ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 367/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
31 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của
Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số
36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Kế hoạch số 102-KH/TU
ngày 26/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức tại Trường Chính trị tỉnh năm 2022;
Căn cứ Quyết định số
827/QĐ-UBND ngày 15/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ ngân sách địa
phương năm 2022;
Căn cứ Quyết định số
2327/QĐ-UBND ngày 16/12/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021
- 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 905/TTr-SNV ngày 27/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức năm 2022 đối với các Sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị hành chính, sự
nghiệp trực thuộc (bao gồm các đơn vị cấp xã).
Kế hoạch bao gồm các định suất
đào tạo, bồi dưỡng thực hiện trong năm 2021 còn chuyển tiếp thực hiện trong năm
2022 và các định suất đào tạo, bồi dưỡng trong năm 2022; trong đó, bao gồm các
định suất dành cho các cơ quan, đơn vị thuộc khối Đảng, đoàn thể các cấp; định
suất bố trí viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
chung của tỉnh (bao gồm các lớp đào tạo lý luận chính trị, bồi dưỡng kiến thức
quản lý nhà nước, tiếng dân tộc, kiến thức quốc phòng - an ninh), kèm theo một
số chỉ tiêu theo nhu cầu của các đơn vị để có cơ sở chi trả từ nguồn kinh phí
của đơn vị; không bao gồm các chỉ tiêu thực hiện đào tạo, bồi dưỡng theo
Chương trình mục tiêu hoặc các Chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng chuyên
biệt của các Sở, ngành có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; cụ
thể nêu tại 03 biểu tổng hợp đính kèm Quyết định này.
Điều 2.
Giao các Sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm triển
khai thực hiện một số nội dung sau:
- Căn cứ Kế hoạch ban hành theo
Quyết định này, quyết định phân bổ chỉ tiêu thực hiện cụ thể, phù hợp với nhu cầu
thực tế của cơ quan và các đơn vị trực thuộc (trong trường hợp chỉ tiêu tại Kế
hoạch đang phân bổ chung theo nhóm đơn vị) để triển khai và gửi về Sở Nội vụ, Sở
Tài chính trước ngày 10/4/2022 để theo dõi, giám sát, kiểm tra và phối hợp
theo chức năng, thẩm quyền. Trên cơ sở đó, triển khai và chỉ đạo các đơn vị trực
thuộc phân kỳ thực hiện hợp lý chỉ tiêu được phân bổ nhằm đảm bảo việc triển
khai thực hiện Kế hoạch khả thi, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng đối tượng
và không ảnh hưởng đến việc hoàn thành chức năng, nhiệm vụ được giao;
Riêng chỉ tiêu đối với các
cơ quan, đơn vị thuộc khối Đảng, đoàn thể các cấp do Ban Tổ chức Tỉnh ủy phân bổ.
- Chú trọng ưu tiên đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và
cán bộ, công chức, viên chức được quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý các
cấp để đáp ứng và chuẩn hóa tiêu chuẩn theo chức danh, vị trí việc làm theo quy
định; đồng thời phù hợp với nhu cầu công tác của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Đối với các trường hợp phát
sinh ngoài Kế hoạch, căn cứ theo phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức,
viên chức hiện hành, chủ động xem xét hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét để
tạo điều kiện về thời gian nhằm khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức tham
gia học tập để cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ; trường hợp nhằm đáp ứng
nhu cầu của cơ quan, đơn vị, có thể cân đối để hỗ trợ kinh phí từ nguồn tự
chủ của cơ quan, đơn vị hoặc nguồn hợp pháp khác (nếu có) trên cơ sở đảm bảo
phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và phù hợp với chủ trương đẩy mạnh
xã hội hóa trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 3.
Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
theo dõi và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo Quyết định này; đảm bảo việc quản
lý, phân cấp sử dụng kinh phí, cử và áp dụng chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức theo quy định hiện hành, phù hợp với kế hoạch kinh
phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong năm 2022 được bố trí
từ nguồn ngân sách, nguồn kinh phí hoạt động của các đơn vị sự nghiệp, nguồn
kinh phí hỗ trợ của Trung ương và phù hợp với tình hình thực tế;
Trên cơ sở đó, đối với các lớp
đào tạo lý luận chính trị, bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước và đào tạo, bồi
dưỡng theo chương trình kế hoạch chung của tỉnh, có thể cân đối, điều phối chỉ
tiêu thực hiện theo nhu cầu phát sinh thực tế khi mở lớp;
Trường hợp cơ quan, đơn vị, địa
phương phát sinh nhu cầu, kịp thời phối hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch - nếu cần thiết.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở:
Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND (để b/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- VPUB: LĐ;
- Lưu VT, VXNV. NY
|
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC - BẮT ĐẦU THỰC HIỆN
TRONG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 367/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Biểu số 01
Số TT
|
Tên cơ quan và khối các đơn vị trực
thuộc (nếu có)
|
Nhu cầu
|
Ghi chú
|
Lý luận chính trị
|
Quản lý nhà nước
|
Chuyên môn
|
BD kỹ năng lãnh đạo, quản lý
|
BD kỹ năng nghiệp vụ
|
BD kiến thức, kỹ năng khác
|
Quốc phòng - An ninh
|
Tiếng Dân tộc
|
Cao cấp
|
Trung cấp
|
Chuyên viên cao cấp
|
Chuyên viên chính
|
Chuyên viên
|
Tiến sĩ
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
A
|
KHỐI ĐẢNG, ĐOÀN THỂ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ quan Đảng, Đoàn thể và tổ chức chính trị-xã hội các cấp
|
15
|
15
|
7
|
9
|
10
|
1
|
27
|
2
|
31
|
92
|
30
|
26
|
14
|
|
B
|
KHỐI HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ CẤP
XÃ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
|
|
2
|
1
|
2
|
|
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
2
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2
|
2
|
|
2
|
|
1
|
|
|
2
|
|
|
1
|
|
|
|
Đơn
vị hành chính
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sở Nội vụ
|
1
|
|
|
2
|
|
|
2
|
|
2
|
9
|
2
|
|
|
|
4
|
Sở Tư pháp
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
2
|
2
|
3
|
|
|
|
5
|
Sở Tài chính
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
1
|
|
|
|
7
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
3
|
|
2
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị hành chính
|
1
|
5
|
|
3
|
1
|
|
1
|
|
3
|
12
|
8
|
23
|
|
|
8
|
Sở Xây dựng
|
1
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị hành chính
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
9
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2
|
1
|
5
|
|
|
|
10
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
5
|
7
|
5
|
6
|
|
|
11
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
1
|
|
2
|
|
|
6
|
|
5
|
|
|
15
|
|
|
12
|
Sở Y tế
|
|
2
|
|
2
|
|
|
3
|
|
1
|
12
|
5
|
|
|
|
|
Đơn
vị hành chính
|
|
2
|
|
2
|
1
|
|
1
|
|
2
|
1
|
|
|
|
|
13
|
Sở Công Thương
|
1
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
2
|
|
4
|
|
|
14
|
Sở Giao thông Vận tải
|
1
|
2
|
|
2
|
1
|
|
|
|
8
|
11
|
3
|
1
|
|
|
|
Đơn
vị hành chính
|
1
|
2
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
1
|
1
|
|
2
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị hành chính
|
|
2
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
19
|
Thanh tra tỉnh
|
1
|
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
20
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
2
|
|
|
|
21
|
Hạt Kiểm lâm Ban Quản lý Vườn
Quốc gia Núi Chúa
|
|
2
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
22
|
Hạt Kiểm lâm Ban Quản lý Vườn
Quốc gia Phước Bình
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
2
|
|
|
|
24
|
Hội Chữ thập đỏ tỉnh
|
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
UBND thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
3
|
|
|
3
|
|
1
|
|
|
22
|
|
|
1
|
|
|
|
Cấp
xã
|
10
|
11
|
|
3
|
25
|
|
5
|
|
120
|
137
|
|
62
|
1
|
|
2
|
UBND huyện Ninh Hải
|
4
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
Cấp
xã
|
4
|
3
|
|
1
|
3
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
6
|
6
|
|
7
|
|
|
1
|
|
8
|
2
|
|
3
|
4
|
|
|
Cấp
xã
|
4
|
8
|
|
1
|
3
|
|
|
10
|
3
|
3
|
2
|
|
7
|
|
4
|
UBND huyện Thuận Nam
|
3
|
13
|
|
9
|
|
|
|
|
25
|
|
|
|
|
|
|
Cấp
xã
|
4
|
14
|
|
6
|
19
|
|
1
|
2
|
7
|
39
|
24
|
15
|
1
|
|
5
|
UBND huyện Ninh Phước
|
4
|
5
|
|
3
|
3
|
|
4
|
|
3
|
1
|
3
|
|
3
|
|
|
Cấp
xã
|
6
|
14
|
|
3
|
12
|
|
1
|
7
|
12
|
23
|
|
2
|
8
|
|
6
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
3
|
10
|
|
1
|
1
|
|
2
|
|
21
|
6
|
2
|
2
|
|
|
|
Cấp
xã
|
4
|
8
|
|
2
|
11
|
|
|
7
|
12
|
20
|
11
|
6
|
15
|
|
7
|
UBND huyện Bác Ái
|
4
|
15
|
|
|
1
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp
xã
|
10
|
8
|
|
3
|
17
|
|
|
2
|
8
|
10
|
|
4
|
8
|
|
Tổng cộng
|
102
|
171
|
9
|
92
|
113
|
3
|
65
|
32
|
313
|
399
|
109
|
175
|
62
|
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VIÊN CHỨC - BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TRONG
NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 367/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Biểu số 02
Đơn
vị tính: lượt người
Số TT
|
Tên cơ quan và khối các đơn vị trực
thuộc (nếu có)
|
Nhu cầu
|
Ghi chú
|
Lý luận chính trị
|
Quản lý nhà nước
|
Chuyên môn
|
BD kỹ năng lãnh đạo, quản lý
|
BD kỹ năng nghiệp vụ
|
BD khác
|
Quốc phòng - An ninh
|
Tiếng Dân tộc
|
Cao cấp
|
Trung cấp
|
Chuyên viên cao cấp
|
Chuyên viên chính
|
Chuyên viên
|
Tiến sĩ
|
Thạc sĩ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
A
|
KHỐI ĐẢNG, ĐOÀN THỂ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp công lập
|
2
|
8
|
2
|
4
|
12
|
1
|
1
|
7
|
21
|
29
|
8
|
2
|
|
B
|
KHỐI HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sở Tư pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
|
1
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị hành chính
|
|
4
|
|
|
3
|
|
|
|
9
|
7
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
2
|
8
|
|
1
|
15
|
|
2
|
6
|
16
|
|
8
|
|
|
5
|
Sở Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
2
|
2
|
|
|
1
|
|
|
2
|
|
|
1
|
|
|
6
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
|
6
|
|
1
|
8
|
|
|
|
11
|
3
|
8
|
|
|
7
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
|
5
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
2
|
6
|
|
1
|
|
1
|
30
|
1
|
3
|
|
1
|
|
|
9
|
Sở Y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
2
|
12
|
|
1
|
41
|
12
|
118
|
11
|
46
|
6
|
13
|
|
|
10
|
Sở Công Thương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
2
|
|
|
11
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
2
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
|
2
|
|
1
|
2
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
14
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
1
|
2
|
1
|
|
4
|
|
|
|
|
18
|
4
|
|
|
17
|
Ban Quản lý Vườn Quốc gia Núi
Chúa
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phước
Bình
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
1
|
2
|
|
|
6
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
20
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
21
|
Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
|
1
|
3
|
|
|
|
2
|
5
|
13
|
27
|
27
|
13
|
|
|
22
|
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước
|
1
|
2
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
UBND thành phố Phan Rang - Tháp
Chàm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
2
|
9
|
|
1
|
11
|
|
6
|
16
|
8
|
7
|
9
|
2
|
|
2
|
UBND huyện Ninh Hải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
3
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
4
|
UBND huyện Thuận Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
1
|
3
|
|
|
|
|
|
5
|
3
|
3
|
1
|
1
|
|
5
|
UBND huyện Ninh Phước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
1
|
2
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
6
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
|
9
|
|
|
|
|
2
|
11
|
4
|
6
|
84
|
12
|
|
7
|
UBND huyện Bác Ái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
|
14
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
26
|
113
|
3
|
13
|
136
|
17
|
172
|
75
|
150
|
115
|
156
|
18
|
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐÃ ĐƯỢC
CỬ THAM GIA ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG TRONG NĂM 2021 VÀ DỰ KIẾN CHUYỂN TIẾP THỰC HIỆN
TRONG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 367/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Biểu số 03
Đơn
vị tính: lượt người
Số TT
|
Tên cơ quan và khối các đơn vị trực
thuộc (nếu có)
|
Nhu cầu
|
Ghi chú
|
Lý luận chính trị
|
Quản lý nhà nước
|
Chuyên môn
|
BD kỹ năng lãnh đạo, quản lý
|
BD kỹ năng nghiệp vụ
|
BD khác
|
Quốc phòng - An ninh
|
Tiếng Dân tộc
|
Cao cấp
|
Trung cấp
|
Chuyên viên cao cấp
|
Chuyên viên chính
|
Chuyên viên
|
Tiến sĩ
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
A
|
KHỐI ĐẢNG, ĐOÀN THỂ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan Đảng, Đoàn thể và tổ chức chính trị-xã hội các cấp
|
22
|
22
|
4
|
|
20
|
|
15
|
|
|
|
|
|
6
|
|
2
|
Đơn vị SNCL trực thuộc
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
KHỐI HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP, ĐƠN VỊ CẤP XÃ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lãnh đạo chuyên trách các Ban
Hội đồng nhân dân tỉnh
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
1
|
3
|
3
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Sở Nội vụ
|
|
2
|
2
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Sở Tư pháp
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị hành chính
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Sở Xây dựng
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
|
4
|
1
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
|
7
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
1
|
4
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Sở Tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
2
|
|
|
1
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Sở Y tế
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị hành chính
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
2
|
8
|
|
|
5
|
|
3
|
2
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Sở Công Thương
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Sở Giao thông Vận tải
|
1
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
2
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị hành chính
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Thanh tra tỉnh
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Ban Quản lý Vườn Quốc gia Núi
Chúa
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp
|
|
3
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
UBND thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp
xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
UBND huyện Ninh Hải
|
2
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
|
6
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp
xã
|
2
|
2
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp
xã
|
1
|
7
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
UBND huyện Thuận Nam
|
1
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp
xã
|
1
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
UBND huyện Ninh Phước
|
3
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
Cấp
xã
|
2
|
|
|
|
2
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
6
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
|
4
|
|
|
|
|
1
|
11
|
|
|
|
|
2
|
|
|
Cấp
xã
|
1
|
7
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
|
7
|
UBND huyện Bác Ái
|
9
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
62
|
127
|
19
|
0
|
53
|
1
|
59
|
14
|
0
|
0
|
0
|
0
|
39
|
|