Quyết định 361/QĐ-SXD công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2023 trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
Số hiệu | 361/QĐ-SXD |
Ngày ban hành | 29/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 29/12/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Phùng Phú Phong |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Xây dựng - Đô thị |
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 361/QĐ-SXD |
Đà Nẵng, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Quyết định số 54/2023/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Quyết định số 330/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2023 của UBND thành phố Đà Nẵng ủy quyền công bố đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Công văn số 9546/SXD-QLXD ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Sở Xây dựng V/v lấy ý kiến về đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng năm 2023 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Công văn số 9773/SXD-QLXD ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Sở Xây dựng V/v lấy ý kiến về đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng năm 2023 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (lần 2);
Căn cứ Công văn số 745/CV-KTĐT ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Viện Nghiên cứu Kinh tế xât dựng và Đô thị về việc Phát hành hồ sơ báo cáo kết quả tư vấn điều tra, khảo sát, xác định đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng năm 2023 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng sau ý kiến của các sở, ban, ngành;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý các hoạt động xây dựng;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2023 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định này.
Việc cập nhật chi phí đầu tư xây dựng theo đơn giá nhân công xây dựng sau khi cơ quan có thẩm quyền ban hành, công bố và có hiệu lực thực hiện theo quy định tại Khoản 8 Điều 44 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các văn bản công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng được ban hành trước Quyết định này hết hiệu lực thi hành.
Điều 4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức áp dụng vào việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP trên địa bàn thành phố theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng./.
|
GIÁM ĐỐC |
ĐƠN
GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TP ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 361/QĐ-SXD ngày 29/12/2023 của Sở Xây dựng
thành phố Đà Nẵng)
1. Bảng đơn giá nhân công xây dựng
Stt |
Nhóm nhân công |
HiCB |
Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo vùng II (đồng/ngày công) |
I |
NHÂN CÔNG XÂY DỰNG |
|
|
1 |
Nhóm 1 |
|
|
1.1 |
Nhân công - Bậc 1,0/7 |
1,000 |
168.576 |
1.2 |
Nhân công - Bậc 2,0/7 |
1,180 |
198.919 |
1.3 |
Nhân công - Bậc 3,0/7 |
1,390 |
234.320 |
1.4 |
Nhân công - Bậc 3,5/7 |
1,520 |
256.235 |
1.5 |
Nhân công - Bậc 4,0/7 |
1,650 |
278.150 |
1.6 |
Nhân công - Bậc 4,5/7 |
1,800 |
303.436 |
1.7 |
Nhân công - Bậc 5,0/7 |
1,940 |
327.037 |
1.8 |
Nhân công - Bậc 6,0/7 |
2,300 |
387.724 |
1.9 |
Nhân công - Bậc 7,0/7 |
2,710 |
456.840 |
2 |
Nhóm 2 |
|
|
2.1 |
Nhân công - Bậc 1,0/7 |
1,000 |
175.583 |
2.2 |
Nhân công - Bậc 2,0/7 |
1,180 |
207.187 |
2.3 |
Nhân công - Bậc 3,0/7 |
1,390 |
244.060 |
2.4 |
Nhân công - Bậc 3,5/7 |
1,520 |
266.886 |
2.5 |
Nhân công - Bậc 4,0/7 |
1,650 |
289.711 |
2.6 |
Nhân công - Bậc 4,5/7 |
1,800 |
316.049 |
2.7 |
Nhân công - Bậc 5,0/7 |
1,940 |
340.630 |
2.8 |
Nhân công - Bậc 6,0/7 |
2,300 |
403.840 |
2.9 |
Nhân công - Bậc 7,0/7 |
2,710 |
475.829 |
3 |
Nhóm 3 |
|
|
3.1 |
Nhân công - Bậc 1,0/7 |
1,000 |
182.796 |
3.2 |
Nhân công - Bậc 2,0/7 |
1,180 |
215.699 |
3.3 |
Nhân công - Bậc 3,0/7 |
1,390 |
254.087 |
3.4 |
Nhân công - Bậc 3,5/7 |
1,520 |
277.850 |
3.5 |
Nhân công - Bậc 4,0/7 |
1,650 |
301.613 |
3.6 |
Nhân công - Bậc 4,5/7 |
1,800 |
329.033 |
3.7 |
Nhân công - Bậc 5,0/7 |
1,940 |
354.624 |
3.8 |
Nhân công - Bậc 6,0/7 |
2,300 |
420.431 |
3.9 |
Nhân công - Bậc 7,0/7 |
2,710 |
495.377 |
4 |
Nhóm 4 (Vận hành máy) |
|
|
4.1 |
Nhân công - Bậc 1,0/7 |
1,000 |
186.080 |
4.2 |
Nhân công - Bậc 2,0/7 |
1,180 |
219.575 |
4.3 |
Nhân công - Bậc 3,0/7 |
1,390 |
258.652 |
4.4 |
Nhân công - Bậc 3,5/7 |
1,520 |
282.842 |
4.5 |
Nhân công - Bậc 4,0/7 |
1,650 |
307.033 |
4.6 |
Nhân công - Bậc 4,5/7 |
1,800 |
334.945 |
4.7 |
Nhân công - Bậc 5,0/7 |
1,940 |
360.996 |
4.8 |
Nhân công - Bậc 6,0/7 |
2,300 |
427.985 |
4.9 |
Nhân công - Bậc 7,0/7 |
2,710 |
504.278 |
5 |
Nhóm 4 (Lái máy các loại) |
|
|
5.1 |
Lái xe - Bậc 1,0/4 |
1,000 |
239.697 |
5.2 |
Lái xe - Bậc 2,0/4 |
1,180 |
282.842 |
5.3 |
Lái xe - Bậc 3,0/4 |
1,400 |
335.576 |
5.4 |
Lái xe - Bậc 4,0/4 |
1,650 |
395.500 |
II |
KỸ SƯ |
|
|
1 |
Kỹ sư - Bậc 1,0/8 |
1,000 |
207.046 |
2 |
Kỹ sư - Bậc 2,0/8 |
1,130 |
233.962 |
3 |
Kỹ sư - Bậc 3,0/8 |
1,260 |
260.879 |
4 |
Kỹ sư - Bậc 4,0/8 |
1,400 |
289.865 |
5 |
Kỹ sư - Bậc 4,5/8 |
1,465 |
303.323 |
6 |
Kỹ sư - Bậc 5,0/8 |
1,530 |
316.781 |
7 |
Kỹ sư - Bậc 6,0/8 |
1,660 |
343.697 |
8 |
Kỹ sư - Bậc 7,0/8 |
1,790 |
370.613 |
9 |
Kỹ sư - Bậc 8,0/8 |
1,930 |
399.600 |
IV |
Nghệ nhân |
|
|
1 |
Nghệ nhân 1,0/2 |
1,000 |
543.333 |
2 |
Nghệ nhân 1,5/2 |
1,040 |
565.067 |
3 |
Nghệ nhân 2,0/2 |
1,080 |
586.800 |
2. Bảng đơn giá nhân công vận hành tàu thuyền
Stt |
Chức danh theo nhóm, bậc |
HiCB |
Đơn giá nhân công xây dựng bình quân (đồng/ngày công) |
1 |
Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5 CV đến 150 CV |
|
|
1.1 |
Thuyền trưởng 1 - Bậc 1,0/2 |
1,00 |
377.532 |
1.2 |
Thuyền trưởng 1 - Bậc 1,5/2 |
1,03 |
386.970 |
1.3 |
Thuyền trưởng 1 - Bậc 2,0/2 |
1,05 |
396.409 |
1.4 |
Thuyền phó 1.I - Bậc 1,0/2 |
1,00 |
349.568 |
1.5 |
Thuyền phó 1.I - Bậc 1,5/2 |
1,03 |
358.307 |
1.6 |
Thuyền phó 1.I - Bậc 2,0/2 |
1,05 |
367.046 |
1.7 |
Máy 1.I - Bậc 1,0/2 |
1,00 |
347.871 |
1.8 |
Máy 1.I - Bậc 1,5/2 |
1,03 |
358.307 |
1.9 |
Máy 1.I - Bậc 2,0/2 |
1,06 |
368.743 |
1.10 |
Thuyền phó 1.II - Bậc 1,0/2 |
1,00 |
311.220 |
1.11 |
Thuyền phó 1.II - Bậc 1,5/2 |
1,03 |
319.000 |
1.12 |
Thuyền phó 1.II - Bậc 2,0/2 |
1,05 |
326.780 |
1.13 |
Máy 1.II - Bậc 1,0/2 |
1,00 |
325.194 |
1.14 |
Máy 1.II - Bậc 1,5/2 |
1,03 |
334.950 |
1.15 |
Máy 1.II - Bậc 2,0/2 |
1,06 |
344.706 |
2 |
Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150 CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc |
|
|
2.1 |
Thuyền trưởng 2 - Bậc 1,0/2 |
1,00 |
420.029 |
2.2 |
Thuyền trưởng 2 - Bậc 1,5/2 |
1,03 |
430.530 |
2.3 |
Thuyền trưởng 2 - Bậc 2,0/2 |
1,05 |
441.030 |
2.4 |
Thuyền phó 2.I - Bậc 1,0/2 |
1,00 |
349.568 |
2.5 |
Thuyền phó 2.I - Bậc 1,5/2 |
1,03 |
404.826 |
2.6 |
Thuyền phó 2.I - Bậc 2,0/2 |
1,05 |
367.046 |
2.7 |
Máy 2.I - Bậc 1,0/2 |
1,00 |
393.035 |
2.8 |
Máy 2.I - Bậc 1,5/2 |
1,03 |
404.826 |
2.9 |
Máy 2.I - Bậc 2,0/2 |
1,06 |
416.617 |
2.10 |
Thuyền phó 2.II - Bậc 1,0/2 |
1,00 |
311.220 |
2.11 |
Thuyền phó 2.II - Bậc 1,5/2 |
1,03 |
333.940 |
2.12 |
Thuyền phó 2.II - Bậc 2,0/2 |
1,05 |
326.780 |
2.13 |
Máy 2.II - Bậc 1,0/2 |
1,00 |
324.213 |
2.14 |
Máy 2.II - Bậc 1,5/2 |
1,03 |
333.940 |
2.15 |
Máy 2.II - Bậc 2,0/2 |
1,06 |
343.666 |
3 |
Thủy thủ |
|
|
3,1 |
Thủy thủ - Bậc 1,0/4 |
1,00 |
282.301 |
3,1 |
Thủy thủ - Bậc 2,0/4 |
1,13 |
319.000 |
3,1 |
Thủy thủ - Bậc 3,0/4 |
1,30 |
366.991 |
3,1 |
Thủy thủ - Bậc 4,0/4 |
1,47 |
414.982 |
4 |
Thợ máy, thợ điện |
|
|
4,1 |
Thợ máy, thợ điện - Bậc 1,0/4 |
1,00 |
282.301 |
4,1 |
Thợ máy, thợ điện - Bậc 2,0/4 |
1,13 |
319.000 |
4,1 |
Thợ máy, thợ điện - Bậc 3,0/4 |
1,30 |
366.991 |
4,1 |
Thợ máy, thợ điện - Bậc 4,0/4 |
1,47 |
414.982 |
3. Bảng đơn giá nhân công điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông