ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/2015/QĐ-UBND
|
Đồng Xoài, ngày 16 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM NÔNG
NGHIỆP, THỦY SẢN ĐẶC THÙ CỦA TỈNH VÀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VIỆC ÁP DỤNG QUY
TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT TRONG NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Quyết định số
01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp
tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Thông tư số
53/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp, thủy
sản được hỗ trợ theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg
ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số
chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành
sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16/10/2013 của liên bộ Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp & PTNT, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách
hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông
nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 139/TTr-SNN ngày 03/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy
định danh mục sản phẩm nông nghiệp, thủy sản đặc thù của tỉnh và một số chính
sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản của tỉnh.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sản xuất,
sơ chế (sau đây gọi tắt là người sản xuất) các loại sản phẩm nông nghiệp và thủy
sản an toàn thuộc danh mục sản phẩm được hỗ trợ tại Điều 4 Quyết định này.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Sản phẩm VietGAP là sản phẩm được
sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành.
2. Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp
tốt bao gồm: VietGAP (Vietnamese Good Agricultural Practices) do Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành và các tiêu chuẩn GAP khác; tiêu chuẩn nông
nghiệp hữu cơ được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận cho áp dụng
(gọi chung là VietGAP).
3. Áp dụng VietGAP là quá trình áp dụng VietGAP ở một trong hai cấp độ sau:
a) Áp dụng các tiêu chí chủ yếu của
VietGAP liên quan đến an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc được cụ thể hóa
trong Quy chuẩn kỹ thuật, Quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
(ATTP) đối với người sản xuất và Quy chuẩn kỹ thuật, Quy định về điều kiện bảo
đảm an toàn đối với thực phẩm (sau đây gọi chung là Quy chuẩn kỹ thuật);
b) Áp dụng toàn bộ các tiêu chí của
VietGAP liên quan đến an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc, bảo vệ môi trường
và sức khỏe cho người lao động trong sản xuất, sơ chế sản phẩm.
4. Sản phẩm an toàn là một trong các
loại sản phẩm sau:
a) Sản phẩm an toàn là sản phẩm nông
nghiệp, thủy sản được đánh giá, chứng nhận, công bố là sản phẩm được sản xuất,
sơ chế phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật hoặc với VietGAP.
b) Sản phẩm được sản xuất, sơ chế phù
hợp với tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc được
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận cho áp dụng.
Điều 4. Danh mục
sản phẩm được hỗ trợ theo quy định này bao gồm:
1. Sản phẩm trồng trọt: ca cao
2. Sản phẩm thủy sản: cá lăng.
Điều 5. Điều kiện
hỗ trợ
Người sản xuất được hỗ trợ đối với
các sản phẩm được quy định tại Điều 4 của Quyết định này, phải đáp ứng các điều
kiện sau:
1. Phải đăng ký và thực hiện áp dụng VietGAP trong quá trình sản xuất, sơ chế sản phẩm với Sở Nông
nghiệp & PTNT. Giấy đăng ký
theo mẫu kèm theo Quyết định này có xác nhận của UBND cấp xã.
2. Địa điểm sản xuất phải thuộc vùng
quy hoạch của tỉnh, trường hợp địa điểm sản xuất, sơ chế không
thuộc vùng quy hoạch hoặc chưa có quy hoạch sản xuất đối với
sản phẩm đó thì phải được sự đồng ý của UBND tỉnh cho phép đầu tư, sản xuất.
3. Có hợp đồng tiêu thụ hoặc phương
án tiêu thụ sản phẩm được ghi trong Giấy đăng ký áp dụng VietGAP và có xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tại địa điểm đăng
ký áp dụng VietGAP.
Điều 6. Chính
sách hỗ trợ
1. Hỗ trợ 100% kinh phí cho điều tra
cơ bản, khảo sát địa hình, xác định vùng đủ điều kiện sản xuất tập trung đáp ứng
yêu cầu sản xuất VietGAP.
2. Hỗ trợ 100 % kinh phí đào tạo, dạy
nghề, tập huấn và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất, sơ chế sản phẩm
VietGAP.
3. Hỗ trợ một lần 100 % kinh phí thuê
tư vấn thực hiện và thuê tổ chức chứng nhận đánh giá để được cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến sản phẩm thực phẩm an toàn.
4. Hỗ trợ các hoạt động xúc tiến
thương mại theo quy định tại Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm
2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế xây
dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại
quốc gia.
5. Ngoài các nội dung hỗ trợ nêu tại
khoản 1, 2, 3, 4 của Điều này, người sản xuất còn được hưởng chính sách hỗ trợ
khác theo các quy định hiện hành của tỉnh nhưng không được
trùng lắp nội dung hỗ trợ.
Điều 7. Nguồn
kinh phí đầu tư, hỗ trợ
1. Hằng năm, căn cứ vào nguồn kinh
phí do Trung ương đầu tư, hỗ trợ và khả năng ngân sách của địa phương, các đơn
vị có liên quan lập dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ tại Quyết định
này và gửi Sở Tài chính xem xét, tham mưu UBND tỉnh phê duyệt theo đúng quy định.
Nội dung, mức đầu tư, hỗ trợ thực hiện theo quy định hiện hành của Chương
trình, Dự án có liên quan và các nguồn kinh phí sự nghiệp khác.
2. Ngân sách địa phương được lồng ghép
với các chương trình, dự án nêu tại Phụ lục II của Thông
tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHCN ngày 16/10/2013, các Chương
trình, Dự án khác có liên quan và các nguồn kinh phí sự nghiệp khác để đầu tư, hỗ trợ cho các Dự án áp dụng VietGAP.
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức triển khai thực
hiện Quyết định này; hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện chính sách
và các vướng mắc, phát sinh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo, giải
quyết.
b) Hàng năm, tổng hợp nhu cầu kinh
phí thực hiện trên địa bàn tỉnh, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư bàn thống nhất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét
phê duyệt.
c) Điều tra cơ bản, khảo sát địa
hình, xác định các vùng có đủ điều kiện sản xuất nông nghiệp và thủy sản theo
VietGAP; tham mưu, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định các
vùng sản xuất nông nghiệp và thủy sản tập trung.
d) Chủ trì thực hiện xét duyệt đối tượng
đăng ký hỗ trợ và chịu trách nhiệm thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định.
đ) Đánh giá, đề xuất tổ chức chứng nhận
sản xuất, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và thủy sản đạt tiêu chuẩn VietGAP.
e) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đề
xuất với các Bộ, ngành Trung ương thông qua các chương trình, dự án để hỗ trợ đầu
tư kinh phí xây dựng, cải tạo kết cấu hạ tầng (giao thông, kênh mương tưới
tiêu, điện hạ thế) cho vùng có đủ điều kiện sản xuất nông nghiệp và thủy sản tập
trung đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn VietGAP.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu
UBND tỉnh phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn ghép các chương trình, dự án theo quy định.
3. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Hỗ trợ thực hiện tư vấn và chứng nhận
VietGAP cho các cơ sở tham gia sản xuất nông nghiệp, thủy sản theo tiêu chuẩn
VietGAP trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân
đăng ký nhãn hiệu hàng hóa đối với các sản phẩm trong sản xuất nông nghiệp và
thủy sản; bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trong nước và nước ngoài, hỗ trợ đổi mới
công nghệ trong sản xuất nông nghiệp, thủy sản.
c) Ưu tiên bố trí nguồn vốn sự nghiệp
khoa học hằng năm để hỗ trợ các hoạt động xây dựng, bảo hộ thương hiệu; sở hữu
trí tuệ; thực hiện các đề tài, dự án về chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong xây
dựng các mô hình sản xuất, chế biến nông nghiệp và thủy sản.
4. Sở Tài chính căn cứ vào kinh phí do các đơn vị có liên quan lập để thực
hiện chính sách hỗ trợ tại Quyết định này và xem xét tham mưu UBND tỉnh phê duyệt theo đúng quy định.
5. Sở Công Thương
căn cứ kế hoạch hàng năm định hướng chính sách hỗ trợ xúc tiến thương mại về
phân phối, tiêu thụ sản phẩm đạt tiêu chuẩn VietGAP và vận động tuyên truyền
người tiêu dùng sử dụng sản phẩm đạt tiêu chuẩn VietGAP.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp
với sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã hướng dẫn cơ sở thực
hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc cam kết bảo vệ môi trường
và các nội dung có liên quan đến lĩnh vực quản lý.
7. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh
Bình Phước chỉ đạo các Ngân hàng Thương mại trên địa bàn tỉnh
ưu tiên bố trí nguồn vốn vay cho các chương trình, dự án sản xuất, sơ chế sản
phẩm theo tiêu chuẩn VietGAP.
8. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
cập nhật truyền thông các thông tin về sản xuất, sơ chế, chế biến, tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp và thủy sản đạt tiêu chuẩn VietGAP.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã:
a) Chịu trách nhiệm chỉ đạo, triển
khai phát triển sản xuất, sơ chế, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và thủy sản theo
tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn quản lý.
b) Xây dựng dự án và đề xuất kinh phí
cụ thể về phát triển sản xuất, sơ chế và tiêu thụ sản phẩm đạt tiêu chuẩn
VietGAP trên địa bàn.
c) Chịu trách nhiệm hỗ trợ và quyết
toán kinh phí đã thực hiện theo hướng dẫn của sở, ngành; kiểm tra, giám sát việc sản xuất và sử dụng vốn theo chính sách hỗ trợ việc
áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn.
d) Định kỳ tổng hợp báo cáo tiến độ, kết quả chính sách trên địa bàn về Sở Nông nghiệp & PTNT.
10. Định kỳ hàng năm, các đơn vị có
liên quan và các huyện, thị xã xây dựng kế hoạch và dự trù
kinh phí hỗ trợ cơ sở sản xuất, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và thủy sản theo
tiêu chuẩn VietGAP gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 9. Các ông (bà) Chánh Văn Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã;
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT, TU, TT.HĐND;
- Đoàn ĐBQH, UBMTTQ VN tỉnh;
- CT, Các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm tin học - Công báo;
- Như Điều 9;
- LĐVP, các phòng;
- Lưu: VT (Th qppl 02-015).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Trai
|
PHỤ LỤC
GIẤY ĐĂNG KÝ ÁP DỤNG VietGAP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày
16 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ ÁP DỤNG VietGAP
Kính
gửi: (Chủ đầu tư dự án áp dụng VietGAP)
1. Tên người sản xuất:................................................................................................
2. Địa chỉ:...................................................................................................................
ĐT ................................Fax ……………….Email;
.....................................................
3. Quyết định thành lập hoặc Giấy
phép kinh doanh (nếu có):
4. Đăng ký áp dụng VietGAP:
- Giai đoạn áp dụng:
|
Sản xuất: □;
|
Sơ chế □;
|
Sản xuất và sơ chế □
|
- Chủng loại sản phẩm:
- Diện tích sản xuất (ha hoặc m2)
- Công suất sơ chế (kg hoặc tấn/ngày):
- Sản lượng sản xuất/sơ chế (kg hoặc tấn/năm):
- Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm: …………….
hoặc
- Phương án tiêu thụ sản phẩm
VietGAP:....
5. Chúng tôi cam kết áp dụng VietGAP
trong quá trình
Sản xuất: □;
|
Sơ chế □;
|
Sản xuất và sơ chế □
|
đối với sản phẩm ...
|
Đề nghị ... (Chủ đầu tư dự án) ...
cho tham gia dự án VietGAP để được hỗ trợ theo Quyết định số /2015/QĐ-UBND ngày / /2015
của UBND tỉnh./.
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người sản xuất
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|