ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3528/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 08 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng
02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân,
tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính.
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- TTr Tỉnh ủy; TTr HĐND tỉnh;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Báo BR-VT; Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm công báo - tin học;
- Lưu: VT, P.KSTTHC. (4)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tịnh
|
KẾ HOẠCH
HOẠT
ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3528/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Nhằm tiếp tục thực hiện các Nghị định của Chính phủ
về công tác kiểm soát thủ tục hành chính (Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/05/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 về tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính), Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính năm 2018 với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả công tác kiểm
soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu góp phần đẩy mạnh cải
cách thủ tục hành chính của tỉnh.
b) Kiểm soát, nâng cao chất lượng các văn bản quy
phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy
ban nhân dân tỉnh. Nâng cao trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương
trong việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
c) Thực hiện nghiêm túc các quy định liên quan đến
công tác kiểm soát thủ tục hành chính gồm: tuân thủ việc lấy ý kiến góp ý của
cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính trước khi công bố; đánh giá tác động, tính
toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính; Thống nhất đầu mối tham mưu công bố
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền; thực hiện
công bố, niêm yết, công khai thủ tục hành chính; kịp thời tiếp nhận, xử lý phản
ánh kiến nghị của tổ chức, cá nhân theo quy định.
d) Tổ chức triển khai có hiệu quả trong việc thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh.
đ) Thực hiện tốt việc cập nhật, đăng tải các quyết
định công bố thủ tục hành chính và các thủ tục hành chính đã công bố lên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; trên trang Thông tin điện tử cải cách
hành chính tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Trang dịch vụ công của Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tập trung cấp tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Ủy ban nhân dân cấp xã phải được cập nhật, công bố thường xuyên theo quy định.
b) Việc công khai các thủ tục hành chính phải được
thực hiện một cách hiệu quả, thiết thực bằng nhiều hình thức nhằm tạo điều kiện
cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện và giám sát việc thực hiện của cơ quan
nhà nước.
c) Các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về
quy định hành chính được tiếp nhận, giải quyết kịp thời, có trách nhiệm, gắn với
công tác rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực.
d) Từng cơ quan, đơn vị phải phát huy trách nhiệm
trong việc rà soát, sửa đổi, bổ sung và đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung những quy định thủ tục hành chính không còn phù hợp, gây khó khăn, cản trở
cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân.
đ) Duy trì và cập nhật, đăng tải các quyết định
công bố thủ tục hành chính và các thủ tục hành chính lên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về thủ tục hành chính; trang Thông tin điện tử cải cách hành chính tỉnh Bà Rịa-
Vũng Tàu; Trang dịch vụ công của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; các Trang
thông tin điện tử của Sở, ngành, địa phương.
e) Các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh
tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức phải thực hiện
đúng theo quy định cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
(Nội dung cụ thể tại Phụ lục kèm theo kế hoạch)
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Cấp ủy các cấp tăng cường sự lãnh đạo đối với
công tác kiểm soát thủ tục hành chính; chú trọng công tác bồi dưỡng kỹ năng
giao tiếp của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp làm việc tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả khi giao tiếp với người dân và doanh nghiệp; nâng cao
tinh thần trách nhiệm, ý thức chấp hành kỷ luật, kỷ cương; tăng cường công tác
kiểm tra, kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu trong việc trực tiếp chỉ đạo, tổ
chức thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính của đơn vị.
3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền cải cách thủ tục
hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính thông qua các cơ quan: Báo Bà Rịa -
Vũng Tàu, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, Các Đài Phát thanh ở địa phương;
trên các Trang thông tin điện tử, niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan v.v...
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Căn cứ Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định nội dung chi, mức
chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng
Tàu, Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu cân đối, bố trí dự toán chi cho hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính trong dự toán ngân sách trên cơ sở dự toán của
các đơn vị lập và chuyển giao cho các Sở, Ban, ngành, địa phương tổ chức thực
hiện.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố có Kế hoạch triển khai, tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành
chính năm 2018 của ngành, địa phương mình.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối
hợp với các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị có liên quan đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện tốt Kế hoạch này; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong
quá trình thực hiện, kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ
đạo./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3528/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu)
Số TT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Kết quả
|
Thời gian thực
hiện
|
I. Về tập huấn và hướng dẫn nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính
|
1
|
Tổ chức tập huấn; hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát
TTHC cho các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, Ban, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Hội nghị tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính
|
Theo kế hoạch tập
huấn của Văn phòng Chính phủ
|
II. Về rà soát các quy định, thủ tục hành
chính
|
1
|
Xây dựng kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành
chính năm 2018
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, Ban ngành tỉnh,
UBND cấp huyện.
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
|
Tháng 01/2018
|
2
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục
hành chính năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Sở, Ban, ngành tỉnh
|
UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Phương án đơn giản hóa TTHC cụ thể của từng Sở,
ban, ngành
|
Từ tháng 01 đến
tháng 8/2018
|
3
|
Xây dựng Phương án Đơn giản hóa thủ tục hành
chính chung của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, Ban, ngành tỉnh
|
Phương án đơn giản hóa TTHC của tỉnh
|
Tháng 9/2018
|
III. Về kiểm soát thủ tục hành chính
|
1
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các Văn bản quy phạm pháp
luật liên quan về kiểm soát thủ tục hành chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, Ban, ngành tỉnh
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Trong Quý II, Quý
III năm 2018
|
2
|
Căn cứ vào các Quyết định công bố TTHC do Trung ương
ban hành, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC mới ban hành, TTHC sửa
đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của 03 cấp chính
quyền (cấp tỉnh, cấp huyện, xã)
|
Sở, Ban, ngành tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
3
|
Góp ý, kiểm soát chất lượng về hình thức và nội
dung dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, Ban, ngành tỉnh
|
Dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính
|
Thường xuyên
|
4
|
Cập nhật, đăng tải các quyết định công bố thủ tục
hành chính, các thủ tục hành chính đã công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia và
trang Thông tin điện tử cải cách hành chính tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, Ban, ngành tỉnh
|
Thủ tục hành chính được đăng tải kịp thời lên Cơ
sở dữ liệu quốc gia và trang Thông tin điện tử cải cách hành chính tỉnh
|
Thực hiện theo Quyết
định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh
|
5
|
Công khai các thủ tục hành chính đã được ban hành
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tập trung cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở, Ban, ngành tỉnh
|
THHC được công khai kịp thời tại nơi tiếp nhận và
trả kết quả và trang thông tin điện tử.
|
Ngay khi nhận được
quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
|
6
|
Thực hiện thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết của
HĐND tỉnh có chứa thủ tục hành chính (nếu có) khi được luật giao.
|
Sở Tư pháp
|
Sở, Ban, ngành tỉnh
|
Văn bản thẩm định của Sở Tư pháp
|
Khi có đề nghị xây
dựng nghị quyết của HĐND tỉnh có chứa thủ tục hành chính
|
7
|
Thực hiện việc đánh giá tác động của thủ tục hành
chính (nếu có) trong đề nghị xây dựng nghị quyết của HĐND tỉnh, dự thảo quyết
định quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành khi được luật giao.
|
Cơ quan soạn thảo
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan
|
Các phụ lục về đánh giá tác động thủ tục hành
chính kèm theo dự thảo Báo cáo đánh giá tác động
|
Khi có đề nghị xây
dựng nghị quyết của HĐND, dự thảo Quyết định QPPL của UBND tỉnh có chứa thủ tục
hành chính
|
8
|
Tiếp nhận, phân loại các phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, Ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
UBND tỉnh chuyển nội dung phản ánh, kiến nghị đến
cơ quan có thẩm quyền giải quyết
|
Thường xuyên
|
9
|
Xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
về quy định hành chính theo quy định
|
Sở, Ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Kết quả giải quyết các phản ánh, kiến nghị
|
Thường xuyên
|
10
|
Kiểm tra việc công khai, thực hiện thủ tục hành chính
và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính tại các Sở, Ban, ngành của tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Báo cáo về kết quả kiểm tra trình UBND tỉnh
|
Từ tháng 01/2018 đến
tháng 12/2018
|
11
|
Chủ động kiểm tra việc việc công khai, thực hiện
các TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý tại cơ quan, đơn vị, địa phương
mình
|
Sở, Ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện; cấp xã
|
|
Báo cáo kết quả kiểm tra trình UBND tỉnh
|
Từ tháng 01/2018 đến
tháng 12/2018
|
12
|
Thực hiện kết nối Cơ sở dữ liệu quốc gia với Cổng
thông tin điện tử của tỉnh; trang tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa
phương để cung cấp thông tin cho cá nhân, tổ chức
|
Sở Thông tin Truyền
thông và đơn vị có liên quan
|
Đơn vị có liên
quan
|
Thông báo hướng dẫn
|
Thường xuyên
|
13
|
Triển khai các chương trình, dự án, đề án về kiểm
soát thủ tục hành chính do Trung ương ban hành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, Ban ngành tỉnh;
UBND cấp huyện; cấp xã
|
|
Thường xuyên
|
14
|
Tổng hợp, xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả
thực hiện việc kiểm soát TTHC và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, Ban ngành tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Hàng Quý, năm
|
15
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm soát thủ tục
hành chính năm 2019
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, Ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Chương trình kế hoạch của UBND tỉnh
|
Tháng 12/2018
|
IV. Đẩy mạnh việc huy động cá nhân, tổ chức
tham gia Kiểm soát TTHC
|
1
|
Duy trì, thực hiện việc lấy ý kiến người dân bằng
hệ thống điện tử tại các huyện, thành phố; Bệnh viện, Trung tâm y tế trên địa
bàn tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Y tế; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị tiếp thu, xử lý
|
Thường xuyên
|
2
|
Nghiên cứu, xây dựng Đề án đổi mới hình thức lấy
ý kiến hài lòng của người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tập trung cấp tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Tài chính; các
Sở, ngành liên quan
|
Kết quả đo lường sự hài lòng
|
Trong năm 2018
|
3
|
Huy động cán bộ, công chức của các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã cùng tham gia việc rà soát, đánh giá các
quy định TTHC
|
Sở, ban ngành tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Theo Kế hoạch rà
soát quy định, TTHC năm 2018
|
V. Về thông tin, tuyên truyền
|
1
|
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch truyền thông hỗ trợ
công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ, Sở
Thông Tin và Truyền thông, Sở VH-TT và DL; Báo BRVT Tàu, Đài PT-TH tỉnh
|
Quyết định ban hành Kế hoạch truyền thông hỗ trợ
công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018
|
Tháng 01/2018
|
VI. Công tác khác
|
1
|
Rà soát, hệ thống hóa bộ thủ tục hành chính 3 cấp
(cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, Ban ngành tỉnh
|
Bộ TTHC 03 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã)
|
Quý IV-2018
|
2
|
Kiểm tra việc triển khai, thực hiện Quyết định số
2401/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành kế hoạch
triển khai thực hiện chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính
phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Báo cáo về kết quả kiểm tra tại các cơ quan, đơn
vị trình UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo
|
Từ tháng 01/2018 đến
tháng 12/2018
|
3
|
Gắn công tác thực hiện kiểm soát TTHC với công
tác xét thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh và các trường hợp
đề nghị cấp trên khen thưởng
|
Sở Nội vụ (Ban thi
đua Khen thưởng tỉnh)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Thường xuyên
|
4
|
Tổ chức học tập kinh nghiệm về công tác kiểm soát
thủ tục hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, Ban, ngành tỉnh
|
Báo cáo kết quả học tập kinh nghiệm
|
Quý II, III-2018
|
5
|
Sơ kết, đánh giá kết quả công tác kiểm soát TTHC
năm 2018.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, Ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Báo cáo
|
Tháng 12/2018
|