Quyết định 3744/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020
Số hiệu | 3744/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 29/12/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Đặng Minh Thông |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3744/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 29 tháng 12 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 12 tháng 07 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Thực hiện Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Trên cơ sở Công văn số 826/BTTTT-THH ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc thẩm định Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016 - 2020 và xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 48/TTr-STTTT ngày 12 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND Tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3744/QĐ-UBND ngày 29/12/2016
của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 17/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác đảm bảo an ninh và an toàn thông tin mạng trong tình hình mới;
Quyết định số 63/QĐ-TTg ngày 13/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển an toàn thông tin số quốc gia đến năm 2020;
Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử;
Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3744/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 29 tháng 12 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 12 tháng 07 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Thực hiện Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Trên cơ sở Công văn số 826/BTTTT-THH ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc thẩm định Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016 - 2020 và xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 48/TTr-STTTT ngày 12 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND Tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3744/QĐ-UBND ngày 29/12/2016
của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 17/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác đảm bảo an ninh và an toàn thông tin mạng trong tình hình mới;
Quyết định số 63/QĐ-TTg ngày 13/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển an toàn thông tin số quốc gia đến năm 2020;
Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử;
Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Công văn số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0;
Công văn số 2634/BTTTT-THH ngày 17/8/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN giai đoạn 2016-2020.
II. HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC ĐẾN NĂM 2015
Trong những năm qua, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã từng bước đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (sau đây gọi tắt là CNTT) phục vụ công tác cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi về kinh phí cho hoạt động ứng dụng CNTT. Công tác quản lý nhà nước trong ứng dụng CNTT ngày càng hoàn thiện, với việc ban hành nhiều quy chế, quy định cụ thể. Hạ tầng CNTT trong khối cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện đã được đầu tư xây dựng và trang bị một mạng LAN tương đối hoàn chỉnh và được kết nối Internet đáp ứng nhu cầu công việc hàng ngày, cũng như nhu cầu triển khai các ứng dụng CNTT, đảm bảo an toàn thông tin. Hệ thống mạng các cơ quan được kết nối với nhau trong mạng diện rộng (WAN) với đường truyền số liệu chuyên dùng tốc độ cao. Bước đầu đã hình thành hạ tầng mạng công nghệ thông tin - viễn thông của tỉnh, bao gồm Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh, mạng cục bộ (LAN) của các sở/ngành, UBND huyện/thị. Ứng dụng CNTT trong nội bộ các cơ quan nhà nước, cũng như phục vụ người dân và doanh nghiệp từng bước được quan tâm đầu tư và chuẩn hóa, đã có những tác động nhất định đến nhận thức của lãnh đạo và đội ngũ cán bộ công chức, đã tạo ra một phương thức làm việc mới sử dụng CNTT trong các cơ quan Nhà nước, nâng cao hiệu suất làm việc của cán bộ, công chức, đem lại hiệu quả công việc trong điều hành quản lý và chuyên môn nghiệp vụ, từng bước làm thay đổi thói quen và lề lối làm việc cũ, tiến tới chuyển dần sang phong cách làm việc mới với việc sử dụng máy tính và trên môi trường mạng.
(Nội dung chi tiết về hiện trạng ứng dụng CNTT theo báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 48/TTr-STTTT ngày 12 tháng 12 năm 2016)
III. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CNTT TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1. Mục tiêu tổng quát
- Ứng dụng CNTT để giảm thời gian, số lần mà người dân, doanh nghiệp phải đến trực tiếp cơ quan nhà nước thực hiện các thủ tục hành chính thông qua việc cung cấp các dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 3, 4.
- Ứng dụng công nghệ thông tin gắn với cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả quản lý, chỉ đạo, điều hành, tăng tốc độ xử lý công việc, giảm chi phí hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; công khai, minh bạch các hoạt động của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
- Từng bước xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thông qua việc xây dựng các hệ thống thông tin quản lý nhà nước ở các sở ngành, địa phương và tích hợp, liên thông, kết nối các hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Hạ tầng kỹ thuật
Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật phục vụ ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Phấn đấu đạt một số chỉ tiêu cụ thể như sau:
- Duy trì tỷ lệ 100% cán bộ, công chức cấp tỉnh, huyện được trang bị máy tính và các trang thiết bị tin học cần thiết để làm việc.
- 100% các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã có mạng nội bộ và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cơ quan Đảng, Nhà nước với tốc độ cao, an toàn, bảo mật, chất lượng được đảm bảo.
- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật CNTT đáp ứng được nhu cầu dùng chung hạ tầng, tích hợp dữ liệu, triển khai các phần mềm ứng dụng liên thông qua mạng.
- Tăng cường tổ chức các cuộc họp giao ban trực tuyến giữa UBND tỉnh cùng các sở, ngành với UBND các huyện, thành phố.
2.2. ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
2.2.1. Ứng dụng CNTT phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành
- 90% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng thường xuyên hộp thư điện tử công vụ phục vụ công việc.
- 100% cơ quan nhà nước các cấp sử dụng tốt phần mềm ứng dụng quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng.
- 100% các văn bản, hồ sơ (không mật) trình UBND Tỉnh và 80% các văn bản, hồ sơ trao đổi giữa các cơ quan đơn vị được thực hiện hoàn toàn dưới dạng điện tử (bao gồm các văn bản gửi song song cùng bản giấy).
- 100% các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã và cá nhân được cung cấp chứng thư số - chữ ký số theo yêu cầu của Cục Cơ yếu Chính phủ.
2.3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- 100% các Cổng/trang thông tin điện tử của Tỉnh và các cơ quan nhà nước cấp Tỉnh, Huyện cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ.
- 100% thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được cung cấp đầy đủ mức 1, 2 qua môi trường mạng.
- 100% dịch vụ công trực tuyến trong danh mục nhóm dịch vụ công ưu tiên triển khai của Chương trình quốc gia về CNTT giai đoạn 2016-2020 được cung cấp mức 3,4.
2.4. Nguồn nhân lực công nghệ thông tin
- 100% các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và UBND cấp huyện, UBND cấp xã đều bố trí người làm công tác CNTT.
- 90% cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được đào tạo kỹ năng, sử dụng thành thạo máy tính.
2.5. An toàn an ninh thông tin
- Tối thiểu 80% các hệ thống thông tin của tỉnh được bảo đảm an toàn thông tin phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin.
- 100% các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện có biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh mạng nội bộ.
- 90% máy tính (máy chủ, máy trạm) được cài đặt các chương trình phòng chống virus máy tính và sử dụng hệ điều hành có bản quyền, các thiết bị bảo mật, các thiết bị mạng thường xuyên được nâng cấp, cập nhật các bản vá lỗi.
1. Hạ tầng kỹ thuật:
- Hàng năm có kế hoạch đầu tư, nâng cấp hạ tầng CNTT tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh BR-VT đảm bảo nhu cầu làm việc cũng như triển khai Chính quyền điện tử của Tỉnh.
- Tiếp tục duy trì và nâng cấp chất lượng dịch vụ đường truyền mạng số liệu chuyên dùng cho giai đoạn 2016-2020 triển khai tại các cơ quan Đảng, đoàn thể, các Sở, Ban, Ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh BR-VT phục vụ việc ứng dụng các ứng dụng dùng chung của tỉnh và đảm bảo an toàn bảo mật thông tin.
- Chuẩn hóa, xây dựng, nâng cấp hệ thống mạng nội bộ tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn Tỉnh bảo đảm bảo mật, tập trung.
- Đầu tư xây dựng, nâng cấp Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh với công nghệ hiện đại (điện toán đám mây - cloud computing), có khả năng tích hợp ứng dụng và tích hợp hệ thống lưu trữ dữ liệu lớn dựa trên công nghệ ảo hóa, làm cơ sở để triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử của tỉnh giai đoạn 2016-2020, bảo đảm an toàn, bảo mật và hoạt động liên tục 24/24h; đảm bảo được các điều kiện cho việc triển khai các dịch vụ CPĐT (G2G, G2B, G2C), TMĐT.
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống nền tảng ứng dụng, kết nối, liên thông, chia sẻ cấp tỉnh.
- Nâng cấp hệ thống Hội nghị truyền hình của Tỉnh (thiết bị và đường truyền) đảm bảo chất lượng các cuộc họp giao ban của UBND tỉnh với UBND các Huyện, Thành phố.
2. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước:
2.1. Ứng dụng CNTT phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành
- Đẩy nhanh tiến độ xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử của Tỉnh.
- Nâng cấp hệ thống mail công vụ, thường xuyên cập nhật danh sách tài khoản mail công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
- Phát triển, nâng cấp phần mềm quản lý văn bản và điều hành theo hướng tăng cường chức năng chỉ đạo điều hành, mở rộng sự kết nối liên thông giữa các cấp của Cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh và với các hệ thống quy mô quốc gia.
- Triển khai hệ thống thông tin theo dõi thực hiện chỉ đạo của UBND tỉnh.
- Tổ chức hội nghị hội thảo triển khai, tuyên truyền, nâng cao nhận thức, nâng cao kiến thức, kỹ năng sử dụng chữ ký số/chứng thư số cho các cơ quan, đơn vị.
2.2. Ứng dụng CNTT phục vụ chuyên môn nghiệp vụ
- Ưu tiên xây dựng, triển khai và đưa vào sử dụng hiệu quả các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia (theo Quyết định 1605/QĐ-TTg và Quyết định số 714/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ) một cách đồng bộ, như: dân cư, đất đai, doanh nghiệp, thống kê tổng hợp về dân số, tài chính, bảo hiểm, quản lý cán bộ, công chức, viên chức,.. (PHỤ LỤC 2 kèm theo).
- Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu dùng chung, các ứng dụng dùng chung đảm bảo tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Nâng cấp, triển khai có hiệu quả Công báo điện tử của tỉnh nhằm tiết kiệm chi phí in ấn, phát hành cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai hệ thống thông tin quản lý khiếu nại, tố cáo tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai phần mềm quản lý cán bộ công chức viên chức của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Triển khai các hệ thống thông tin, các phần mềm ứng dụng phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ khác của các cơ quan nhà nước của tỉnh.
3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Nâng cấp Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các cổng, trang thông tin thành phần nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân và doanh nghiệp.
- Xây dựng Cổng thông tin hành chính công cấp Tỉnh tập trung, thống nhất đảm bảo kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ hạ tầng và cơ sở dữ liệu với các hệ thống thông tin khác.
- Nâng cấp phần mềm một cửa tại cấp huyện, cấp xã nhằm đảm bảo liên thông hồ sơ điện tử trên hệ thống phần mềm tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính giữa các cấp (cấp tỉnh với cấp huyện và cấp xã).
- Đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức độ 4 của các cơ quan nhà nước của tỉnh giai đoạn 2016-2020; ưu tiên triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức 4 tại cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020. (PHỤ LỤC 3 kèm theo)
4. Nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT
- Đảm bảo số lượng cán bộ chuyên trách CNTT trong các cơ quan nhà nước được đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn. Tùy theo từng ngành, lĩnh vực quản lý bổ sung thêm số lượng cán bộ chuyên trách CNTT cho phù hợp với việc ứng dụng CNTT tiến đến xây dựng chính quyền điện tử.
- Đảm bảo việc tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức hội thảo cho cán bộ, công chức, viên chức kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin đúng chuẩn theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Tổ chức các lớp đào tạo về Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
- Tham quan học tập kinh nghiệm về triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin tại các tỉnh bạn, tham dự hoặc tổ chức hội nghị hội thảo về CNTT để nâng cao nhận thức, trình độ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức..
5. Đảm bảo an toàn thông tin
- Kiện toàn đội ngũ chuyên trách và điều phối an toàn thông tin của Tỉnh.
- Tổ chức các lớp đào tạo bồi dưỡng cho các công chức chuyên trách về Công nghệ thông tin của các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh về An toàn thông tin theo Quyết định 99/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Tăng cường hoạt động phối hợp giữa các lực lượng quân sự, công an, cơ yếu, thông tin và truyền thông... để sẵn sàng, chủ động phòng ngừa và xử lý các tình huống phát sinh trong lĩnh vực an toàn, an ninh thông tin; xây dựng kế hoạch và diễn tập về đảm bảo an toàn thông tin với các phương án, kịch bản phù hợp thực tế tại địa phương cùng với sự tham gia của các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp.
- Tăng cường rà soát, đánh giá, kiểm tra việc đảm bảo an toàn an ninh thông tin tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; giám sát an toàn thông tin đối với các mạng CNTT trọng yếu của tỉnh; triển khai các giải pháp để phòng chống và xử lý sự cố về an toàn thông tin; phối hợp cùng Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc triển khai hoạt động dự báo, kiểm soát, phát hiện, cảnh báo sớm, ngăn chặn kịp thời và khắc phục sự cố khi có các cuộc tấn công mạng.
- Đầu tư xây dựng, nâng cấp hạ tầng CNTT tại các cơ quan, đơn vị cấp Tỉnh, Huyện: các thiết bị bảo mật, các phần mềm, ứng dụng bảo mật; cấu hình hệ thống các thiết bị, các ứng dụng bảo mật, các dịch vụ và hệ thống cơ sở dữ liệu.
- Tiếp tục duy trì hệ thống phòng chống virus tại các Sở, Ban, Ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(Danh mục các nội dung trọng tâm triển khai tại PHỤ LỤC 1 kèm theo)
1. Giải pháp tài chính
- Đảm bảo cấp vốn từ ngân sách tỉnh (vốn đầu tư, vốn sự nghiệp) để đầu tư cho các dự án ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước của tỉnh.
- Tranh thủ nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương qua các chương trình, dự án triển khai theo ngành dọc từ Trung ương đến các địa phương; các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác.
- Huy động nguồn vốn từ các doanh nghiệp, thuê dịch vụ của doanh nghiệp, các nhà tài trợ, các tổ chức trong và ngoài nước có nguyện vọng đầu tư, hỗ trợ cho lĩnh vực công nghệ thông tin của tỉnh.
- Tăng cường áp dụng hình thức thuê dịch vụ để triển khai ứng dụng công nghệ thông tin theo Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
2. Giải pháp triển khai
- Triển khai hoạt động ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên cơ sở Kiến trúc Chính quyền điện tử của Tỉnh sau khi được ban hành.
- Kết hợp chặt chẽ hoạt động ứng dụng CNTT với Chương trình cải cách hành chính để ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước có tác dụng thực sự thúc đẩy cải cách hành chính, quá trình cải cách hành chính đặt ra những yêu cầu, đòi hỏi cho hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin. Tăng cường cải tiến quy trình làm việc, chuẩn hóa nghiệp vụ để có thể ứng dụng công nghệ thông tin; tăng cường cơ chế phối hợp làm việc giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai thí điểm mô hình ứng dụng CNTT sau đó nhân rộng là một trong những yếu tố quan trọng để nâng cao hiệu quả của việc triển khai, từ cơ sở triển khai ban đầu qua quá trình áp dụng thực tế sẽ rút ra được nhiều kinh nghiệm, giảm thiểu rủi ro khi đầu tư, nâng cao hiệu quả khi triển khai nhân rộng mô hình sau này.
- Áp dụng các công nghệ mới, triển khai các ứng dụng, hạ tầng dùng chung theo mô hình tập trung để đảm bảo khả năng triển khai, nâng cấp, vận hành, đảm bảo an toàn thông tin.
3. Giải pháp tổ chức, điều hành
- Kiện toàn, tăng cường hoạt động của Ban Chỉ đạo CNTT Tỉnh; nâng cao vai trò, trách nhiệm của lãnh đạo CNTT ở các cấp, các ngành.
- Lãnh đạo các ngành, địa phương phải gương mẫu trong học tập và ứng dụng CNTT trong điều hành, giải quyết công việc (như sử dụng thư điện tử, phần mềm quản lý văn bản, chữ ký số,...); tạo bước chuyển biến trong lề lối làm việc, gắn kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính trên cơ sở áp dụng thống nhất hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp.
- Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý công nghệ thông tin các cấp, đặc biệt là cấp huyện trở xuống.
4. Giải pháp môi trường, chính sách
- Xây dựng ban hành các mô hình, chuẩn hóa, quy định về trang bị hạ tầng CNTT tại các cơ quan, đơn vị theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện đại và quy trình, quy chế triển khai ứng dụng trong khối cơ quan nhà nước.
- Xây dựng quy định về thi đua khen thưởng: Kết quả triển khai ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước là một trong những tiêu chí xét thi đua hàng năm.
- Xây dựng, chuẩn hóa, ban hành, triển khai và hướng dẫn Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh làm nền tảng cho việc phát triển CNTT của tỉnh trong tương lai; tuân thủ các quy định, kiến trúc của Chính phủ điện tử và các văn bản hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Xây dựng chính sách đãi ngộ đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách về CNTT làm việc tại các cơ quan Đảng và Nhà nước; chính sách thu hút nguồn nhân lực CNTT chất lượng cao vào làm việc tại các cơ quan nhà nước; chính sách thu hút các nhà đầu tư vào lĩnh vực đào tạo nguồn nhân lực CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy người dân và doanh nghiệp sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến.
5. Các giải pháp khác:
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình hình ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước dựa trên các chỉ tiêu định lượng cụ thể để có những giải pháp thúc đẩy kịp thời.
- Tổ chức đánh giá, tổng kết rút kinh nghiệm báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai Kế hoạch, từ đó có những điều chỉnh phù hợp cho việc triển khai những năm tiếp theo.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông qua các hội nghị, hội thảo và các hình thức khác nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức của cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp về các lợi ích trong việc xây dựng Chính quyền điện tử, thúc đẩy cải cách hành chính, phát triển kinh tế - xã hội; tăng cường đào tạo và truyền thông về sử dụng dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp.
- Kiện toàn và phát huy vai trò bộ máy quản lý nhà nước về an toàn thông tin, có Lãnh đạo chuyên trách về an toàn thông tin, chú trọng công tác xây dựng và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách về đảm bảo an toàn thông tin, phòng chống tấn công mạng, giám sát, cảnh báo, ứng cứu sự cố (CERT) tại các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị trực thuộc.
1. Công việc triển khai hàng năm
1. Triển khai các công tác bảo trì, bảo dưỡng, nâng cấp... nhằm duy trì hoạt động ổn định của hạ tầng CNTT hiện có như: Trung tâm Tích hợp dữ liệu, hệ thống các mạng nội bộ, trang thiết bị làm việc...
2. Triển khai nâng cấp, mở rộng, cập nhật các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
3. Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ CNTT, an toàn thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
4. Mua sắm trang thiết bị CNTT phục vụ hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị.
2. Phân kỳ thực hiện các dự án, đề án, kế hoạch
2.1. Giai đoạn từ năm 2016 - 2018:
- Xây dựng hoàn thành Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh làm định hướng triển khai ứng dụng công nghệ thông tin.
- Triển khai hệ thống trang thiết bị Công nghệ thông tin và phần mềm tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa tập trung cấp tỉnh.
- Nâng cấp phần mềm tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp huyện và cấp xã, thực hiện liên thông 03 cấp (Tỉnh - Huyện - Xã).
- Nâng cấp, xây dựng Cổng thông tin hành chính công cấp Tỉnh tập trung, thống nhất đảm bảo kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ hạ tầng và cơ sở dữ liệu với các hệ thống thông tin khác.
- Duy trì, nâng cấp mở rộng hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng cơ quan Đảng, Nhà nước và định hướng kết nối internet theo hướng tập trung nhằm đảm bảo an toàn thông tin mạng.
- Nâng cấp hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến của Tỉnh.
- Nâng cấp hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh.
- Đầu tư, xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
- Triển khai hệ thống theo dõi chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh.
- Nâng cấp, triển khai có hiệu quả Công báo điện tử của tỉnh.
- Triển khai nhân rộng Phần mềm quản lý khiếu nại, tố cáo đến các phòng ban chuyên môn của huyện và phường, xã.
- Triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo lộ trình của tỉnh.
- Phát triển, nâng cấp phần mềm quản lý văn bản và điều hành theo hướng tăng cường chức năng chỉ đạo điều hành, mở rộng sự kết nối liên thông giữa các cấp của Cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh và với các hệ thống quy mô quốc gia.
- Triển khai, đưa vào sử dụng hiệu quả các hệ thống thống thông tin, CSDL quốc gia, chuyên ngành đồng bộ đảm bảo tuân thủ khung kiến trúc Chính quyền điện tử Tỉnh.
- Chuẩn hóa, nâng cấp hệ thống mạng nội bộ, hệ thống bảo mật theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và phù hợp Khung Kiến trúc chính quyền điện tử.
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống nền tảng kết nối, chia sẻ quy mô cấp tỉnh; các phần mềm vận hành nền tảng kết nối, liên thông, chia sẻ quy mô cấp tỉnh (LGSP).
2.2. Giai đoạn từ năm 2019 - 2020:
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng, trang thiết bị Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
- Tiếp tục nâng cấp hệ thống mạng nội bộ, hệ thống bảo mật đáp ứng theo quy chuẩn kỹ thuật và phù hợp Khung kiến trúc chính quyền điện tử.
- Tiếp tục triển khai và hoàn thiện các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh trên cơ sở các văn bản của Trung ương theo hướng đồng bộ, đảm bảo kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu.
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống nền tảng ứng dụng chính quyền điện tử cấp tỉnh; các ứng dụng dùng chung đảm bảo tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện từ Tỉnh (LGSP).
- Tiếp tục triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo lộ trình của tỉnh.
- Cân đối nguồn ngân sách địa phương (chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên) để thực hiện các nhiệm vụ, dự án ứng dụng công nghệ thông tin theo kế hoạch 5 năm, hàng năm được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Kinh phí triển khai các dự án, chương trình, kế hoạch CNTT sẽ được xác định cụ thể khi các dự án, chương trình, kế hoạch được phê duyệt theo lộ trình hàng năm.
- Tùy thuộc vào khả năng cân đối ngân sách, UBND Tỉnh bố trí kinh phí từ nguồn đầu tư phát triển, nguồn sự nghiệp và các nguồn vốn khác để thực hiện các nhiệm vụ đã được phê duyệt.
VIII. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ CỦA KẾ HOẠCH
- Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020, xây dựng Chính quyền điện tử của tỉnh phục vụ các hoạt động quản lý của các cơ quan nhà nước của tỉnh; góp phần nâng cao chất lượng công tác chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp; tăng cường vai trò và trách nhiệm của các cấp lãnh đạo, của đội ngũ CBCCVC trong việc thực hiện nhiệm vụ.
- Nâng cao tính minh bạch, chính xác trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, tạo sự thuận lợi cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện các dịch vụ công trực tuyến, tạo môi trường điện tử để giao tiếp, trao đổi và lấy ý kiến của người dân, doanh nghiệp tham gia vào các hoạt động quản lý, đầu tư,... của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tạo môi trường làm việc hiện đại, chuyên nghiệp, tiết kiệm thời gian, tiết kiệm các chi phí hoạt động trong thực thi công vụ.
- Góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, thu hút đầu tư thông qua định hướng chiến lược, minh bạch hóa, cung cấp thông tin và dịch vụ.
- Góp phần nâng cao đời sống kinh tế xã hội của người dân.
1. Ban Chỉ đạo CNTT Tỉnh
- Chỉ đạo công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị để các dự án ứng dụng CNTT có yêu cầu phối hợp hoạt động của nhiều đơn vị được triển khai đồng bộ, thống nhất.
- Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng CNTT gắn với các nội dung cải cách hành chính, để ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước thực sự thúc đẩy cải cách hành chính, góp phần làm tăng hiệu quả của ứng dụng CNTT.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao, theo dõi đôn đốc các Sở, ngành liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổ chức giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh hàng năm.
- Đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt điều chỉnh các nội dung của Kế hoạch đảm bảo phù hợp với tiến độ và tình hình thực tế thực hiện; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh; tổ chức sơ kết hàng năm thực hiện Kế hoạch này để rút kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình thực hiện.
- Đề xuất các cơ chế chính sách, quy định cần thiết thúc đẩy thực hiện Kế hoạch.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch triển khai ứng dụng CNTT, tổng hợp trình UBND Tỉnh phê duyệt Kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của Tỉnh.
3. Sở Tài chính
- Cân đối, bố trí ngân sách hàng năm cho các dự án, nhiệm vụ ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước, bố trí kinh phí đảm bảo hoạt động thường xuyên cho CNTT đối với các cơ quan đơn vị.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UNBD Tỉnh ban hành các quy định, chính sách về kinh phí chi cho CNTT.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông trình UBND tỉnh quyết định việc bố trí vốn đầu tư phát triển cho các dự án CNTT tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh BR-VT.
5. Sở Nội vụ
- Tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ, có hiệu quả việc triển khai chương trình cải cách hành chính với kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng chính sách ưu đãi thích hợp đối với người làm công tác công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước trên địa bàn Tỉnh.
6. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố phải xác định xây dựng Chính quyền điện tử là nhiệm vụ cấp bách, quan trọng; thực hiện nghiêm túc Điều 24, 25 của Luật 67/2006/QH11 ngày 29/06/2006 về công nghệ thông tin và Điều 44 của Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình, hàng năm chủ trì thực hiện các đề án, dự án nêu trong danh mục trên, có trách nhiệm tổ chức xây dựng, trình phê duyệt và triển khai kế hoạch ứng dụng CNTT theo đúng quy định hiện hành, bảo đảm sự lồng ghép về nội dung, kinh phí với các chương trình, kế hoạch, dự án chuyên ngành đang triển khai (nếu có), tránh trùng lặp, lãng phí, đảm bảo tính hiệu quả, thiết thực và đảm bảo tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh sau khi đã được ban hành, phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phù hợp với định hướng và tiến độ triển khai các dự án ứng dụng CNTT quốc gia và tình hình thực tế của địa phương. Định kỳ hàng năm sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch này gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông.
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
TT |
Danh mục dự án, đề án CNTT |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị chủ trì triển khai |
Kinh
phí dự kiến bố trí |
Nguồn kinh phí |
1 |
Nâng cấp, củng cố hệ thống mạng nội bộ, triển khai các ứng dụng nhỏ phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ riêng lẻ của các cơ quan nhà nước |
2016-2020 |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
60.000.000 |
Ngân sách tỉnh |
2 |
Đào tạo nâng cao kiến thức về an ninh, an toàn thông tin và chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác CNTT. |
Hàng năm |
Sở Thông tin và Truyền thông - Trung tâm CNTT&TT |
800.000 |
Ngân sách Tỉnh |
3 |
Xây dựng, ban hành Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu |
2016 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
900.000 |
Ngân sách Tỉnh |
4 |
Triển khai phần mềm, hệ thống trang thiết bị Công nghệ thông tin và phần mềm tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa tập trung cấp tỉnh |
2016 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
5.891.777 |
Ngân sách Tỉnh |
5 |
Xây dựng và triển khai phần mềm theo dõi thực hiện chỉ đạo của UBND tỉnh |
2016-2017 |
Văn phòng UBND tỉnh |
300.000 |
Ngân sách Tỉnh |
6 |
Nâng cấp hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh |
2017 |
Sở Thông tin và Truyền thông - Trung tâm CNTT&TT |
800.000 |
Ngân sách Tỉnh |
7 |
Nâng cấp trang thiết bị hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh |
2017 |
Sở Thông tin và Truyền thông -Trung tâm CNTT&TT; Vp UBND Tỉnh; UBND các Huyện, Thành phố |
500.000 |
Ngân sách Tỉnh |
8 |
Xây dựng hệ thống trang thông tin điện tử tập trung ngành giáo dục |
2017-2018 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
500.000 |
Ngân sách Tỉnh |
9 |
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
2017 -2018 |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
1.500.000 |
Ngân sách Tỉnh |
10 |
Nâng cấp phần mềm quản lý văn bản và điều hành theo hướng tập trung, đảm bảo liên thông 4 cấp. |
2017-2018 |
Sở Thông tin và Truyền thông - Trung tâm CNTT&TT; Văn phòng UBND tỉnh; Các Sở, Ban, Ngành và UBND các Huyện, Tp |
1.000.000 |
Ngân sách Tỉnh |
11 |
Nâng cấp phần mềm tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa tập trung cấp tỉnh (giai đoạn 2) |
2017-2018 |
Sở Thông tin và Truyền thông - Trung tâm CNTT&TT; Các Sở, Ban, Ngành |
1.500.000 |
Ngân sách tỉnh |
12 |
Nâng cấp phần mềm tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp huyện và cấp xã, thực hiện liên thông 03 cấp (Tỉnh - Huyện - Xã) |
2017- 2018 |
Sở Thông tin và Truyền thông - Trung tâm CNTT&TT; UBND các Huyện, Thành phố |
3.000.000 |
Ngân sách Tỉnh |
13 |
Triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo lộ trình giai đoạn 2016-2020 |
2016 -2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông - Trung tâm CNTT&TT; Các Sở, Ban, ngành, Huyện, Tp |
4.500.000 |
Ngân sách Tỉnh |
14 |
Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu của Tỉnh. |
2017 - 2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông - Trung tâm CNTT&TT |
50.000.000 |
Ngân sách Tỉnh |
15 |
Xây dựng, hoàn thiện: hệ thống nền tảng kết nối, chia sẻ quy mô cấp tỉnh; các phần mềm vận hành nền tảng kết nối, liên thông, chia sẻ quy mô cấp tỉnh. |
2017-2018 |
Sở Thông tin và Truyền thông - Trung tâm CNTT&TT |
1.000.000 |
Ngân sách Tỉnh |
16 |
Xây dựng, hoàn thiện: hệ thống nền tảng ứng dụng chính quyền điện tử cấp tỉnh; các ứng dụng dùng chung đảm bảo tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử Tỉnh. |
2018-2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông -Trung tâm CNTT&TT |
1.000.000 |
Ngân sách Tỉnh |
17 |
Triển khai xây dựng các HTTT, CSDL chuyên ngành (QĐ 1605/QĐ-TTg, QĐ 1819/QĐ-TTg và QĐ 714/QĐ-TTg) |
2017-2020 |
Các Sở, Ban, ngành, Huyện, Thành phố |
|
|
17.1 |
Triển khai xây dựng các HTTT, CSDL chuyên ngành công thương. |
2018-2020 |
Sở Công thương |
2.500.000 |
Ngân sách Tỉnh |
17.2 |
Triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường |
2016 - 2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
32.207.000 |
Ngân sách Tỉnh |
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU TRỌNG TÂM THỰC HIỆN ĐẾN NĂM 2020
1. Phát triển các cơ sở dữ liệu triển khai giai đoạn 2011-2015 theo quyết định 1605/QĐ-TTg ngày 27/08/2010 của Thủ tướng Chính phủ
TT |
Tên dự án |
Cơ quan chủ trì |
Tiến độ triển khai |
Ghi chú |
1 |
Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên Internet |
Bộ Tư pháp |
Xây dựng 2009, nâng cấp 2013, xây dựng bản mới và triển khai 2015 |
Cục CNTT, Cục kiểm soát TTHC |
2 |
Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức |
Bộ Nội vụ |
Đang triển khai |
Viện Khoa học Tổ chức Nhà nước |
3 |
Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài chính |
Bộ Tài chính |
Đang triển khai |
|
4 |
Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên và môi trường |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Đang triển khai |
Cục CNTT |
2. Tiếp tục phát triển các Hệ thống thông tin được triển khai từ ngành dọc
TT |
Tên dự án |
Cơ quan chủ trì |
Tiến độ triển khai |
Ghi chú |
1 |
HTTT về liệt sỹ, thương bệnh binh |
Cục chính sách - Tổng cục chính trị |
Đang triển khai |
|
2 |
HTTT quản lý CMND |
Bộ CA |
Đang triển khai |
Tổng cục Cảnh sát |
3 |
HTTT về VBQPPL thông nhất từ TW đến ĐP |
Bộ Tư pháp |
Đang triển khai |
Cục CNTT |
4 |
HTTT mạng đấu thầu quốc gia |
Bộ KH&ĐT |
Đang triển khai |
Cục Quản lý đấu thầu |
5 |
HTTT quản lý văn bản và hồ sơ công việc |
VP Chính phủ |
Đang triển khai |
Cổng Thông tin Chính phủ |
3. Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử theo quyết định 714/QĐ-TTg ngày 22/05/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
TT |
Cơ sở dữ liệu quốc gia |
Cơ quan chủ quản |
Mô tả vắn tắt |
Tiến độ triển khai |
Ghi chú |
1 |
Cơ sở dữ liệu quốc gia về Dân cư |
Bộ Công an |
Thông tin gốc về người dân phục vụ quản lý hành chính về cư trú, hộ tịch và sử dụng chung giữa các cơ quan nhà nước; đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến người dân |
Đang triển khai |
QĐ1605 |
2 |
Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Lưu trữ thông tin cơ bản về doanh nghiệp, phục vụ: Quản lý và chia sẻ, sử dụng chung giữa các cơ quan nhà nước; đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp |
Đã hoàn thành |
Cục Quản lý Đăng ký kinh doanh |
3 |
Cơ sở dữ liệu Đất đai quốc gia |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Thông tin về sử dụng đất đai |
Đang triển khai |
QĐ1605 |
4 |
Cơ sở dữ liệu quốc gia về Thống kê tổng hợp về dân số |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Thông tin tổng hợp về người dân phục vụ chia sẻ, dùng chung đa ngành, đa lĩnh vực |
2016-2020 |
|
5 |
Cơ sở dữ liệu quốc gia về Tài chính |
Bộ Tài chính |
Thông tin cơ bản về tài chính, ngân sách như: Thu/chi ngân sách nhà nước; nợ công; vốn nhà nước tại doanh nghiệp... |
2016-2020 |
|
6 |
Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm |
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam |
Thông tin cơ bản về bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội |
Đang triển khai |
|
4. Danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành triển khai trên địa bàn.
TT |
Cơ sở dữ liệu |
Đơn vị chủ trì triển khai |
Lộ trình triển khai |
1 |
CSDL về giáo dục. |
Sở GD&ĐT |
2017 - 2020 |
2 |
CSDL Hệ thống đơn thư Khiếu nại tố cáo (KNTC) và giải quyết đơn thư KNTC. |
Thanh tra tỉnh |
2017 - 2020 |
3 |
CSDL Khoa học và Công nghệ. |
Sở KH&CN |
2017 - 2020 |
4 |
CSDL ngành Công thương |
Sở Công thương |
2018 - 2020 |
5 |
CSDL ngành Thông tin và Truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2016 - 2020 |
I. CẤP TỈNH
TT |
Nhóm thủ tục hành chính |
Ghi chú |
1. |
Cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
Đã triển khai |
2. |
Cấp phép văn phòng đại diện |
Đã triển khai |
3. |
Đăng ký giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu |
Đã triển khai |
4. |
Đăng ký giấy phép kinh doanh buôn bán các sản phẩm rượu |
Đã triển khai |
5. |
Cấp phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá |
Đã triển khai |
6. |
Cấp chứng chỉ hành nghề cho kỹ sư, kiến trúc sư |
Đã triển khai |
7. |
Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình |
Đã triển khai |
8. |
Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản |
Đã triển khai |
9. |
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng |
Đã triển khai |
10. |
Cấp giấy phép xây dựng |
|
11. |
Cấp phép quy hoạch xây dựng |
|
12. |
Cấp phép bưu chính |
|
14. |
Cấp chứng nhận hành nghề kinh doanh thuốc thú y |
|
16. |
giấy phép khai thác thủy sản |
|
17. |
Kiểm tra cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản |
|
18. |
Cấp phiếu lý lịch tư pháp |
|
19. |
Đăng ký văn phòng giao dịch tổ chức hành nghề luật sư |
|
20. |
Đăng ký hành nghề luật sư |
|
23. |
Cấp, đổi giấy phép lái xe |
|
24. |
Cấp phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định |
|
25. |
Cấp, đổi giấy phép kinh doanh vận tải |
|
26. |
Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp |
|
27. |
Cấp giấy chứng nhận đầu tư |
|
28. |
Cấp phép lao động cho người nước ngoài |
|
29. |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ |
|
30. |
Cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ hành nghề y tế tư nhân |
|
31. |
Cấp chứng chỉ hành nghề dược |
|
32. |
Cấp giấy chứng nhận kinh doanh thuốc |
|
33. |
Cấp hộ chiêu công vụ, ngoại giao |
|
34. |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
|
35. |
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất |
|
36. |
Tặng, thừa kế, thế chấp, giao, cho thuê quyền sử dụng đất |
|
37. |
Cấp phép lĩnh vực tài nguyên nước |
|
38. |
Cấp phép khoáng sản |
|
39. |
Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương |
|
40. |
Tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng - rôn |
|
II. CẤP HUYỆN
TT |
Nhóm thủ tục hành chính |
|
1. |
Đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh |
|
2. |
Đăng ký kinh doanh hợp tác xã |
|
3. |
Đăng ký kinh doanh bia rượu |
|
4 |
Đăng ký kinh doanh thuốc lá |
|
5. |
Cấp phép vệ sinh an toàn thực phẩm |
|
6. |
Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ |
|
7. |
Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất |
|
8. |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
|
III. CẤP PHƯỜNG/XÃ
TT |
Nhóm thủ tục hành chính |
|
1. |
Khai sinh |
|
2. |
Kết hôn |
|
3. |
Đăng ký việc giám hộ |
|
4. |
Đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập |
|