Quyết định 38/2024/QĐ-UBND quy định nội dung cụ thể để áp dụng phương pháp định giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

Số hiệu 38/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/11/2024
Ngày có hiệu lực 20/11/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Lê Trọng Yên
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2024/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 08 tháng 11 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG CỤ THỂ ĐỂ ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27/6/2024 của Chính phủ quy định về giá đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 310/TTr-STNMT ngày 30 tháng 10 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định một số nội dung cụ thể để áp dụng phương pháp định giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo quy định tại Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27/6/2024 của Chính phủ quy định về giá đất, bao gồm:

1. Điểm đ khoản 2 Điều 6 về tỷ lệ lấp đầy, tỷ lệ bán hàng, thời gian bán hàng, thời điểm bắt đầu bán hàng, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ để ước tính tổng doanh thu phát triển của thửa đất, khu đất khi áp dụng phương pháp thặng dư.

2. Điểm đ khoản 3 Điều 6 về tỷ lệ % để xác định chi phí kinh doanh; chi phí lãi vay, lợi nhuận của nhà đầu tư; thời gian xây dựng, tiến độ xây dựng để ước tính tổng chi phí phát triển của thửa đất, khu đất khi áp dụng phương pháp thặng dư.

3. Khoản 3 Điều 8 về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai; cơ quan, người có thẩm quyền xác định, thẩm định, quyết định giá đất cụ thể, bảng giá đất.

2. Tổ chức tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.

3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Tỷ lệ lấp đầy, tỷ lệ bán hàng, thời gian bán hàng, thời điểm bắt đầu bán hàng, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ

1. Tỷ lệ lấp đầy

a) Đối với trường hợp cho thuê đất, thuê mặt bằng sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ, văn phòng, căn hộ cho thuê, nhà xưởng, kho bãi, bãi để xe, và các loại hình dịch vụ thương mại khác, tỷ lệ lấp đầy được phân chia theo khu vực để áp dụng cho từng vị trí thửa đất, khu đất, cụ thể:

- Đối với địa bàn các phường, thị trấn:

+ Tỷ lệ lấp đầy tối thiểu trong năm đầu tiên phát sinh doanh thu là 70%.

+ Tỷ lệ lấp đầy tối đa hiệu quả của dự án là 90%.

+ Số năm lấp đầy từ tối thiểu đến tối đa hiệu quả là 05 năm.

- Đối với địa bàn các xã:

+ Tỷ lệ lấp đầy tối thiểu trong năm đầu tiên phát sinh doanh thu là 60%.

+ Tỷ lệ lấp đầy tối đa hiệu quả của dự án là 80%.

[...]