Quyết định 3642/QĐ-UBND năm 2016 về tạm giao số lượng người làm việc trong trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm học 2016-2017
Số hiệu | 3642/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/09/2016 |
Ngày có hiệu lực | 20/09/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Nguyễn Đình Xứng |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3642/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 20 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TẠM GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC TRƯỜNG MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM HỌC 2016 - 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 597/CV-HĐND ngày 16/9/2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh số lượng người làm việc trong các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1040/SNV-TCBC ngày 09/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giao số lượng người làm việc trong các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở công lập thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Sở Giáo dục và Đào tạo năm học 2016 - 2017, tổng số là 42.267 người; trong đó:
- Khối Mầm non: 12.181 người.
- Khối Tiểu học: 16.551 người.
- Khối Trung học cơ sở: 13.535 người.
(Chi tiết có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nội vụ căn cứ nội dung tại Điều 1 Quyết định này, thông báo để Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố biết, thực hiện.
2. Yêu cầu Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ số lượng người làm việc tạm giao để phân bổ cho các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở công lập thuộc phạm vi quản lý; tổ chức thực hiện và chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện việc sắp xếp, bố trí, điều động cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hành chính các trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở công lập theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Công văn số 9656/UBND- VX ngày 26/8/2016 và các quy định hiện hành của Nhà nước, của UBND tỉnh về quản lý và sử dụng viên chức.
3. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan kiểm tra, giám sát việc phân bổ số lượng người làm việc và sắp xếp, bố trí, điều động cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hành chính trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở công lập của Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND các huyện, thị xã, thành phố, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3374/QĐ-UBND ngày 05/9/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
TẠM GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC TRƯỜNG MẦM NON, TIỂU HỌC,
TRUNG HỌC CƠ SỞ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM HỌC 2016 - 2017
(Kèm theo Quyết định số: 3642/UBND-THKH ngày 20 tháng 9 năm 2016 của
UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT |
Đơn vị |
Kế hoạch số lượng người làm việc giao năm học 2016 - 2017 |
Ghi chú |
|||
Tổng số |
Mầm non |
Tiểu học |
THCS |
|||
|
Tổng cộng |
42,267 |
12,181 |
16,551 |
13,535 |
|
1 |
Mường Lát |
761 |
168 |
386 |
207 |
|
2 |
Quan Sơn |
809 |
294 |
285 |
230 |
|
3 |
Quan Hóa |
873 |
303 |
328 |
242 |
|
4 |
Bá Thước |
1,531 |
429 |
623 |
479 |
|
5 |
Lang Chánh |
809 |
245 |
319 |
245 |
|
6 |
Thường Xuân |
1,562 |
512 |
591 |
459 |
|
7 |
Như Xuân |
1,176 |
389 |
450 |
337 |
|
8 |
Như Thanh |
1,366 |
502 |
470 |
394 |
|
9 |
Ngọc Lặc |
1,752 |
496 |
686 |
570 |
|
10 |
Cẩm Thủy |
1,462 |
473 |
508 |
481 |
|
11 |
Thạch Thành |
1,879 |
545 |
717 |
617 |
|
12 |
Vĩnh Lộc |
1,014 |
372 |
366 |
276 |
|
13 |
Thọ Xuân |
2,419 |
647 |
900 |
872 |
|
14 |
Triệu Sơn |
2,246 |
598 |
895 |
753 |
|
15 |
Nông Cống |
1,834 |
450 |
762 |
622 |
|
16 |
Yên Định |
1,796 |
551 |
712 |
533 |
|
17 |
Thiệu Hóa |
1,561 |
442 |
645 |
474 |
|
18 |
Đông Sơn |
864 |
281 |
336 |
247 |
|
19 |
Hà Trung |
1,342 |
371 |
492 |
479 |
|
20 |
Bỉm Sơn |
558 |
193 |
203 |
162 |
|
21 |
Nga Sơn |
1,773 |
545 |
626 |
602 |
|
22 |
Hậu Lộc |
1,878 |
509 |
743 |
626 |
|
23 |
Hoằng Hóa |
2,373 |
685 |
963 |
725 |
|
24 |
Quảng Xương |
1,866 |
465 |
750 |
651 |
|
25 |
Tĩnh Gia |
2,451 |
582 |
1,063 |
806 |
|
26 |
TX Sầm Sơn |
1,034 |
255 |
420 |
359 |
|
27 |
Thành phố |
3,191 |
879 |
1,312 |
1,000 |
|
28 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
87 |
0 |
0 |
87 |
|