ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3618/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
19 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 254/TTr-STP ngày 05/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính được
sửa đổi, 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm
quyền quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng
các ban, ngành cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 3618/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
I. Lĩnh vực chứng thực
|
1
|
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
2
|
|
Chứng thực bản sao từ bản
chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của
Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc
chứng nhận.
|
Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Thông tư số 20/2015/NĐ-CP
ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
3
|
|
Chứng thực chữ ký trong các
giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp
người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được).
|
Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Thông tư số 20/2015/NĐ-CP
ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực chứng thực
|
1
|
T-THA-286658-TT
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
2
|
T-THA-286659-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam
liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước
ngoài cấp hoặc chứng nhận.
|
Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Thông tư số 20/2015/NĐ-CP
ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
3
|
T-THA-286660-TT
|
Chứng thực chữ ký trong các
giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp
người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được).
|
Thông tư liên tịch
số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
Tên thủ tục
hành chính: Cấp bản sao từ sổ gốc.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Chứng thực
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước
1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước
2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả của các cơ quan, tổ chức đang quản lý
sổ gốc cấp tỉnh.
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ
các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với
cá nhân, tổ chức:
Người
yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc phải xuất trình các giấy tờ phục vụ cho yêu cầu
cấp bản sao từ sổ gốc. Trường hợp người
yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải
gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ theo quy định.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không.
Bước
3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
- Cơ quan, tổ
chức đang quản lý sổ gốc căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội
dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã
ghi trong sổ gốc.
- Trong trường
hợp không tìm thấy sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung
yêu cầu cấp bản sao thì cơ quan, tổ chức
đang lưu giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho
người yêu cầu.
Bước
4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Người
yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc qua bưu điện (nếu nộp qua bưu điện).
2. Thời gian trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ
các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan, tổ
chức lưu sổ gốc hoặc gửi yêu cầu qua bưu
điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường
hợp nộp trực tiếp thì xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Trường
hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi
qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng, phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận
cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
- Trường
hợp người yêu cầu là người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được
cấp bản chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người
thừa kế khác của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
b) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp
nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15
giờ. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, tổ
chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
|
6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản sao được cấp từ sổ gốc.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phải có sổ gốc.
|
11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư liên
tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Tên thủ tục
hành chính: Chứng thực bản sao từ bản chính giấy
tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam
liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Chứng thực.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước
1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ
sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân,
tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ
các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
a) Đối với
cá nhân, tổ chức: Người yêu cầu chứng thực phải xuất
trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
b) Đối với cơ
quan tiếp nhận hồ sơ: Trường hợp
người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ
quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực
hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ
chức không có phương tiện để chụp.
Bước 3. Xử
lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
- Người
thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản
sao, nếu nội dung bản sao đúng với
bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản
không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao
thì thực hiện chứng thực như sau:
+ Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
+ Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng
thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với
bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản
sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp
lai.
Mỗi bản sao được
chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao
được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản
trong cùng một thời điểm được ghi một
số chứng thực.
- Người
yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
Bước
4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Các tổ chức hành nghề công chứng
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Thời gian trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ
các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản
chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất
trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường
hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp. Bản sao, chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin của
bản chính.
|
4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp
nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15
giờ. Đối với trường hợp cùng một
lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản
chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội
dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm
tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng
thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được
kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài
hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp
nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ,
ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
|
6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính.
|
8. Lệ phí: 2.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ
ba trở lên thu 1.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính giấy
tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng
làm cơ sở để chứng thực bản sao:
- Bản chính bị tẩy xóa, sửa
chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
- Bản chính bị
hư hỏng, cũ nát, không xác định được
nội dung.
- Bản chính đóng
dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
- Bản chính có nội dung trái
pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên
truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ
xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm
danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
- Bản chính do
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp,
công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, trừ giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của nước ngoài cấp
cho cá nhân như: hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép
lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ, và bảng điểm
kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
- Giấy tờ, văn bản do cá nhân
tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
|
11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định,
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
+ Thông tư liên
tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên
tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về
cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là
nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Tên thủ tục
hành chính: Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ,
văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người
yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được).
Số
seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Chứng thực.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước
1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước
2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân:
1. Địa điểm tiếp nhận: Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Lưu ý: Địa điểm tiếp nhận ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng
nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không
thể đi lại được, đang
bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do
chính đáng khác.
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ
các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân: Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm
chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được
phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Trong trường
hợp người yêu cầu chứng thực không thông thạo tiếng
Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là người
có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật,
thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu
chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc
do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định.
Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
Bước
3. Xử lý hồ sơ của cá nhân:
Người thực
hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ
giấy tờ theo quy định, tại thời điểm
chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức
và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực
không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký
thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm
chỉ trước mặt và thực hiện chứng thực như
sau:
- Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
- Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng
thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với
giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối,
nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu
giáp lai.
Bước
4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả kết quả: Tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn Thanh Hóa.
Lưu ý: Địa điểm trả kết quả ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng
nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không
thể đi lại được, đang
bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do
chính đáng khác.
2. Thời gian trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ
các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc
ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng nếu người
yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi
hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Bản chính hoặc bản sao có
chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Giấy tờ, văn
bản mà mình sẽ ký/điểm chỉ. Trường
hợp chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản bằng
tiếng nước ngoài, nếu người
thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ,
văn bản thì có quyền yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt
nội dung của giấy tờ, văn bản đó (bản dịch không
cần công chứng hoặc chứng thực chữ ký người dịch, người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch).
- Người
yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
|
4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp
nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15
giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả
cho người yêu cầu chứng thực.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức hành nghề công chứng
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy tờ, văn bản được
chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
|
8. Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được hiểu là một hoặc
nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Trường hợp không được
chứng thực chữ ký;
+ Tại thời điểm
chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận
thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người
yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung
quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Giấy tờ, văn
bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại
Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch. Hoặc trường hợp pháp luật có
quy định khác.
|
11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên
tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư
liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của liên Bộ Tài
chính, Bộ Tư pháp sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông
tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
+ Thông tư số
20/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là
nội dung sửa đổi,
bổ sung, thay thế.