền thông

Tháng 5/2019

12.

Quyết định

Quyết định 23/2015/QĐ- UBND

Ban hành quy định về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Hà Nam

Thay thế

Để phù hợp với các văn bản mới của cấp trên ban hành Thông tư 28/2018/TT-BCT ngày 28/3/2018 hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công.

Sở Công thương

Tháng 6/2019

13.

Quyết định

Quyết định 16/2016/QĐ- UBND ngày 22/6/2016

Quy định về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Thay thế

- Để phù hợp với quy định của Nghị định 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ về sửa đổi Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng

Sở Thông tin và Truyền thông

Tháng 6/2019

14.

Quyết định

Quyết định 24/2016/QĐ- UBND ngày 26/7/2016

Về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Hà Nam được tập trung tập huấn và thi đấu

Thay thế

Để phù hợp với Thông tư 61/2018/TT-BTC ngày 26/7/2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao; Nghị định 152/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu.

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Tháng 7/2019

15.

Quyết định

Quyết định 44/2016/QĐ- UBND ngày 19/10/2016

Ban hành quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Thay thế

Để phù hợp với các văn bản mới của cấp trên ban hành: Nghị định 40/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp; Thông tư 10/2018/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 40/2018/NĐ-CP quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp do Bộ Công thương ban hành

Sở Công thương

Tháng 3/2019

16.

Nghị quyết

Nghị quyết 11/2017/NQ- HĐND ngày 19/7/2017

Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT trong các cơ sở khám chữa bệnh của nhà nước thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Thay thế

Để phù hợp với Thông tư 37/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Sở Y tế

Tháng 6/2019

17.

Quyết định

Quyết định 44/2018/QĐ- UBND ngày 19/12/2018

Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2019.

Thay thế

Để đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2020

Sở Xây dựng

Tháng 12/2019

18.

Nghị quyết

 

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi, quyết định vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi

Ban hành mới

Điểm h khoản 1 Điều 80 Luật Chăn nuôi năm 2018

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tháng 11/2019

19.

Nghị quyết

 

Về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Ban hành mới

Khoản 3 Điều 4 Nghị định số 86/2015/NĐ- CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021: “3. Căn cứ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức học phí cụ thể hàng năm phù hợp với thực tế của các vùng trên địa bàn của mình.”

Sở Giáo dục và Đào tạo

Tháng 6/2019

20.

Nghị quyết

 

Về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh

Ban hành mới

Điều 17 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP quy định về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp: “ Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Xác định, phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm và thông báo công khai trên địa bàn tỉnh.

2. Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn.

3. Phê duyệt hỗ trợ liên kết trên địa bàn theo thẩm quyền. Quy định phân cấp Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt hỗ trợ liên kết trên địa bàn theo quy mô vốn đầu tư và địa bàn thực hiện liên kết…””

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tháng 11/2019

21.

Nghị quyết

 

Quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Ban hành mới

Điều 11 Nghị định 77/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 05 năm 2018 quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước quy định: “Điều 11. Trách nhiệm của địa phương

1. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

a) Ban hành quy định cụ thể mức hỗ trợ của từng chính sách theo khả năng cân đối của ngân sách và bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện các chính sách theo quy định của Nghị định này;

b) Ban hành chính sách hỗ trợ đặc thù khác ngoài các chính sách đã quy định tại Nghị định này để hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.”

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tháng 11/2019

22.

Nghị quyết

 

Hội đồng nhân dân cấp tỉnh:

a) Rà soát, ban hành chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tại địa phương, trong đó quy định chính sách tín dụng tại địa phương quy định tại Điều 8 Nghị định này; vốn cấp bù lãi suất hỗ trợ cho các dự án và mức vốn sử dụng ngân sách địa phương để đảm bảo thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp.

b) Ban hành cơ chế thúc đẩy tập trung đất đai, tạo quỹ đất để thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn phù hợp với thẩm quyền và các quy định của pháp luật.

Ban hành mới

Điều 19 Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tháng 11/2019

23.

Nghị quyết

 

Quy định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Ban hành mới

Khoản 5 Điều 8 Thông tư số 36/2018/TT- BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức:

5. Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và khả năng cân đối ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định mức chi cụ thể cho phù hợp để thực hiện ở địa phương.”

Sở Tài chính

Tháng 6/2019

24.

Nghị quyết

 

Về hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện giai đoạn 2019-2021

Ban hành mới

Để thực hiện chỉ tiêu đặt ra tại Nghị quyết số 28-NQ/TW và Chương trình hành động số 62-CTr/TU của Tỉnh ủy

Sở Lao động thương binh và xã hội

Tháng 6/2019

25.

Nghị quyết

 

Về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi

Ban hành mới

Khoản 2 Điều 3 Thông tư 96/2018/TT-BTC ngày 18/10/2018 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ; ưu đãi tín dụng và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi:

“2. Chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi

a) Mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi

- Người cao tuổi thọ 100 tuổi được Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam chúc thọ và tặng quà gồm 5 mét vải lụa và 700.000 đồng tiền mặt;

- Người cao tuổi thọ 90 tuổi được Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chúc thọ và tặng quà gồm hiện vật trị giá 150.000 đồng và 500.000 đồng tiền mặt;

Mức chi nêu trên là mức tối thiểu. Căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương và tình hình thực tế, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thể xem xét, quyết định mức chi cao hơn mức quy định tại Thông tư này; đồng thời xem xét, quyết định theo thẩm quyền mức quà tặng người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85, 95 tuổi và trên 100 tuổi trên cơ sở đề xuất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;”

Sở Lao động thương binh và xã hội

Tháng 6/2019

26.

Quyết định

 

Quy định về quản lý hoạt động thóat nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Ban hành mới

Theo khoản 2, 3 Điều 46 Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 về thóat nước và xử lý nước thải: “Điều 46. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 2. Phân công trách nhiệm cho các cơ quan chuyên môn và phân cấp quản lý cho Ủy ban nhân dân các cấp về quản lý thóat nước và xử lý nước thải trên địa bàn do mình quản lý.

3. Ban hành các quy định cụ thể về quản lý hoạt động thóat nước địa phương; cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ để khuyến khích đầu tư về thóat nước và xử lý nước thải phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế, xã hội của địa phương.”

Sở Xây dựng

Tháng 8/2019

27.

Quyết định

 

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào mật độ chăn nuôi của vùng quy định mật độ chăn nuôi của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Ban hành mới

Khoản 5 Điều 53 Luật Chăn nuôi năm 2018

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tháng 6/2019

28.

Quyết định

 

UBND tỉnh ban hành quy định cụ thể việc quản lý và xóa bỏ lối đi tự mở qua đường sắt quy định tại Chương II Nghị định này.

Ban hành mới

Khoản 2 Điều 52 Nghị định 65/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt

Sở Giao thông vận tải

Tháng 6/2019

29.

Quyết định

 

2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

c) Ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước phù hợp với đặc thù từng vùng, miền trong tỉnh;

d) Đối với các dự án thực hiện theo hình thức ngân sách nhà nước hỗ trợ vật liệu xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể việc quản lý, thanh quyết toán phần vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương

Ban hành mới

Điều 11 Nghị định 77/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 05 năm 2018 quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước quy định

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tháng 6/2019

30.

Quyết định

 

Ủy ban nhân dân các tỉnh:

- Ban hành quyết định chủ trương đầu tư về danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này. Thời hạn 05 năm một lần; hàng năm Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát và điều chỉnh.

- Ban hành định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình phù hợp với các mức hỗ trợ quy định tại Nghị định này.

- Ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh.

Ban hành mới

Điều 19 Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tháng 6/2019

31.

Quyết định

 

Điều 23. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về làng nghề, ngành nghề nông thôn tại địa phương; rà soát các văn bản quy định của địa phương phù hợp với quy định tại Nghị định này; xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách, quy định mức chi và bố trí nguồn vốn từ ngân sách địa phương hàng năm để hỗ trợ đầu tư phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn.

Ban hành mới

Điều 23 Nghị định 52/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc phát triển ngành nghề nông thôn

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tháng 6/2019

32.

Quyết định

 

Điều 4. Quản lý và sử dụng tiền theo hình thức chi trả gián tiếp

3. Sử dụng tiền đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Quỹ Bảo vệ phát triển rừng cấp tỉnh)

a) Kinh phí quản lý được trích tối đa 10% tổng số tiền dịch vụ môi trường rừng thực thu trong năm để chi cho các hoạt động của bộ máy Quỹ, chi phụ cấp kiêm nhiệm và hỗ trợ chi phí quản lý đối với các đơn vị, tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) giao hỗ trợ Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ chi trả (nếu có). Mức trích cụ thể được lập trong kế hoạch thu, chi hàng năm của Quỹ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Nội dung chi quản lý được thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 99/2010/NĐ-CP; Điểm b Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 85/2012/TT-BTC. Trường hợp các đơn vị, tổ chức được giao hỗ trợ Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh thực hiện nhiệm vụ chi trả, các cán bộ hỗ trợ chi trả được thanh toán tiền bồi dưỡng cho những ngày làm việc. Mức bồi dưỡng, số người, thời gian được hưởng bồi dưỡng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.”

Ban hành mới

Điều 4 Thông tư 04/2018/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tháng 4/2019

33.

Quyết định

 

Bảng giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Ban hành mới

Điểm h khoản 1 Điều 102 Luật Lâm nghiệp năm 2017 về trách nhiệm của ủy ban nhân dân cấp tỉnh: “h) Quyết định khung giá rừng trên địa bàn tỉnh;”

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tháng 6/2019

34.

Quyết định

 

Quy chế quản lý và sử dụng cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Hà Nam

Ban hành mới

Theo khoản 2, 3 Điều 36 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính: “Điều 36. Nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân các cấp

2. Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa theo quy định tại Nghị định này.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.”

Sở Thông tin và Truyền thông

Tháng 8/2019

35.

Quyết định

 

Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh

Ban hành mới

Khoản 3 Điều 10 Quyết định số 50/2017/QĐ- TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị:

“3. Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành hoặc phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 8 Quyết định này bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với tính chất công việc, phù hợp với khả năng của ngân sách nhà nước và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.”

Sở Tài chính

Tháng 6/2019

36.

Quyết định

 

Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh.

Ban hành mới

Khoản 2, Điều 7 Nghị định số 152/2017/NĐ- CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp: “2. Bộ, cơ quan trung ương ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính (đối với cơ quan, tổ chức thuộc trung ương quản lý); Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp (đối với cơ quan, tổ chức thuộc địa phương quản lý).”

Sở Tài chính

Tháng 6/2019

37.

Quyết định

 

Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản trong các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Ban hành mới

Khoản 1 Điều 19 Quyết định số 28/2018/QĐ- TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước quy định:

“Điều 19. Trách nhiệm của bộ, ngành, địa phương

1. Các bộ, ngành, địa phương chịu trách nhiệm:

a) Xây dựng, ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản theo quy định tại Quyết định này và các văn bản pháp luật khác liên quan”.

Sở Thông tin và Truyền thông

Tháng 10/2019

 

DANH MỤC

VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN KỲ 2014-2018
(Kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 4/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Nam)

[...]