ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1143/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 27 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1573/QĐ-TTg
ngày 11/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch
triển khai thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VP, VP2, VP7.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Dung
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THI HÀNH LUẬT BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT Ở TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1143/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xác định cụ thể các nội dung công
việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có
liên quan trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật (sau đây gọi tắt là Luật), bảo đảm tính kịp thời, đồng bộ, thống nhất
và hiệu quả;
b) Xác định rõ trách nhiệm của các
Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc tiến hành các hoạt động
triển khai thi hành Luật.
2. Yêu cầu
a) Bám sát Kế hoạch
triển khai thi hành Luật năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, của Bộ Tư pháp; bảo
đảm tiến hành kịp thời, đồng bộ, thống nhất, hiệu quả và tiết kiệm.
b) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa
các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện các nhiệm vụ tổ chức triển khai thi
hành Luật năm 2015; giải quyết kịp thời các vướng mắc phát sinh trong quá trình
thực hiện, bảo đảm hoàn thành các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch.
c) Có lộ trình cụ thể bảo đảm thi
hành Luật năm 2015 trong giai đoạn chuyển tiếp để bảo đảm sau ngày 01/7/2016
Luật năm 2015 được thực hiện thống nhất, đầy đủ, đồng bộ trên địa bàn tỉnh.
II. NỘI DUNG
1. Quán triệt, tuyên
truyền, phổ biến nội dung của Luật năm 2015
a) Nội dung: Tổ chức
quán triệt, tuyên truyền, phổ biến nội dung của Luật 2015 tới các Sở, ban,
ngành, các huyện và các tổ chức cá nhân có liên quan.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
c) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Tháng 11 năm
2015.
2. Rà soát các văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan đến Luật năm 2015
a) Ở tỉnh
- Nội dung: Rà soát các văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành còn hiệu lực thi hành liên quan đến Luật năm 2015 để đề xuất sửa
đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật
bảo đảm phù hợp với Luật năm 2015.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp (làm
đầu mối tổng hợp kết quả rà soát, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban,
ngành của tỉnh (trực tiếp thực hiện việc rà soát, gửi kết quả rà soát về Sở Tư
pháp).
- Thời gian hoàn thành: Trước tháng
12 năm 2015.
- Sản phẩm: Xây dựng Dự thảo Báo cáo
của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành còn hiệu lực thi hành liên quan
đến Luật năm 2015 báo cáo Bộ Tư pháp.
b) Ở huyện, thành phố
- Nội dung: Rà soát các văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố và của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
ban hành còn hiệu lực thi hành liên quan đến Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật để đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ
hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm phù hợp với Luật.
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố.
- Cơ quan phối
hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Trước tháng
11 năm 2015.
- Sản phẩm: Xây dựng Báo cáo của Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố về kết
quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
huyện và của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn ban hành
còn hiệu lực thi hành liên quan đến Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật để
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh qua Sở Tư pháp.
3. Xây dựng Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh về
triển khai thi hành Luật
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
4. Xây dựng và ban hành
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp theo
thẩm quyền được phân cấp để sửa đổi, bổ sung, thay
thế, bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật cho phù hợp với Luật
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Quý III năm
2016.
5. Hoàn thiện, phát triển
cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật, cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính
a) Nội dung: Hoàn thiện, phát triển
cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật và cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính, thường xuyên cập nhật các văn bản mới ban hành, sự thay đổi của
các thủ tục hành chính.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban,
ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có
liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
7. Rà soát đội ngũ cán bộ, công
chức làm công tác xây dựng pháp luật, pháp chế
a) Nội dung: Rà soát đội ngũ cán bộ,
công chức làm công tác xây dựng, thẩm tra, thẩm định, kiểm tra, rà soát văn bản
quy phạm pháp luật; công chức làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính; công
chức làm công tác pháp chế ở tỉnh, ở cấp huyện và cấp xã.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban,
ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có
liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Trước tháng
5 năm 2016.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong phạm vi quản lý của mình mình
có trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công,
bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, tránh hình thức, lãng
phí.
2. Căn cứ nội dung Kế hoạch này, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thi
hành Luật tại địa phương mình, báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Sở Tư
pháp theo quy định.
3. Giao Sở Tư pháp là cơ quan đầu mối
có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
Kế hoạch này, định kỳ hàng quý báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân
tỉnh.
4. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được
bố trí từ ngân sách nhà nước. Hàng năm Sở Tư pháp lập dự toán gửi Sở Tài chính
thẩm định, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của Luật Ngân
sách Nhà nước./.