Quyết định 373/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 do tỉnh Ninh Bình ban hành

Số hiệu 373/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/03/2016
Ngày có hiệu lực 14/03/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Đinh Chung Phụng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 373/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 14 tháng 03 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2016

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03/6/2008;

Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2016.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP7.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Đinh Chung Phụng

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 373/QĐ-UBND ngày 14 tháng 03 năm 2016 của UBND tỉnh Ninh Bình)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Nhm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL); kịp thời phát hiện những nội dung trái pháp luật, không bảo đảm tính hợp Hiến, hợp pháp và tính thống nhất với hệ thống pháp luật hiện hành, qua đó kiến nghị các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật;

b) Bảo đảm hệ thống VBQPPL của tỉnh được thống nhất, đồng bộ, minh bạch, bảo đảm tính khả thi, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.

c) Nâng cao ý thức chấp hành quy định của pháp luật về trách nhiệm của các cấp, các ngành trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL và nâng cao ý thức trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa VBQPPL.

2. Yêu cầu

a) Công tác kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa VBQPPL phải tuân thủ các quy định của pháp luật.

b) Việc kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL phải thực hiện theo định kỳ và tuân thủ đúng quy trình, có báo cáo và đề xuất hướng xử lý những văn bản ban hành chưa đúng quy định của pháp luật.

c) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật

a) Công tác tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật

- Đối tượng tự kiểm tra: Các VBQPPL do UBND tỉnh ban hành.

[...]