Quyết định 3642/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An
Số hiệu | 3642/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/10/2014 |
Ngày có hiệu lực | 29/10/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Nguyễn Thanh Nguyên |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3642/QĐ-UBND |
Long An, ngày 29 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 983/TTr-STTTT ngày 23/10/2014 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 1205/STP-KSTTHC ngày 21/10/2014;
Thực hiện Công văn số 3495/UBND-TH ngày 15/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ủy quyền điều hành, xử lý công việc của UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3642/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH LONG AN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI: 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
TÊN VĂN BẢN QPPL |
III. Lĩnh vực phát thanh, truyền hình |
||
04 |
Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp. |
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ; - Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/08/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
05 |
Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
|
06 |
Gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp. |
|
07 |
Cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng không còn sử dụng được. |
|
08 |
Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng. |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG: 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
SỐ HỒ SƠ TTHC |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
TÊN VB QPPL QUY ĐỊNH NỘI DUNG SỬA ĐỔI |
III. Lĩnh vực Phát thanh, truyền hình |
|||
02 |
T-LAN-217219-TT |
Thẩm định hồ sơ cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp đối với cơ quan báo chí tại địa phương. |
Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/08/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
II. Lĩnh vực báo chí |
|||
06 |
T-LAN-060223-TT |
Cho phép họp báo |
Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26/04/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi và bổ sung một số điều của Luật Báo chí. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH LONG AN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI: 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3642/QĐ-UBND |
Long An, ngày 29 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 983/TTr-STTTT ngày 23/10/2014 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 1205/STP-KSTTHC ngày 21/10/2014;
Thực hiện Công văn số 3495/UBND-TH ngày 15/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ủy quyền điều hành, xử lý công việc của UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3642/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH LONG AN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI: 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
TÊN VĂN BẢN QPPL |
III. Lĩnh vực phát thanh, truyền hình |
||
04 |
Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp. |
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ; - Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/08/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
05 |
Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
|
06 |
Gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp. |
|
07 |
Cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng không còn sử dụng được. |
|
08 |
Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng. |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG: 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
SỐ HỒ SƠ TTHC |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
TÊN VB QPPL QUY ĐỊNH NỘI DUNG SỬA ĐỔI |
III. Lĩnh vực Phát thanh, truyền hình |
|||
02 |
T-LAN-217219-TT |
Thẩm định hồ sơ cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp đối với cơ quan báo chí tại địa phương. |
Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/08/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
II. Lĩnh vực báo chí |
|||
06 |
T-LAN-060223-TT |
Cho phép họp báo |
Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26/04/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi và bổ sung một số điều của Luật Báo chí. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH LONG AN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI: 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
III. Lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
4. Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Long An (Số 1A, Đường Huỳnh Việt Thanh, Phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An). Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả theo quy định nếu hồ sơ đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn để tổ chức, doanh nghiệp hoàn thiện.
* Bước 2. Giao hồ sơ đến phòng Báo chí, Xuất bản để thực hiện thủ tục hành chính.
* Bước 3. Trả kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông Long An.
* Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông (Mẫu 01).
+ Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Đầu tư); quyết định thành lập (đối với tổ chức không phải doanh nghiệp); Giấy phép hoạt động báo chí (đối với cơ quan báo chí); điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể).
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập phải có ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh hoặc chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp.
+ Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên và sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có ảnh và dấu giáp lai.
+ Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép. Đề án bao gồm các nội dung chính:
• Về nội dung thông tin: Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin, các chuyên mục dự kiến; nguồn tin chính thức, bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính;
• Phương án tổ chức, nhân sự, tài chính, kỹ thuật, quản lý thông tin nhằm bảo đảm hoạt động của trang thông tin điện tử tổng hợp phù hợp với các quy định tại khoản 5 Điều 23 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 và đáp ứng các điều kiện theo quy định tại các Điều 3, 4, 5 Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
• Địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam.
+ Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước của Long An cấp quyết định thành lập, cấp giấy phép hoạt động hoặc cấp đăng ký hoạt động;
+ Hệ thống tổ chức (theo ngành dọc) của các tổ chức trực thuộc ở Trung ương tại Long An (bao gồm các tổ chức trong hệ thống nhà nước, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, doanh nghiệp nhà nước);
+ Các đại học, trường đại học, học viện, cao đẳng, cơ sở giáo dục, cơ sở dạy nghề có trụ sở chính tại Long An;
+ Các doanh nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương cấp giấy phép hoạt động có trụ sở chính tại Long An;
+ Đơn vị trực thuộc các tập đoàn có trụ sở chính tại Long An.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép.
- Phí, lệ phí: theo quy định của Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện về nhân sự:
+ Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin:
• Người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về quản lý nội dung cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp;
• Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung phải tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên, có quốc tịch Việt Nam. Đối với người nước ngoài, có địa chỉ tạm trú ít nhất 6 tháng tại Việt Nam.
• Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có trách nhiệm cung cấp số điện thoại liên lạc thường xuyên, địa chỉ email cho cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương và địa phương để phối hợp xử lý ngay khi cần thiết.
• Người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp có thể giao nhiệm vụ cho cấp phó chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin;
• Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải thành lập bộ phận quản lý nội dung thông tin.
+ Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật: bộ phận quản lý kỹ thuật tối thiểu có 01 người đáp ứng quy định tại điểm g, điểm h khoản 2 Điều 2 Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
b) Điều kiện về tài chính, kỹ thuật:
+ Phải có phương án tài chính bảo đảm thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật để duy trì hoạt động trong thời gian giấy phép có hiệu lực.
+ Điều kiện về kỹ thuật:
• Lưu trữ tối thiểu 90 (chín mươi) ngày đối với nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02 (hai) năm đối với nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;
• Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng;
• Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;
• Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;
• Đảm bảo phải có ít nhất 01 (một) hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ cũng có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin tiện tử do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu.
c) Điều kiện về quản lý thông tin và tên miền:
+ Điều kiện về quản lý thông tin:
• Có quy trình quản lý thông tin công cộng: Xác định phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản lý, kiểm tra thông tin trước và sau khi đăng tải;
• Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông tin tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông tin nguồn;
• Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm khoản 1 Điều 5 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ chậm nhất sau 03 (ba) giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bằng văn bản, điện thoại, email);
+ Điều kiện về tên miền:
• Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí.
• Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên miền.
• Tên miền phải còn thời hạn sử dụng ít nhất là 06 (sáu) tháng tại thời điểm đề nghị cấp giấy phép và phải tuân thủ theo đúng quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
+ Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/08/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. |
………., ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP TRÊN MẠNG
Kính gửi: ……………………………………………….
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có): ...................................................................................
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp: ..............
.......................................................................................................................................
3. Mục đích thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp: ......................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. Nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp; các chuyên mục: ......
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
5. Đối tượng phục vụ: .....................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Nguồn tin: ...................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
7. Số trang web: ..............................................................................................................
8. Tên miền: ....................................................................................................................
9. Phạm vi cung cấp thông tin (mạng internet, mạng viễn thông di động): ..........................
.......................................................................................................................................
10. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet: .........................................................................
.......................................................................................................................................
11. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam: ............................................................................
.......................................................................................................................................
12. Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp:
- Họ và tên: .....................................................................................................................
- Chức danh: ...................................................................................................................
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động): .................................................................
13. Trụ sở: ......................................................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax: .................................................................................
Email: .............................................................................................................................
14. Thời gian đề nghị cấp giấy phép: ….. năm ….. tháng.
Cam đoan thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng và Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
DOANH NGHIỆP |
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp giấy phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
5. Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Long An (Số 1A, Đường Huỳnh Việt Thanh, Phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An). Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả theo quy định nếu hồ sơ đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn để tổ chức, doanh nghiệp hoàn thiện.
* Bước 2. Giao hồ sơ đến phòng Báo chí, Xuất bản để thực hiện thủ tục hành chính.
* Bước 3. Trả kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông Long An.
* Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị nêu rõ nội dung, lý do cần sửa đổi, bổ sung.
+ Các tài liệu chứng minh có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép.
- Phí, lệ phí: theo quy định của Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép trong những trường hợp sau:
+ Thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp;
+ Thay đổi tên miền;
+ Thay đổi địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam;
+ Thay đổi phạm vi cung cấp thông tin, dịch vụ;
+ Thay đổi nhân sự chịu trách nhiệm chính;
+ Thay đổi, bổ sung lĩnh vực thông tin cung cấp đối với trang thông tin điện tử tổng hợp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
+ Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/08/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
6. Gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Long An (Số 1A, Đường Huỳnh Việt Thanh, Phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An). Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả theo quy định nếu hồ sơ đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn để tổ chức, doanh nghiệp hoàn thiện.
* Bước 2. Giao hồ sơ đến Phòng Báo chí, Xuất bản để thực hiện thủ tục hành chính.
* Bước 3. Trả kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông Long An.
* Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị gia hạn nêu rõ thời gian gia hạn.
+ Bản sao giấy phép đã cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép.
- Phí lệ phí: theo quy định của Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 30 (ba mươi) ngày trước khi hết hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, tổ chức, doanh nghiệp muốn gia hạn giấy phép đã được cấp gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An đề nghị gia hạn giấy phép. Giấy phép được gia hạn không quá 02 (hai) lần; mỗi lần không quá 02 (hai) năm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
+ Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/08/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
7. Cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng không còn sử dụng được
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Long An (Số 1A, Đường Huỳnh Việt Thanh, Phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An). Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả theo quy định nếu hồ sơ đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn để tổ chức, doanh nghiệp hoàn thiện.
* Bước 2. Giao hồ sơ đến phòng Báo chí, Xuất bản để thực hiện thủ tục hành chính.
* Bước 3. Trả kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông Long An.
* Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
. Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép (nêu rõ số giấy phép, ngày cấp của giấy phép đã cấp và lý do đề nghị cấp lại giấy phép).
+ Trường hợp bị hư hỏng thì phải gửi kèm theo bản giấy phép bị hư hỏng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép.
- Phí, lệ phí: theo quy định của Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
+ Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/08/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
8. Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng
- Trình tự thực hiện
* Bước 1. Các tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp thực hiện chế độ báo cáo định kỳ mỗi năm một lần và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông Long An.
Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp có trách nhiệm báo cáo và gửi về Sở Thông tin và Truyền thông Long An (Số 1A, Đường Huỳnh Việt Thanh, Phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An) trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.
* Bước 2. Chuyển báo cáo đến Phòng Báo chí, Xuất bản để tổng hợp.
* Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng (Mẫu số 03).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản.
- Thời hạn giải quyết: không.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Phí, lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
+ Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/08/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày tháng năm |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP TRÊN MẠNG
(từ tháng năm đến tháng năm )
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Long An
I. Thông tin về giấy phép
Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ….. do …………. cấp ngày ..... tháng ..... năm …..
II. Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép
- Tên tổ chức, doanh nghiệp:
- Địa chỉ, số điện thoại liên lạc.
- Họ tên người chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp.
- Tên miền:
- Nội dung thông tin đang cung cấp, các chuyên mục chính;
- Số lượng nhân sự tham gia qua thực hiện trang thông tin điện tử tổng hợp; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước:
+ Số lượng nhân sự quản lý nội dung:
+ Số lượng nhân sự quản lý kỹ thuật:
- Số lượng máy chủ hiện có đến thời điểm báo cáo; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước:
+ Số lượng máy chủ đặt tại Việt Nam (ghi rõ nơi đặt):
+ Số lượng máy chủ đặt tại nước ngoài (nếu có):
- Danh mục nguồn tin; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.
- Tần suất cập nhật tin, bài (tính bằng đơn vị/ngày); tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.
- Lượt xem (PV/tháng); tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.
- Lượt truy cập (UV/tháng); tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.
- Các biện pháp quản lý thông tin trên trang thông tin điện tử tổng hợp.
- Số lượng đơn thư kiến nghị của các cá nhân, tổ chức khác đối với thông tin trên trang thông tin điện tử tổng hợp: nội dung kiến nghị, trình tự, kết quả giải quyết kiến nghị.
- Các vấn đề về kỹ thuật đã gặp phải trong kỳ báo cáo (nếu có):
- Kiến nghị, đề xuất (nếu có):
Trân trọng./.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
DOANH NGHIỆP |
Đầu mối liên hệ về báo cáo tình hình triển khai giấy phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG: 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
III. Lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
02. Thẩm định hồ sơ cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp đối với cơ quan báo chí tại địa phương
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Các cơ quan báo chí tại Long An nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Long An (Số 1A, Đường Huỳnh Việt Thanh, Phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An). Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả theo quy định nếu hồ sơ đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn để tổ chức hoàn thiện.
* Bước 2: Giao hồ sơ đến phòng Báo chí, Xuất bản để thực hiện thủ tục hành chính.
+ Bước 3: Trả kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông Long An.
* Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông (Mẫu 01).
+ Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Đầu tư); quyết định thành lập (đối với tổ chức không phải doanh nghiệp); giấy phép hoạt động báo chí (đối với cơ quan báo chí); điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể).
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập phải có ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh hoặc chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp.
+ Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên và sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có ảnh và dấu giáp lai.
+ Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép. Đề án bao gồm các nội dung chính:
• Về nội dung thông tin: mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin, các chuyên mục dự kiến, nguồn tin chính thức, bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính;
• Phương án tổ chức, nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của trang thông tin điện tử tổng hợp phù hợp với các quy định tại khoản 5 Điều 23 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ và đáp ứng các điều kiện theo quy định tại các Điều 3, 4, 5 Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
• Địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam.
+ Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: các cơ quan báo chí tại tỉnh Long An;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông Long An.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: văn bản đề nghị Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử - Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép.
- Phí, lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện về nhân sự:
+ Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin:
• Người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về quản lý nội dung cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp;
• Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung phải tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên, có quốc tịch Việt Nam. Đối với người nước ngoài, có địa chỉ tạm trú ít nhất 6 tháng tại Việt Nam.
• Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có trách nhiệm cung cấp số điện thoại liên lạc thường xuyên, địa chỉ email cho cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương và địa phương để phối hợp xử lý ngay khi cần thiết.
• Người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp có thể giao nhiệm vụ cho cấp phó chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin;
• Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải thành lập bộ phận quản lý nội dung thông tin.
+ Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật: Bộ phận quản lý kỹ thuật tối thiểu có 01 người đáp ứng quy định tại điểm g, điểm h khoản 2 Điều 2 Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
b) Điều kiện về tài chính, kỹ thuật:
+ Phải có phương án tài chính bảo đảm thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật để duy trì hoạt động trong thời gian giấy phép có hiệu lực.
+ Điều kiện về kỹ thuật:
• Lưu trữ tối thiểu 90 (chín mươi) ngày đối với nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02 (hai) năm đối với nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;
• Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng;
• Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;
• Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;
• Đảm bảo phải có ít nhất 01 (một) hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ cũng có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin tiện tử do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu.
c) Điều kiện về quản lý thông tin và tên miền:
+ Điều kiện về quản lý thông tin:
• Có quy trình quản lý thông tin công cộng: Xác định phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản lý, kiểm tra thông tin trước và sau khi đăng tải;
• Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông tin tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông tin nguồn;
• Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm khoản 1 Điều 5 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 chậm nhất sau 03 (ba) giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bằng văn bản, điện thoại, email);
+ Điều kiện về tên miền:
• Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên miền.
• Tên miền phải còn thời hạn sử dụng ít nhất là 06 (sáu) tháng tại thời điểm đề nghị cấp giấy phép và phải tuân thủ theo đúng quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
+ Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/08/2014 quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………., ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP TRÊN MẠNG
Kính gửi: ……………………………………………….
1. Tên cơ quan chủ quản ( nếu có ): .................................................................................
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp: ..............
.......................................................................................................................................
3. Mục đích thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp: ......................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. Nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp; các chuyên mục: ......
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
5. Đối tượng phục vụ: .....................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Nguồn tin: ...................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
7. Số trang web: ..............................................................................................................
8. Tên miền: ....................................................................................................................
9. Phạm vi cung cấp thông tin (mạng internet, mạng viễn thông di động): ..........................
.......................................................................................................................................
10. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet: .........................................................................
.......................................................................................................................................
11. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam: ............................................................................
.......................................................................................................................................
12. Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp:
- Họ và tên: .....................................................................................................................
- Chức danh: ...................................................................................................................
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động): .................................................................
13. Trụ sở: ......................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: .............................................................................
Email: .............................................................................................................................
14. Thời gian đề nghị cấp giấy phép: ….. năm ….. tháng.
Cam đoan thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng và Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp giấy phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
II. Lĩnh vực báo chí
06. Cho phép họp báo
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Tổ chức, cá nhân muốn họp báo phải nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Long An (Số 1A, Đường Huỳnh Việt Thanh, Phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An). Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả theo quy định nếu hồ sơ đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn để tổ chức hoàn thiện.
* Bước 2. Giao hồ sơ đến phòng Báo chí, xuất bản để thực hiện thủ tục hành chính.
* Bước 3. Trả văn bản chấp thuận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông Long An.
* Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản đề nghị cho phép tổ chức họp báo (nêu rõ nội dung họp báo, mục đích, yêu cầu, thời gian họp báo, địa điểm họp báo, người chủ trì họp báo, thành phần họp báo, các chi tiết khác có liên quan: trưng bày tài liệu, hiện vật, ...).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính.
- Thời hạn giải quyết: chậm nhất 06 (sáu) giờ trước khi họp báo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Long An.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: văn bản trả lời.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Nội dung họp báo phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và mục đích của tổ chức đó.
+ Không vi phạm các quy định tại Điều 10 Luật Báo chí, Điều 5 Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ;
+ Phải báo trước bằng văn bản chậm nhất là 24 tiếng đồng hồ trước khi họp báo.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Báo chí ngày 28/12/1989.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999.
+ Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26/04/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi và bổ sung một số điều của Luật Báo chí.