QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐỐI VỚI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO,
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030";
Căn cứ Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi
số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030”;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông
tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này “Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số đối với sở giáo dục và
đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo” (sau đây gọi chung là Bộ chỉ số), gồm các nội
dung sau:
1. Mục đích
- Đánh giá công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức, hướng
dẫn triển khai chuyển đổi số trong phạm vi quản lý của sở giáo dục và đào tạo
(GDĐT), phòng GDĐT (sau đây gọi chung là cơ quan chuyên môn quản lý giáo dục ở
địa phương).
- Phát hiện các điển hình, mô hình chuyển đổi số làm
tốt để nhân rộng, tạo phong trào thực hiện chuyển đổi số trong toàn ngành giáo
dục.
2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Bộ chỉ số này được áp dụng để đánh giá mức độ chuyển
đổi số các cơ quan chuyên môn quản lý giáo dục ở địa phương trên phạm vi toàn
quốc.
3. Nguyên tắc xây dựng Bộ chỉ số
- Bám sát yêu cầu của Chương trình chuyển đổi số quốc
gia[1], Đề án “Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn
2022-2025, định hướng đến năm 2030”[2],
các quy định liên quan về chuyển đổi số của Bộ GDĐT.
- Đánh giá được công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức,
hướng dẫn triển khai chuyển đổi số của các cơ quan chuyên môn quản lý giáo dục ở
địa phương.
- Đảm bảo tính khoa học, phù hợp điều kiện thực tế ở
địa phương; đánh giá thực chất, khách quan, minh bạch, công bằng và khả thi
trong áp dụng.
- Kết quả chuyển đổi số của các cơ sở giáo dục thuộc
phạm vi quản lý[3] là một phần trong
đánh giá mức độ chuyển đổi số của các cơ quan chuyên môn quản lý giáo dục.
- Bộ chỉ số có tính mở, cập nhật phù hợp với tình
hình thực tế.
4. Cấu trúc Bộ chỉ số
Cấu trúc của Bộ chỉ số gồm 02 nhóm tiêu chí thành
phần như sau:
- Nhóm tiêu chí chuyển đổi số trong “Công tác lãnh
đạo, chỉ đạo, điều hành”.
- Nhóm tiêu chí chuyển đổi số trong “Kết quả chuyển
đổi số ở cơ sở giáo dục”.
Chi tiết Bộ chỉ số tại Phụ lục kèm theo.
5. Mức độ chuyển đổi số
a) Mức độ chuyển đổi số đối với các cơ quan chuyên
môn quản lý giáo dục ở địa phương được đánh giá theo thang điểm tối đa là 100
điểm, kết quả được đánh giá ở ba mức độ:
- Mức chưa đáp ứng (Mức độ 1): Tổng điểm đánh giá của
Bộ chỉ số dưới 50 điểm. Ở mức này, cơ quan chuyên môn quản lý giáo dục ở địa
phương chưa đáp ứng công tác chuyển đổi số.
- Mức đáp ứng cơ bản (Mức độ 2): Tổng điểm đánh giá
của Bộ chỉ số từ 50 đến 75 điểm. Ở mức này, cơ quan chuyên môn quản lý giáo dục
ở địa phương đã đáp ứng cơ bản công tác chuyển đổi số.
- Mức đáp ứng tốt (Mức độ 3): Tổng điểm đánh giá của
Bộ chỉ số trên 75 điểm. Ở mức này, cơ quan chuyên môn quản lý giáo dục ở địa
phương đáp ứng tốt công tác chuyển đổi số.
b) Việc xác định mức độ chuyển đổi số của cơ quan
chuyên môn quản lý giáo dục ở địa phương được tổ chức đánh giá theo Bộ chỉ số
kèm theo Quyết định này.
6. Quy trình tổ chức đánh giá mức độ chuyển đổi
số
a) Cơ quan chuyên môn quản lý giáo dục ở địa phương
tự đánh giá
- Hằng năm, các cơ quan chuyên môn quản lý giáo dục
ở địa phương căn cứ Quyết định này tổ chức việc tự đánh giá mức độ chuyển đổi số.
- Trưởng phòng GDĐT phê duyệt kết quả tự đánh giá
và báo cáo kết quả về sở GDĐT trước ngày 25/6 hằng năm.
- Giám đốc sở GDĐT phê duyệt kết quả tự đánh giá và
báo cáo kết quả đánh giá về Bộ GDĐT (thông qua hệ thống cơ sở dữ liệu ngành giáo
dục) trước ngày 30/6 hằng năm.
b) Rà soát, kiểm tra và công nhận kết quả
- Bộ GDĐT (thông qua Cục Công nghệ thông tin) căn cứ
điều kiện thực tế, tổ chức rà soát, kiểm tra và công nhận mức độ chuyển đổi số
của các sở GDĐT; công bố kết quả đánh giá trên Cổng thông tin điện tử của Bộ
GDĐT.
- Sở GDĐT tổ chức rà soát, kiểm tra và công nhận mức
độ chuyển đổi số của các phòng GDĐT; cập nhật kết quả đánh giá trên hệ thống cơ
sở dữ liệu ngành giáo dục trước ngày 30/6 hằng năm, công bố kết quả đánh giá
trên Cổng thông tin điện tử của sở GDĐT.
7. Tổ chức thực hiện
a) Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và
Đào tạo
Cục Công nghệ thông tin chủ trì hướng dẫn thực hiện
Quyết định này; phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức giám sát, kiểm tra kết
quả đánh giá theo Bộ chỉ số này tại các địa phương (khi cần thiết).
b) Trách nhiệm của các sở GDĐT
- Tổ chức triển khai tự đánh giá mức độ chuyển đổi
số theo Quyết định này.
- Tổ chức, hướng dẫn các phòng GDĐT đánh giá mức độ
chuyển đổi số theo Quyết định này (có thể hướng dẫn chi tiết thêm về minh chứng
để bảo đảm việc đánh giá được thực chất, công bằng và sát với yêu cầu thực tiễn
ở địa phương).
- Tổng hợp kết quả đánh giá, các khó khăn, vướng mắc
và đề xuất, kiến nghị tại địa phương gửi Bộ GDĐT xem xét, giải quyết.
c) Trách nhiệm của các phòng GDĐT
Tổ chức triển khai tự đánh giá mức độ chuyển đổi số
theo Quyết định này và hướng dẫn của sở GDĐT.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông/bà Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục
Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ GDĐT, Thủ trưởng các cơ
quan chuyên môn quản lý giáo dục ở địa phương và các tổ chức, cá nhân liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Cục CNTT(4b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Minh Sơn
|
PHỤ LỤC:
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CÁC SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO, CÁC PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 3806/QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Điểm thành phần
|
Mức độ
|
Ghi chú, minh
chứng
|
I
|
Công tác lãnh đạo, chỉ
đạo, điều hành
|
50
|
|
- Mức độ 1: Dưới 25 điểm
- Mức độ 2: Từ 25-40 điểm
- Mức độ 3: Trên 40 điểm
|
|
1.1
|
Công tác kế hoạch, hướng dẫn
|
|
|
|
- Yêu cầu bắt buộc.
- Văn bản, tài liệu minh chứng[4].
|
|
- Thành lập bộ phận chỉ đạo, phụ trách, triển
khai ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và chuyển đổi số (CĐS)
|
|
- Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT và CĐS trung hạn
(05 năm) và hằng năm
|
|
- Ban hành hướng dẫn triển khai các nhiệm vụ ứng
dụng CNTT, CĐS năm học
|
|
- Tham mưu Tỉnh ủy, UBND tỉnh (đối với sở GDĐT) hoặc
Huyện ủy, UBND huyện (đối, với phòng GDĐT) bố trí kinh phí hằng năm triển
khai Kế hoạch ứng dụng CNTT và CĐS
|
|
- Ban hành kế hoạch và hướng dẫn khác theo yêu cầu
của Bộ GDĐT
|
1.2
|
Ban hành quy chế, chính sách
|
|
|
|
- Yêu cầu bắt buộc.
- Văn bản, tài liệu minh chứng.
|
|
- Ban hành quy chế bảo đảm an toàn thông tin, an
ninh mạng, bảo vệ dữ liệu cá nhân đối với các hệ thống CNTT triển khai tại
đơn vị
|
|
|
|
|
- Ban hành quy chế quản lý, vận hành, sử dụng các
hệ thống CNTT triển khai tại đơn vị
|
|
|
|
|
|
- Ban hành các quy chế khác theo yêu cầu của Bộ
GDĐT
|
1.3
|
Hoạt động kiểm tra, đánh giá
|
15
|
|
|
|
|
- Tổ chức kiểm tra công tác ứng dụng CNTT, CĐS
trong giáo dục tại các đơn vị thuộc phạm vi quản lý
(Cách đánh giá: Tỉ lệ các đơn vị được kiểm tra
trên 20%: tối đa 10 điểm; tỉ lệ các đơn vị được kiểm tra từ trên 15 %-20 %: tối
đa 7,5 điểm; tỉ lệ các đơn vị được kiểm tra từ trên 10%-15%: tối đa 5 điểm; tỉ
lệ các đơn vị được kiểm tra từ 5%-10%: tối đa 2,5 điểm; tỉ lệ các đơn vị được
kiểm tra dưới 10%: 0 điểm)
|
|
10 điểm
|
- Mức độ 1: Dưới 8 điểm
- Mức độ 2: Từ 8-12 điểm
- Mức độ 3: Trên 12 điểm
|
- Kế hoạch kiểm tra; báo cáo kết quả kiểm tra,
tài liệu minh chứng.
- Tỉ lệ % được tính trên tổng số đơn vị thuộc phạm
vi quản lý.
|
|
- Tể chức đánh giá mức độ CĐS đối với các đơn vị
thuộc phạm vi quản lý[5]
(Cách đánh giá: Tỉ lệ các đơn vị đã thực hiện
đánh giá trên 90%: tối đa 5 điểm; tỉ lệ các đơn vị đã thực hiện đánh giá từ
trên 70%-90%: tối đa 4 điểm; tỉ lệ các đơn vị đã thực hiện đánh giá từ
50%-70%: tối đa 3 điểm; tỉ lệ các đơn vị đã thực hiện đánh giá dưới 50%: 0 điểm)
|
|
5 điểm
|
- Kế hoạch đánh giá; báo cáo kết quả đánh giá,
tài liệu minh chứng.
- Tỉ lệ% được tính trên tổng số đơn vị thuộc phạm
vi quản lý.
|
1.4
|
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và
năng lực chuyển đổi số
|
10
|
|
|
|
|
- Tổ chức hội nghị, hội thảo chuyên đề về ứng dụng
CNTT và CĐS trong giáo dục
(Cách đánh giá: số lượng sự kiện đã tổ chức trên
3 sự kiện: tối đa 5 điểm; số lượng sự kiện đã tổ chức từ 1-3 sự kiện: tối đa
3 điểm; không có sự kiện: 0 điểm)
|
|
5 điểm
|
|
Kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo; tài liệu
minh chứng.
|
|
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ quản lý
cơ sở giáo dục, cán bộ phụ trách CNTT, công chức của các cơ quan chuyên môn
quản lý giáo dục ở địa phương về ứng dụng CNTT, CĐS trong công việc chuyên
môn
(Cách đánh giá: Tỉ lệ cán bộ, công chức được tập
huấn, bồi dưỡng trên 60%: tối đa 5 điểm; tỉ lệ cán bộ, công chức được tập huấn,
bồi dưỡng trên 40%-60%: tối đa 4 điểm; tỉ lệ cán bộ, công chức được tập huấn,
bồi dưỡng trên 20%-40%: tối đa 3 điểm; tỉ lệ cán bộ, công chức được tập huấn,
bồi dưỡng từ 10%-20%: tối đa 2 điểm; tỉ lệ cán bộ, công chức được tập huấn, bồi
dưỡng dưới 20%: 0 điểm)
|
|
5 điểm
|
- Mức độ 1: Dưới 5 điểm
- Mức độ 2: Từ 5-7 điểm
- Mức độ 3: Trên 7 điểm
|
- Kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
kết quả thực hiện, tài liệu minh chứng.
- Tỉ lệ % được tính trên tổng số cán bộ, công chức
là thành phần được tập huấn, bồi dưỡng.
|
1.5
|
Triển khai cơ sở dữ liệu ngành giáo dục[6] và dịch vụ trực tuyến
|
25
|
|
|
|
|
- Tổ chức số hóa thông tin giáo dục
|
- Mức độ 1: Dưới 10 điểm
- Mức độ 2: Từ 10-20 điểm
- Mức độ 3: Trên 20 điểm
|
|
|
+ Tỉ lệ cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý đã
hoàn thành việc cập nhật đầy đủ dữ liệu trên hệ thống cơ sở dữ liệu ngành
theo yêu cầu của Bộ GDĐT
(Cách đánh giá: Tỉ lệ>90%: tối đa 7 điểm;
tỉ lệ trên 80%-90%: tối đa 6 điểm; tỉ lệ trên 70%-80%: tối đa 5 điểm; tỉ lệ
50%-70%: tối đa 3 điểm; tỉ lệ dưới 50%: 0 điểm)
|
|
7 điểm
|
- Quy chế số hóa thông tin giáo dục/Quy chế quản
lý, vận hành, sử dụng hệ thống CSDL văn bản triển khai; báo cáo kết quả, tài
liệu minh chứng.
- Tỉ lệ % được tính trên tổng số cơ sở giáo dục
thuộc phạm vi quản lý.
|
|
+ Tỉ lệ cơ sở giáo dục triển khai phần mềm quản
trị trường học kết nối dữ liệu thành công (qua API[7]) với cơ sở dữ liệu ngành giáo dục (Cách đánh giá: Tỉ
lệ>90%: tối đa 3 điểm; tỉ lệ từ trên 60%-90%: tối đa 2 điểm; tỉ lệ từ
30%-60%: tối đa 1 điểm; tỉ lệ dưới 30%: 0 điểm)
|
|
3 điểm
|
|
+ Tỉ lệ các cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục
thường xuyên đã triển khai học bạ số
(Cách đánh giá: Tỉ lệ trên 90%: tối đa 5 điểm;
tỉ lệ từ trên 80%-90%: tối đa 4 điểm; tỉ lệ từ trên 70%-80%: tối đa 3 điểm; tỉ
lệ từ trên 60%-70%: tối đa 2 điểm; tỉ lệ từ 50%-60%: tối đa 1 điểm; tỉ lệ dưới
50%: 0 điểm)
|
|
5 điểm
|
|
- Văn bản triển khai; báo cáo kết quả, tài liệu
minh chứng.
- Tỉ lệ % được tính trên tổng số cơ sở giáo dục
phổ thông và giáo dục thường xuyên thuộc phạm vi quản lý.
|
|
- Triển khai dịch vụ công thiết yếu trực tuyến
toàn trình
|
|
|
|
+ Tỉ lệ các cơ sở giáo dục đã triển khai dịch vụ
công tuyển sinh đầu cấp trực tuyến toàn trình (Cách đánh giá: Tỉ lệ trên
80%: tối đa 5 điểm; tỉ lệ từ trên 60%-80%: tối đa 4 điểm; tỉ lệ từ trên
40%-60%: tối đa 3 điểm; tỉ lệ từ trên 20%)-40%: tối đa 2 điểm; tỉ lệ từ
10%-20%: tối đa 1 điểm; tỉ lệ dưới 10%: 0 điểm)
|
|
5 điểm
|
|
- Đường link; báo cáo kết quả, tài liệu minh chứng.
- Tỉ lệ % được tính trên tổng số cơ sở giáo dục
thuộc phạm vi quản lý.
|
|
+ Tỉ lệ các cơ sở giáo dục đã triển khai dịch vụ
công chuyển trường trực tuyến toàn trình (Cách đánh giá: Tỉ lệ trên 80%: tối
đa 5 điểm; tỉ lệ từ trên 60%-80%: tối đa 4 điểm; tỉ lệ từ trên 40%-60%: tối
đa 3 điểm; tỉ lệ từ trên 20%-40%: tối đa 2 điểm; tỉ lệ từ 10%-20%: tối đa 1
điểm; tỉ lệ dưới 10%: 0 điểm)
|
|
5 điểm
|
|
- Đường link; báo cáo kết quả, tài liệu minh chứng.
Tỉ lệ % được tính trên tổng số cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý.
|
II
|
Kết quả chuyển đổi số ở
cơ sở giáo dục
|
50
|
|
- Mức độ 1: Dưới 25 điểm
- Mức độ 2: Từ 25-40 điểm
- Mức độ 3: Trên 40 điểm
|
|
2.1
|
Kết quả chuyển đổi số trong dạy, học[8] của các cơ sở giáo dục phổ thông
và cơ sở giáo dục thường xuyên
(Cách đánh giá, tính điểm:
Điểm[9]
= 17.5 x (A x 0 + B x 1 + C x 2)/(A+B+C))
|
|
35 điểm
|
- Mức độ 1: Dưới 15 điểm
- Mức độ 2: Từ 15-25 điểm
- Mức độ 3: Trên 25 điểm
|
Báo cáo kết quả triển khai đánh giá mức độ CDS;
tài liệu minh chứng.
|
2.2
|
Kết quả chuyển đổi số của các cơ sở giáo dục mầm
non[10]
(Cách đánh giá, tính điểm:
Điểm[11]
= 7.5 x (A x 0 + B x 1 + C x 2)/(A+B+C))
|
|
15 điểm
|
- Mức độ 1: Dưới 5 điểm
- Mức độ 2: Từ 5-10 điểm
- Mức độ 3: Trên 10 điểm
|
Lưu ý: Dữ liệu cung cấp được lấy tại thời điểm của
năm học đang triển khai đánh giá./.