Quyết định 3766/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong việc giải quyết thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 3766/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/12/2013 |
Ngày có hiệu lực | 04/12/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Lê Phước Thanh |
Lĩnh vực | Đầu tư,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3766/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 04 tháng 12 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước, giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tại Tờ trình số 411/TTr-BXTĐT ngày 28/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong việc giải quyết thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Trưởng Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp, các cơ quan, đơn vị, nhà đầu tư, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3766/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2013 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, thủ tục, thẩm quyền, trách nhiệm phối hợp của các cơ quan và địa phương liên quan trong việc giải quyết thủ tục đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (trừ các dự án đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai, các Khu công nghiệp và Khu đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc).
2. Các dự án đầu tư theo hình thức BOT (xây dựng - kinh doanh - chuyển giao), BTO (xây dựng - chuyển giao - kinh doanh), BT (xây dựng - chuyển giao), PPP (đối tác công - tư), dự án thủy điện, dự án khai thác và chế biến khoáng sản và các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước không thực hiện theo Quy chế này.
1. Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân (viết tắt là UBND) các huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Nam khi giải quyết các thủ tục đầu tư theo quy định tại Điều 3 của Quy chế này.
2. Các doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (gọi tắt là Nhà đầu tư).
Điều 3. Các thủ tục thực hiện theo cơ chế “một cửa liên thông”
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3766/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 04 tháng 12 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước, giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tại Tờ trình số 411/TTr-BXTĐT ngày 28/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong việc giải quyết thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Trưởng Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp, các cơ quan, đơn vị, nhà đầu tư, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3766/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2013 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, thủ tục, thẩm quyền, trách nhiệm phối hợp của các cơ quan và địa phương liên quan trong việc giải quyết thủ tục đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (trừ các dự án đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai, các Khu công nghiệp và Khu đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc).
2. Các dự án đầu tư theo hình thức BOT (xây dựng - kinh doanh - chuyển giao), BTO (xây dựng - chuyển giao - kinh doanh), BT (xây dựng - chuyển giao), PPP (đối tác công - tư), dự án thủy điện, dự án khai thác và chế biến khoáng sản và các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước không thực hiện theo Quy chế này.
1. Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân (viết tắt là UBND) các huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Nam khi giải quyết các thủ tục đầu tư theo quy định tại Điều 3 của Quy chế này.
2. Các doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (gọi tắt là Nhà đầu tư).
Điều 3. Các thủ tục thực hiện theo cơ chế “một cửa liên thông”
1. Thông báo thỏa thuận, giới thiệu địa điểm dự án.
2. Đăng ký thành lập doanh nghiệp (thực hiện nhiệm vụ Chủ đầu tư dự án).
3. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng.
4. Đăng ký/thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
5. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
6. Góp ý thiết kế cơ sở.
7. Giao đất, cho thuê đất.
8. Cấp giấy phép xây dựng.
9. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết các thủ tục quy định tại Điều 3 của Quy chế này, bao gồm: Thủ tục cấp mới và thủ tục điều chỉnh, bổ sung kết quả giải quyết của thủ tục đó tại một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam (viết tắt là IPA Quảng Nam).
2. IPA Quảng Nam là cơ quan Thường trực, theo dõi việc phối hợp thực hiện cơ chế "một cửa liên thông" theo quy định của Quy chế này, không làm thay chức năng, nhiệm vụ của các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thành phố mà chỉ tổ chức tiếp nhận hồ sơ thủ tục đầu tư, luân chuyển hồ sơ đến Sở, Ban, ngành chủ trì giải quyết thủ tục và trả kết quả cho Nhà đầu tư; phối hợp, đôn đốc các cơ quan và địa phương liên quan trong việc giải quyết các thủ tục đầu tư theo Quy chế này.
3. Các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan khi tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục đầu tư do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc IPA Quảng Nam (viết tắt là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) chuyển đến có trách nhiệm tổ chức giải quyết hồ sơ theo thẩm quyền và trả kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo đúng nội dung, thời gian quy định tại Quy chế này và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và pháp luật về kết quả giải quyết thủ tục đầu tư.
4. Các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan có trách nhiệm rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục so với quy định chung. Tổng thời gian giải quyết thủ tục theo Quy chế này không vượt quá thời gian đã được UBND tỉnh quy định trong các Quyết định công bố về thủ tục hành chính hoặc Quy chế phối hợp giải quyết công việc liên quan.
5. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm luân chuyển hồ sơ ngay trong ngày tiếp nhận và trả kết quả cho Nhà đầu tư ngay khi nhận được kết quả giải quyết của các cơ quan và địa phương liên quan.
6. Mỗi thủ tục được hướng dẫn một lần. Việc hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư được ban hành kèm theo Quyết định số 3926/QĐ-UBND ngày 03/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Nam. Tùy trường hợp cụ thể về tiến độ dự án và nhu cầu của Nhà đầu tư, có thể tiếp nhận đồng thời nhiều hồ sơ, thủ tục liên quan để xem xét, giải quyết trong cùng thời gian.
7. Thời gian Nhà đầu tư chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo ý kiến của cơ quan liên quan trong quy trình giải quyết thủ tục (nếu có) không tính vào thời gian giải quyết thủ tục của cơ quan chủ trì giải quyết thủ tục đó và được quy định cụ thể tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 của Quy chế này. Nếu Nhà đầu tư không thực hiện đúng thời gian, số lần quy định chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ mà không có lý do chính đáng thì cơ quan chủ trì giải quyết hồ sơ đó có trách nhiệm phối hợp với IPA Quảng Nam báo cáo, tham mưu UBND tỉnh tạm dừng giải quyết thủ tục và xem xét xử lý dự án theo quy định.
8. Niêm yết công khai các quy định, thành phần hồ sơ, số lượng, thời gian giải quyết, phí, lệ phí, tờ khai, biểu mẫu các thủ tục theo bộ hồ sơ mẫu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, đồng thời đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Nam, Trang thông tin điện tử IPA Quảng Nam và tại các Sở, Ban, ngành chủ trì giải quyết thủ tục đầu tư theo Quy chế này.
9. Đối với các thủ tục không thực hiện theo Quy chế này, IPA Quảng Nam có trách nhiệm giúp Nhà đầu tư liên hệ với các cơ quan chức năng và địa phương liên quan để được giải quyết khi Nhà đầu tư yêu cầu.
10. Cán bộ Văn phòng Sở hoặc cán bộ thuộc Bộ phận một cửa của các Sở, Ban, ngành chủ trì giải quyết thủ tục khi tiếp nhận hồ sơ luân chuyển từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của IPA Quảng Nam phải ký xác nhận, ghi rõ họ tên vào Phiếu biên nhận theo mẫu ban hành kèm theo Quy chế này để IPA Quảng Nam gửi phiếu biên nhận cho Nhà đầu tư.
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, SỐ LƯỢNG, THỜI GIAN, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT, KẾT QUẢ
Điều 5. Thủ tục thông báo thỏa thuận, giới thiệu địa điểm
1. Thành phần, số lượng hồ sơ, mẫu đơn/tờ khai, phí, lệ phí: thực hiện theo quy định tại Quyết định của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng.
2. Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc.
3. Cơ quan chủ trì giải quyết: Sở Xây dựng, 18 ngày làm việc.
4. Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND huyện, thành phố.
5. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh, 02 ngày làm việc.
6. Kết quả: Thông báo thỏa thuận địa điểm thực hiện dự án.
7. Thời gian chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Nhà đầu tư (nếu có): Quy định tối đa không quá 02 lần, trong đó lần 1 là 07 ngày làm việc, lần 2 là 04 ngày làm việc.
Điều 6. Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp làm Chủ đầu tư dự án
1. Đối tượng áp dụng: Đối với Nhà đầu tư thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp làm Chủ đầu tư dự án theo quy định tại Quyết định số 3926/QĐ-UBND ngày 03/12/2012 của UBND tỉnh về quy định trình tự, thủ tục hành chính thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ, mẫu đơn/tờ khai, phí, lệ phí: Thực hiện theo quy định tại Quyết định của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.
4. Cơ quan chủ trì giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư, 05 ngày làm việc.
5. Cơ quan phối hợp: Cục Thuế tỉnh Quảng Nam.
6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh Quảng Nam.
7. Kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
8. Thời gian chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Nhà đầu tư (nếu có): Quy định tối đa không quá 02 lần, trong đó lần 1 là 03 ngày làm việc, lần 2 là 02 ngày làm việc.
Điều 7. Thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng
1. Thành phần, số lượng hồ sơ, mẫu đơn/tờ khai, phí, lệ phí: Thực hiện theo quy định tại Quyết định của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng.
2. Thời gian giải quyết: 25 ngày làm việc.
3. Cơ quan chủ trì giải quyết: Sở Xây dựng, 23 ngày làm việc.
4. Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố.
5. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh, 02 ngày làm việc.
6. Kết quả: Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng.
7. Thời gian chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Nhà đầu tư (nếu có): Quy định tối đa không quá 02 lần, trong đó lần 1 là 10 ngày làm việc, lần 2 là 05 ngày làm việc.
Điều 8. Thủ tục đăng ký/thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư
1. Thành phần, số lượng hồ sơ, mẫu đơn/tờ khai, phí, lệ phí: Thực hiện theo quy định tại Quyết định của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Thời gian giải quyết: 04 ngày làm việc đối với dự án thuộc danh mục đăng ký đầu tư; 20 ngày làm việc đối với dự án thuộc danh mục thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư; 55 ngày làm việc đối với dự án thuộc danh mục thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư và thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
3. Cơ quan chủ trì giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư: 02 ngày làm việc đối với dự án thuộc danh mục đăng ký đầu tư; 18 ngày làm việc đối với dự án thuộc danh mục thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư; 45 ngày làm việc đối với dự án thuộc danh mục thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư và thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
4. Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố.
5. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh: 02 ngày làm việc đối với dự án thuộc danh mục đăng ký đầu tư và dự án thuộc danh mục thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư; 10 ngày làm việc đối với dự án thuộc danh mục thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư và thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
6. Kết quả: Giấy chứng nhận đầu tư.
7. Thời gian chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Nhà đầu tư (nếu có): Quy định tối đa không quá 02 lần, trong đó lần 1 là 07 ngày làm việc, lần 2 là 04 ngày làm việc đối với dự án thuộc danh mục thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư; quy định tối đa 01 lần, 02 ngày làm việc đối với dự án thuộc danh mục đăng ký đầu tư.
Điều 9. Thủ tục thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Thành phần, số lượng hồ sơ, mẫu đơn/tờ khai, phí, lệ phí: Thực hiện theo quy định tại Quyết định của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Thời gian giải quyết: 45 ngày làm việc.
3. Cơ quan chủ trì giải quyết: Sở Tài nguyên và Môi trường, 43 ngày làm việc.
4. Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố.
5. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh, 02 ngày làm việc.
6. Kết quả: Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.
7. Thời gian chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Nhà đầu tư (nếu có): Quy định tối đa không quá 02 lần, trong đó lần 1 là 15 ngày làm việc, lần 2 là 07 ngày làm việc.
Điều 10. Thủ tục góp ý thiết kế cơ sở
1. Thành phần, số lượng hồ sơ, mẫu đơn/tờ khai, phí, lệ phí: Thực hiện theo quy định tại Quyết định của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng.
2. Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B; 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
3. Cơ quan chủ trì giải quyết và quyết định: Sở Xây dựng, không quá 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B; 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
4. Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố.
5. Kết quả: Văn bản góp ý thiết kế cơ sở của Sở Xây dựng.
6. Thời gian chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Nhà đầu tư (nếu có): Quy định tối đa không quá 02 lần, trong đó lần 1 là 05 ngày làm việc, lần 2 là 03 ngày làm việc.
Điều 11. Thủ tục giao đất hoặc cho thuê đất
1. Thành phần, số lượng hồ sơ, mẫu đơn/tờ khai, phí, lệ phí: Thực hiện theo quy định tại Quyết định của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc (đối với đất đã giải phóng mặt bằng); 15 ngày làm việc (đối với đất chưa giải phóng mặt bằng).
3. Cơ quan chủ trì giải quyết: Sở Tài nguyên và Môi trường, 10 ngày làm việc (đối với đất đã giải phóng mặt bằng); 13 ngày làm việc (đối với đất chưa giải phóng mặt bằng).
4. Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố.
5. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh, 02 ngày làm việc.
6. Kết quả: Quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất.
7. Thời gian chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Nhà đầu tư (nếu có): Quy định tối đa không quá 02 lần, trong đó lần 1 là 07 ngày làm việc, lần 2 là 04 ngày làm việc.
Điều 12. Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng
1. Thành phần, số lượng hồ sơ, mẫu đơn/tờ khai, phí, lệ phí: Thực hiện theo quy định tại Quyết định của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng.
2. Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc.
3. Cơ quan chủ trì giải quyết: Sở Xây dựng, 20 ngày làm việc.
4. Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố.
5. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng theo ủy quyền của UBND tỉnh.
6. Kết quả: Giấy phép xây dựng.
7. Thời gian chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Nhà đầu tư (nếu có): Quy định tối đa không quá 02 lần, trong đó lần 1 là 07 ngày làm việc, lần 2 là 04 ngày làm việc.
1. Thành phần, số lượng hồ sơ, mẫu đơn/tờ khai, phí, lệ phí: Thực hiện theo quy định tại Quyết định của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Thời gian giải quyết: 28 ngày làm việc.
3. Cơ quan chủ trì giải quyết: Sở Tài nguyên và Môi trường, 26 ngày làm việc.
4. Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố.
5. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh, 02 ngày làm việc.
6. Kết quả: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
7. Thời gian chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Nhà đầu tư (nếu có): Quy định tối đa không quá 02 lần, trong đó lần 1 là 10 ngày làm việc, lần 2 là 05 ngày làm việc.
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP THỰC HIỆN QUY CHẾ
Điều 14. Tổ chức tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ và trả kết quả
1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết các thủ tục quy định tại Điều 3 của Quy chế này tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc IPA Quảng Nam.
2. Việc tổ chức tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả và luân chuyển hồ sơ được thực hiện trực tiếp giữa Nhà đầu tư - Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của IPA Quảng Nam, thông qua Phiếu biên nhận hồ sơ theo mẫu quy định được ban hành kèm theo Quy chế này.
3. Trường hợp, hồ sơ hợp lệ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lập Phiếu biên nhận, hẹn trả kết quả và luân chuyển hồ sơ ngay sau khi tiếp nhận đến Sở, Ban, ngành chủ trì để giải quyết thủ tục và trả kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo đúng quy định tại Chương II của Quy chế này.
4. Trường hợp, hồ sơ không hợp lệ: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm trực tiếp hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ nội dung tại buổi tiếp nhận. Trường hợp, đối với những hồ sơ phức tạp cần ý kiến giải thích về chuyên môn của Sở, Ban, ngành chủ trì giải quyết thủ tục đó, thì IPA Quảng Nam có văn bản gửi các Sở, Ban, ngành chủ trì giải quyết thủ tục mời cán bộ chuyên môn đến hỗ trợ, giải thích, hướng dẫn trực tiếp cho Nhà đầu tư tại buổi tiếp nhận hoặc phối hợp với cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tham mưu văn bản để lãnh đạo IPA Quảng Nam ký hướng dẫn Nhà đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định và nộp hồ sơ lại lần sau.
Điều 15. Trách nhiệm của IPA Quảng Nam
1. Tổ chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để triển khai thực hiện Quy chế này đúng quy định.
2. Định kỳ hằng tháng, quý, năm tổng hợp kết quả giải quyết các thủ tục; các kiến nghị, vướng mắc trong quá trình thực hiện Quy chế này và các vấn đề liên quan đến môi trường đầu tư và doanh nghiệp, báo cáo Ban Chỉ đạo cải thiện môi trường đầu tư và phát triển doanh nghiệp tỉnh và UBND tỉnh để xem xét giải quyết hoặc tham mưu Ban Chỉ đạo, UBND tỉnh tổ chức các cuộc họp để kịp thời giải quyết kiến nghị, vướng mắc của Nhà đầu tư.
Điều 16. Trách nhiệm của cơ quan chủ trì giải quyết thủ tục
1. Cơ quan chủ trì giải quyết là các Sở, Ban, ngành quy định tại Chương II của Quy chế này.
2. Phân công cán bộ đúng chuyên môn, nghiệp vụ để hỗ trợ, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ; trả lời, giải thích các thắc mắc của Nhà đầu tư liên quan đến giải quyết hồ sơ thủ tục đó khi có văn bản đề nghị của IPA Quảng Nam; tiếp nhận hồ sơ do IPA Quảng Nam chuyển đến; chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan giải quyết hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đúng thời gian quy định tại Quy chế này (bao gồm cả chứng từ thu phí, lệ phí (nếu có), văn bản hướng dẫn Nhà đầu tư thực hiện các công việc liên quan sau khi cấp phép), để IPA Quảng Nam trả kết quả cho Nhà đầu tư.
3. Khi giải quyết thủ tục không đúng thời gian quy định tại Quy chế này, cơ quan chủ trì giải quyết phải thông báo bằng văn bản về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc IPA Quảng Nam. Trong đó, nêu rõ lý do chậm và hẹn thời gian trả kết quả, để IPA Quảng Nam thông báo cho Nhà đầu tư và báo cáo UBND tỉnh kịp thời chỉ đạo thực hiện.
4. Sau khi nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trường hợp có phát sinh việc điều chỉnh, bổ sung nội dung của hồ sơ thì cơ quan chủ trì giải quyết thông báo bằng văn bản đến IPA Quảng Nam, để thông báo cho Nhà đầu tư điều chỉnh, bổ sung hồ sơ. Thời gian Nhà đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục và thực hiện theo quy định tại Chương II của Quy chế này.
5. Khi tổ chức lấy ý kiến các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan để giải quyết thủ tục, cơ quan chủ trì giải quyết tổ chức họp hoặc gửi văn bản kèm hồ sơ lấy ý kiến trong đó có nêu rõ thời gian trả lời, đồng thời gửi văn bản cho IPA Quảng Nam để phối hợp, đôn đốc thực hiện. Thời gian lấy ý kiến các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố liên quan được tính vào thời gian giải quyết thủ tục của cơ quan chủ trì giải quyết thủ tục theo quy định tại Chương II của Quy chế này. Trường hợp, hết thời hạn theo yêu cầu mà các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố không có ý kiến trả lời, thì cơ quan chủ trì giải quyết xem như cơ quan đó mặc nhiên đã đồng ý.
6. Khi Nhà đầu tư liên hệ giải quyết các thủ tục tại cơ quan chủ trì giải quyết thủ tục mà các thủ tục đó được quy định tại Quy chế này thì cơ quan chủ trì giải quyết có trách nhiệm hướng dẫn Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc IPA Quảng Nam để được giải quyết theo đúng quy định.
7. Công khai thành phần hồ sơ, số lượng, thời gian giải quyết, phí, lệ phí, tờ khai, biểu mẫu các thủ tục tại trụ sở cơ quan, đồng thời gửi một bộ mẫu hồ sơ về IPA Quảng Nam để tổng hợp, công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Trường hợp, có thay đổi, bổ sung phải thông báo kịp thời cho IPA Quảng Nam và Nhà đầu tư để thực hiện.
8. Hướng dẫn chuyên môn cho cán bộ IPA Quảng Nam về tiếp nhận hồ sơ giải quyết các thủ tục thuộc thẩm quyền chủ trì giải quyết của cơ quan mình.
1. Phối hợp giải quyết các thủ tục đầu tư theo quy định tại Điều 3 của Quy chế này; tham gia ý kiến bằng văn bản khi có yêu cầu của cơ quan chủ trì giải quyết thủ tục đầu tư theo Quy chế này trong thời hạn theo yêu cầu của cơ quan chủ trì giải quyết thủ tục đầu tư; trường hợp không có ý kiến trả lời trong thời hạn theo yêu cầu được xem là đồng ý.
2. Công khai thành phần hồ sơ, số lượng, thời gian giải quyết, phí, lệ phí, tờ khai, biểu mẫu các thủ tục liên quan đến việc thực hiện dự án đầu tư do cơ quan, địa phương giải quyết tại trụ sở cơ quan, đồng thời gửi một bộ mẫu hồ sơ về IPA Quảng Nam để tổng hợp, công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Điều 18. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
Phối hợp với IPA Quảng Nam theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chế này để kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các vướng mắc phát sinh.
Kinh phí hoạt động, trang bị phương tiện làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được chi từ nguồn ngân sách Nhà nước cấp cho IPA Quảng Nam theo kế hoạch hằng năm và thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
1. IPA Quảng Nam thường xuyên theo dõi, tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo cải thiện môi trường đầu tư và phát triển doanh nghiệp tỉnh và đề xuất UBND tỉnh xét khen thưởng định kỳ (hằng năm) hoặc đột xuất cho các tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình giải quyết thủ tục, nếu tập thể, cá nhân trong các cơ quan Nhà nước thiếu trách nhiệm trong phối hợp, cản trở việc tổ chức thực hiện, gây khó khăn, phiền hà, sách nhiễu hoặc chậm trễ trong thực hiện Quy chế này thì tùy theo mức độ vi phạm Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu trình UBND tỉnh xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này.
Đồng thời, tổ chức phổ biến, triển khai đến các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và Nhà đầu tư thuộc thẩm quyền quản lý.
2. IPA Quảng Nam chịu trách nhiệm chủ trì, nghiên cứu triển khai thực hiện Quy chế này theo hướng giải quyết các hồ sơ, thủ tục qua mạng điện tử, báo cáo UBND tỉnh xem xét phê duyệt.
3. Trường hợp, những quy định về trình tự, thủ tục giải quyết công việc liên quan đã được UBND tỉnh phê duyệt ban hành trước đây khác hoặc trái với nội dung tại Quy chế này thì thống nhất phải thực hiện theo quy định tại Quy chế này.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh thì các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có ý kiến bằng văn bản gửi về IPA Quảng Nam để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
BAN XÚC TIẾN ĐẦU TƯ VÀ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. BXTĐT-TN&TKQ |
Quảng Nam, ngày… tháng… năm…….. |
PHIẾU BIÊN NHẬN HỒ SƠ
HẸN TRẢ KẾT QUẢ - LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ
Giải quyết thủ tục: ..............................................
I. Mục nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
|
1. Họ tên người nhận hồ sơ: Ông (Bà): …, IPA Quảng Nam, điện thoại....., Fax......, Email..... 2. Họ tên người nộp hồ sơ: Ông (Bà): ......, Công ty …, địa chỉ:...., điện thoại:...., Fax...., Email..... |
4. Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: IPA Quảng Nam 5. Cơ quan chủ trì giải quyết: .... 6. Thành phần hồ sơ gồm có:... 7. Số lượng: .... 8. Tình trạng hồ sơ: ..... |
3. Ngày nhận hồ sơ: ngày...tháng ...năm |
9. Ngày trả kết quả: ngày....tháng ...năm |
Người tiếp nhận hồ
sơ |
Người nộp hồ sơ |
II. Mục luân chuyển hồ sơ |
|
1. Họ tên người luân chuyển hồ sơ: Ông (Bà) …, IPA Quảng Nam 2. Họ tên người tiếp nhận hồ sơ luân chuyển: Ông (Bà):..., Sở chủ trì giải quyết, điện thoại....., Fax....., Email.... |
4. Thành phần hồ sơ luân chuyển:.... 5. Số lượng: ... 6. Tình trạng hồ sơ: .... |
3. Ngày luân chuyển hồ sơ: ngày...tháng ....năm... |
|
Đại diện cơ
quan tiếp nhận và trả kết quả |
Đại diện cơ quan
chủ trì giải quyết thủ tục nhận hồ sơ luân chuyển |
Nơi nhận:
- UBND tỉnh
(b/c);
- Sở .... (t/h);...
- Sở ...(p/h);
- UBND huyện…(p/h);
- Công ty …
- Lưu VT, ....