UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3926/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 03 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày
29/11/2005;
Theo đề nghị của Ban Xúc tiến
đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tại Tờ trình 21/TTr-BXTĐT ngày 12/ 11/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
quyết định này Quy định trình tự, thủ tục hành chính thực hiện dự án đầu tư
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Ban Xúc tiến đầu
tư và Hỗ trợ doanh nghiệp có trách nhiệm theo dõi, giám sát việc triển khai
thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Trưởng Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp, Giám đốc các Sở,
Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, HĐND, UBND tỉnh;
- CPVP;
- Trung tâm TH và CB tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KTN, VX, KTTH (Mỹ).
(D:\My\Quyet dinh\qd trình tự, thủ tục đầu tư vào tỉnh năm 2012.doc)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Phước Thanh
|
QUY ĐỊNH
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 3926 /QĐ-UBND ngày 03/12/2012 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định
này quy định trình tự giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan quản lý nhà
nước theo thẩm quyền đối với thủ tục hành chính về đầu tư, đất đai, xây dựng,
môi trường, lao động và các thủ tục khác có liên quan đến dự án đầu tư trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan tiếp nhận, giải quyết
các bước thủ tục hành chính về đầu tư; cơ quan chỉ đạo và đánh giá tình hình
thực thi công vụ về đầu tư quy định tại các khoản 1, 2, Điều 9 của Quy định
này.
b) Các doanh nghiệp trong nước và
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi
chung là Nhà đầu tư).
* Các dự án đầu tư do Nhà đầu tư
làm Chủ đầu tư bằng nguồn vốn tự có, vốn huy động, vốn vay thực hiện trên địa bàn
tỉnh Quảng Nam. Trừ các dự án đầu tư theo hình thức BOT (xây dựng - kinh doanh
- chuyển giao), BTO (xây dựng - chuyển giao - kinh doanh), BT (xây dựng - chuyển
giao), PPP (đối tác công - tư), các dự án đầu tư từ vốn khai thác quỹ đất để
xây dựng cơ sở hạ tầng.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
1. Thực hiện công khai, minh
bạch, có trình tự rõ ràng về quy trình thực hiện đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam.
2. Trong quá trình thực hiện thủ
tục hành chính về dự án đầu tư, nhà đầu tư chỉ làm việc với cơ quan tiếp nhận
giải quyết thủ tục đầu tư và nhận kết quả giải quyết trong thời gian ghi trên
phiếu hẹn.
3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, viết biên nhận và hẹn giao trả kết quả giải quyết
đúng thời gian quy định; chủ động trao đổi với các cơ quan có liên quan bằng
văn bản (trường hợp cần thiết). Các cơ quan có liên quan phải trả lời bằng văn
bản cho cơ quan chủ trì trong phạm vi thời gian quy định, nếu không trả lời được
xem là đồng ý.
4. Căn cứ thẩm quyền được phân
cấp, ủy quyền, giao nhiệm vụ, phù hợp với thực tiễn quản lý và tùy theo quy mô,
tính chất dự án, các cơ quan tiếp nhận giải quyết thủ tục về đầu tư có thể giải
quyết nhanh gọn về thủ tục nhưng phải đảm bảo:
a) Đúng quy định tại Khoản 5,
Điều 2 của Quy định này.
b) Hồ sơ phải nộp, thời gian
giải quyết thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 5 của Quy định này;
5. Nhà đầu tư được thực hiện
đồng thời một số bước trong từng nhóm quy định tại Điều 3 của Quy định này, để
rút ngắn thủ tục hành chính nếu được cơ quan chủ trì giải quyết và các cơ quan
có liên quan chấp thuận. Khi không hoàn chỉnh thủ tục trong nhóm này thì không
được thực hiện các thủ tục trong nhóm khác. Trường hợp đặc thù, phải có ý kiến
chấp thuận của Ủy ban nhân dân dân tỉnh Quảng Nam.
6. Cơ quan quản lý đầu tư là cơ
quan theo dõi, quản lý chung hoạt động đầu tư của các nhà đầu tư trên phạm vi
địa bàn tương ứng; chịu trách nhiệm đôn đốc tiến độ giải quyết thủ tục tại các
bước đầu tư, chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan để giải quyết các vấn
đề liên quan đến nhà đầu tư.
7. Trường hợp, cơ quan tiếp nhận
giải quyết thủ tục hành chính chỉ là cơ quan chủ trì tiếp nhận, xử lý hồ sơ,
tham mưu trình cấp có thẩm quyền quyết định, thì các cơ quan tiếp nhận giải
quyết thủ tục hành chính có trách nhiệm khẩn trương xử lý hồ sơ trình cấp thẩm
quyền quyết định theo đúng thời gian quy định tại bộ thủ tục hành chính đã công
bố thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan đó.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Điều 3. Trình tự thủ tục các
bước triển khai dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh
Các bước triển khai dự án đầu tư
trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo thứ tự sau đây:
1. Nhóm I: Thủ tục ban đầu
a) Bước 1: Chấp thuận chủ trương
nghiên cứu đầu tư.
b) Bước 2: Thông báo thỏa thuận,
giới thiệu địa điểm/giao mốc ranh giới để khảo sát/cấp chứng chỉ quy hoạch hoặc
cung cấp thông tin quy hoạch hoặc giấy phép quy hoạch /thông báo chủ trương thu
hồi đất.
c) Bước 3: Đăng ký thành lập
doanh nghiệp làm Chủ đầu tư dự án.
d) Bước 4: Cam kết tiến độ dự
án/ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án.
2. Nhóm II: Thủ tục về đầu tư,
đất đai, xây dựng
a) Bước 5 : Thẩm định, phê duyệt
quy hoạch chi tiết xây dựng, Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư, Đăng ký bản
cam kết bảo vệ môi trường hoặc thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường
b) Bước 6: Lập thiết kế cơ sở,
góp ý về giải pháp phòng cháy, chữa cháy, lấy ý kiến thiết kế cơ sở, thẩm duyệt
về phòng cháy, chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc hồ sơ thiết kế
bản vẽ thi công.
c) Bước 7: Lập, thẩm định phương
án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chi tiết; quyết định thu hồi đất của các
hộ gia đình trong khu vực dự án/quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
d) Bước 8: Phê duyệt và công bố
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chi tiết /ứng kinh phí thực hiện
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
đ) Bước 9: Quyết định giá giao
đất, cho thuê đất/ký hợp đồng thuê đất/nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất/cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/cấp giấy phép xây dựng.
3. Nhóm III: Thủ tục hoàn thành
dự án.
a) Bước 10: Đăng ký danh mục
hàng hoá nhập khẩu tạo tài sản cố định/cấp chứng nhận đủ điều kiện về phòng
cháy, chữa cháy/cấp giấy phép lao động nước ngoài làm việc cho dự án/cấp giấy
phép tạm trú cho người nước ngoài phục vụ dự án.
b) Bước 11: Báo cáo quyết toán
công trình hoàn thành/cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 4. Một số quy định chi
tiết về trình tự thực hiện thủ tục
1. Đối với nhà đầu tư trong nước
chưa đăng ký thành lập pháp nhân thì Bước 3 thực hiện trước Bước 2. Đối với nhà
đầu tư nước ngoài chưa tiến hành thành lập pháp nhân thì Bước 3 thực hiện đồng
thời cùng với Bước 5 (thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư), cơ quan quản lý về
đầu tư căn cứ các quy định của pháp luật liên quan có trách nhiệm hướng dẫn nhà
đầu tư thực hiện các Bước 1, 2, 4 theo đúng quy định và có văn bản thống nhất
với nhà đầu tư về vấn đề điều chỉnh pháp nhân sau này.
2. Đối với các dự án đầu tư đăng
ký thực hiện tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Khu đô thị mới có quy
mô, ngành nghề phù hợp với quy mô, ngành nghề tại quyết định phê duyệt dự án
thành lập các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Khu đô thị mới và phù hợp với
quy hoạch chi tiết được duyệt thì nhà đầu tư không phải thực hiện Bước 1.
3. Đối với các dự án đầu tư đăng
ký thực hiện tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp đã có đơn vị làm Chủ đầu
tư kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp thì nhà đầu tư không
phải thực hiện ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án.
4. Đối với các dự án phải có ý
kiến của Thủ tướng Chính phủ hoặc các Bộ, ngành Trung ương tại bất kỳ bước nào
quy định ở trên, cơ quan quản lý đầu tư xin ý kiến Thủ tướng Chính phủ, các Bộ,
ngành liên quan. Sau khi có ý kiến chấp thuận thì mới thực hiện các bước tiếp
theo.
5. Đối với các dự án mà pháp
luật quy định phải thực hiện thủ tục đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc
thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi cấp giấy
chứng nhận đầu tư, thì thực hiện theo đúng quy định của pháp luật chuyên ngành.
6. Đối với các dự án đầu tư theo
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án, nhà đầu tư không thực
hiện các Bước 1, 2, 7, 8 và Quyết định trúng đấu giá quyền sử dụng đất, thuê
đất là cơ sở để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
7. Đối với các dự án đầu tư theo
hình thức chuyển nhượng dự án đầu tư gắn hoặc không gắn với việc điều chỉnh tư
cách pháp nhân làm Chủ đầu tư dự án phải thực hiện xin ý kiến chấp thuận của cơ
quan quản lý đầu tư.
8. Trường hợp, dự án thuộc ít
nhất một trong các tiêu chí sau đây, cơ quan tiếp nhận giải quyết thủ tục hành
chính về đầu tư đề xuất UBND tỉnh thành lập Hội đồng đánh giá năng lực nhà đầu
tư để đánh giá năng lực thực hiện dự án của nhà đầu tư, trình UBND tỉnh quyết
định chủ trương đầu tư, bao gồm cả cơ chế, chính sách hỗ trợ đặc thù cho dự án
(nếu cần thiết):
a) Dự án có diện tích trên 100ha
thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị, trên 200ha thuộc khu vực nông thôn,
miền núi.
b) Dự án có vốn đầu tư trên 50
triệu USD.
c) Dự án sử dụng trên 5.000 lao
động.
d) Dự án sử dụng trên 70% tổng
trữ lượng đã được thăm dò, công bố của một loại tài nguyên, khoáng sản trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam.
9. Trong quá trình hướng dẫn nhà
đầu tư thực hiện các thủ tục liên quan, căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, cơ
quan quản lý đầu tư có thể hướng dẫn nhà đầu tư không thực hiện một số thủ tục
theo quy định của pháp luật liên quan.
Điều 5. Cơ quan tiếp nhận
giải quyết các thủ tục đầu tư
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi phiếu biên nhận. Chỉ hướng dẫn một
(01) lần đối với một (01) thủ tục phải giải quyết. Trường hợp, vì lý do khách
quan cần bổ sung hướng dẫn, điều chỉnh hồ sơ, tăng thời gian giải quyết phải có
văn bản gửi nhà đầu tư.
2. Cơ quan tiếp nhận giải quyết
thủ tục đầu tư chịu trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên
quan trong trường hợp thủ tục hành chính quy định phải có sự tham gia ý kiến
của các cơ quan chuyên ngành hoặc chính quyền địa phương nơi thực hiện dự án.
Điều 6. Hồ sơ phải nộp, thời
gian giải quyết, kết quả giải quyết
Hồ sơ phải nộp, thời gian giải
quyết, kết quả giải quyết của cơ quan nhà nước đối với các bước thủ tục hành
chính về đầu tư nêu tại Điều 3, thực hiện theo quy định tại bộ thủ tục hành
chính đã công bố thuộc thẩm quyền giải quyết của mỗi cơ quan do UBND tỉnh Quyết
định ban hành.
Điều 7. Biểu mẫu các thủ tục
hành chính liên quan đến đầu tư
Các cơ quan tiếp nhận giải quyết
thủ tục hành chính có trách nhiệm xây dựng, chỉnh lý các biểu mẫu có liên quan,
công bố trên trang thông tin điện tử và niêm yết công khai tại bộ phận một cửa
của mỗi cơ quan, đồng thời chuyển một (01) bộ cho Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ
doanh nghiệp tỉnh công bố trên trang thông tin điện tử của Ban để nhà đầu tư
tham khảo.
Điều 8. Quy trình giải quyết
thủ tục hành chính về đầu tư
1. Các cơ quan tiếp nhận giải
quyết thủ tục đầu tư thực hiện giải quyết thủ tục hành chính, thu phí và lệ phí
theo các quyết định công bố bộ thủ tục hành chính tại cơ quan mình và các quyết
định ban hành quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư (nếu có);
2. Trường hợp, có quy định khác
với quy định tại quyết định này thì thực hiện theo quy định tại quyết định này.
Điều 9. Thẩm quyền chỉ đạo và
đánh giá tình hình thực thi công vụ phục vụ hoạt động đầu tư
1. Ban Chỉ đạo cải thiện môi
trường đầu tư và Phát triển doanh nghiệp tỉnh (Ban Chỉ đạo) do Chủ tịch UBND
tỉnh làm Trưởng Ban là cơ quan theo dõi, chỉ đạo các Sở, Ban, ngành, địa phương
trong các hoạt động liên quan đến thu hút đầu tư và phát triển sản xuất, kinh
doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ
doanh nghiệp là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo, có trách nhiệm thu thập
thông tin, đánh giá, báo cáo Ban Chỉ đạo về tình hình thực thi công vụ của các
cơ quan có thẩm quyền.
3. Các cơ quan có thẩm quyền
tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính có trách nhiệm gửi một bản sao phiếu
biên nhận hồ sơ (khi tiếp nhận) và một bản sao kết quả giải quyết cho Ban Xúc
tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp để theo dõi, nắm thông tin, tổng hợp báo cáo
theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm triển
khai thực hiện
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành
và UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm thi hành nghiêm túc các quy định
tại quyết định này, công bố công khai trên trang thông tin điện tử và tại bộ
phận một cửa của đơn vị mình và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về
hiệu quả giải quyết công việc, chú trọng kiện toàn bộ máy tổ chức và năng lực
của đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết công việc liên quan đến hỗ
trợ phát triển đầu tư và kinh doanh.
2. Các Sở, Ban, ngành và UBND
các huyện, thành phố chịu trách nhiệm điều chỉnh, bổ sung các quy định tại đơn
vị mình phù hợp với nội dung quy định tại quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện
quyết định này, nếu có vướng mắc phát sinh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ một số thủ tục hành chính liên quan, thì các Sở,
Ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tổng hợp, báo cáo Ban Xúc tiến đầu tư
và Hỗ trợ doanh nghiệp, để tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp.
Điều 11. Khen thưởng và Xử lý
vi phạm
Chậm nhất ngày 15/12 hằng năm,
Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp chủ trì phối hợp với các Sở, ngành
liên quan và địa phương đề xuất UBND tỉnh khen thưởng các tổ chức, cá nhân có
thành tích xuất sắc trong năm về thực thi công vụ cải thiện môi trường đầu tư
và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp.
Các cơ quan nhà nước có cá nhân
vi phạm các quy định tại quyết định này hoặc có hành vi sách nhiễu, cố tình gây
khó khăn cho nhà đầu tư hoặc cản trở việc phối hợp với các cơ quan chức năng có
liên quan, thì thủ trưởng cơ quan hoặc Chủ tịch UBND các huyện,thành phố phải
chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh. Các cá nhân, đơn vị vi phạm, tùy mức
độ sẽ bị xử lý kỷ luật và bồi thường vật chất theo quy định hiện hành./.