BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3518/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHÍ CƠ SỞ AN TOÀN TIÊM CHỦNG VẮC-XIN PHÒNG COVID-19
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh
ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này “Tiêu chí cơ sở an toàn tiêm chủng vắc-xin phòng COVID-19”.
Điều 2. “Tiêu chí cơ sở an toàn
tiêm chủng vắc-xin phòng COVID-19” áp dụng cho toàn bộ các cơ sở thực hiện tiêm
chủng vắc-xin phòng COVID-19; góp phần bảo đảm công tác an toàn tiêm chủng tại
các cơ sở tiêm chủng cố định và lưu động.
Điều 3. Giao Cục Quản lý Khám,
chữa bệnh làm đầu mối, phối hợp với Cục Y tế Dự phòng chịu trách nhiệm chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, giám sát việc triển khai và đánh giá Tiêu chí; tổng
hợp kết quả đánh giá của các cơ sở tiêm chủng vắc-xin COVID-19, báo cáo Bộ trưởng
Bộ Y tế.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 5. Các Ông, Bà: Cục trưởng
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Cục trưởng Cục Y tế Dự phòng, Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế; Giám đốc
các bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Thủ trưởng
Y tế các Bộ, ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Phó Thủ tướng CP. Vũ Đức Đam (để b/cáo);
- Bộ trưởng Nguyễn Thanh Long (để b/cáo);
- Các đ/c Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Cổng TTĐT Bộ Y tế, Trang TTĐT Cục QLKCB;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Sở Y tế, Y tế các Bộ, ngành, CDC (để t/hiện);
- BV trực thuộc BYT và trường ĐH (để t/hiện);
- Lưu: VT, KCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|
TIÊU CHÍ CƠ SỞ AN TOÀN TIÊM CHỦNG VẮC-XIN PHÒNG COVID-19
1. MỤC TIÊU
1.1. Mục tiêu chung:
Góp phần nâng cao công tác an toàn
tiêm chủng vắc-xin COVID-19 trên phạm vi toàn quốc.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
a. Cung cấp công cụ cho các cơ
sở tiêm chủng tự kiểm tra, đánh giá, rà soát, khắc phục các nguy
cơ chưa an toàn.
b. Cung cấp công cụ cho các cơ quan
quản lý lập danh sách, kiểm tra, đánh giá, giám sát các cơ sở tiêm chủng trên địa
bàn và theo dõi tình hình triển khai chiến dịch tiêm chủng.
2. CẤU TRÚC
TIÊU CHÍ
Tiêu chí cơ sở an toàn tiêm chủng gồm
3 phần. Phần A thông tin hành chính, phần B kết quả thực hiện tiêm chủng và phần
C các tiêu chí đánh giá, bao gồm 9 tiêu chí. Các tiêu chí
này đưa ra các yêu cầu cần chuẩn bị trước khi tiêm chủng, trong khi thực hiện
tiêm chủng và theo dõi sau khi tiêm chủng.
Để công tác đánh
giá được triển khai thuận tiện, nhanh chóng, đáp ứng yêu cầu của chiến dịch có
quy mô lớn và rộng khắp nên 9 tiêu chí này chỉ lựa chọn những nội dung mang
tính cốt lõi mà cơ sở tiêm chủng cần thực hiện để bảo đảm
công tác an toàn (không đề cập toàn bộ các nội dung liên quan đến tiêm chủng).
3. PHƯƠNG PHÁP,
THỜI GIAN ĐÁNH GIÁ
3.1. Phương pháp đánh giá
Các tiêu chí đánh giá tính sẵn sàng
và khả năng đáp ứng cho các cơ sở tiêm chủng theo từng tiểu
mục. Mỗi tiểu mục chỉ đánh giá đạt hoặc không đạt.
Lưu ý các tiêu chí hoặc tiểu mục có dấu sao (*) là các tiêu chí, tiểu mục bắt buộc phải đạt. Nếu có một tiểu mục dấu sao không đạt thì cơ sở xếp loại không an toàn và
cần khẩn trương khắc phục ngay trước khi thực hiện tiêm.
3.2. Thời gian đánh giá
Cơ sở tiêm chủng nhập số liệu phần A
vào lần đầu tiên đánh giá và cập nhật nếu có thay đổi
thông tin.
Các số liệu trong phần B cập nhật
theo từng ngày có thực hiện tiêm chủng.
Cơ sở tiêm chủng tự đánh giá theo 9
tiêu chí trong Phần C hằng tuần hoặc trước khi bắt đầu một
đợt tiêm chủng mới; cơ sở tự rà soát khắc phục các tiểu mục
chưa đạt và cập nhật thông tin sau khi khắc phục.
A
|
THÔNG TIN HÀNH CHÍNH
|
Thông tin điền của cơ sở
|
1
|
Tên cơ sở tiêm chủng:
|
|
2
|
Loại hình cơ sở tiêm chủng: (điền số)
1. Bệnh viện hạng I và đặc biệt
2. Bệnh viện hạng II
3. Bệnh viện hạng III
4. Bệnh viện hạng IV
5. Bệnh viện tư nhân
6. Bệnh viện Bộ/ngành
7. Phòng khám đa khoa
8. Trạm y tế xã/phường, thị trấn
9. Cơ sở tiêm chủng tại công ty,
nhà máy
10. Cơ sở tiêm chủng tại trụ sở, hội
trường, nhà văn hóa... trong nhà
11. Cơ sở tiêm chủng lưu động ngoài
trời
12. Cơ sở tiêm chủng khác (ghi rõ)
|
|
3
|
Cơ sở tiêm chủng có khoa hồi sức
tích cực
|
1. Có khoa HSTC
2. Không có
|
4
|
Vị trí GPS (dùng điện thoại thông
minh định vị)
|
|
5
|
Địa chỉ cơ sở tiêm chủng
|
|
6
|
Tên người phụ trách cơ sở tiêm chủng
|
|
7
|
Số điện thoại liên lạc
|
|
8
|
Thư điện tử/Email
|
|
B
|
KẾT
QUẢ TIÊM CHỦNG
|
(Cơ
sở nhập trên phần mềm theo ngày)
|
|
Kết quả theo ngày tiêm
|
|
1
|
Tổng số lượt tiêm trong ngày đã thực
hiện
|
|
2
|
Số trường hợp có phản ứng sau tiêm
|
|
3
|
Số trường hợp có phản vệ từ độ II
trở lên
|
|
4
|
Số trường hợp cần cấp cứu
|
|
5
|
Số trường hợp tử vong
|
|
|
Kết quả cộng dồn từ ngày bắt
đầu tiêm
|
|
6
|
Tổng số lượt tiêm từ ngày bắt đầu
tiêm
|
|
7
|
Tổng số trường hợp có phản ứng sau
tiêm
|
|
8
|
Tổng số trường
hợp có phản vệ từ độ II trở lên
|
|
9
|
Tổng số trường hợp cần cấp cứu
|
|
10
|
Tổng số trường hợp tử vong
|
|
C. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
TIÊU
CHÍ
|
NỘI
DUNG
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
chấm
|
TC
1
|
Cơ sở hạ tầng
|
5*
|
|
1.1
|
Đủ không gian thông thoáng để bố
trí ngồi chờ trước tiêm và theo dõi sau tiêm, bảo đảm
giãn cách mỗi người cách nhau 1m.
|
1
|
|
1.2
|
Thiết lập được luồng đón tiếp, khám
sàng lọc, tiêm và theo dõi sau tiêm theo quy trình 1 chiều.
|
1
|
|
1.3
|
Các lối đi trong cơ sở tiêm chủng dễ
dàng tiếp cận, bằng phẳng.
|
1
|
|
1.4
|
Bảo đảm cung cấp điện cho các
phương tiện bảo quản lạnh và phương tiện cấp cứu khi cần.
|
1
|
|
1.5
|
Bảo đảm có bồn nước rửa tay cho
nhân viên y tế.
|
1
|
|
TC
2
|
Phương tiện, dụng cụ, thiết bị
phục vụ tiêm chủng
|
13
|
|
|
Cơ sở tiêm có đầy đủ các phương
tiện sau:
|
|
|
2.1
|
Khu vực chờ khám.
|
1
|
|
2.2
|
- Ghế ngồi chờ làm thủ tục và chờ
khám, bảo đảm giãn cách theo quy định phòng chống dịch tại thời điểm tổ chức
tiêm chủng.
|
1
|
|
2.3
|
- Bàn khám sàng lọc.
|
1*
|
|
2.4
|
- Bàn tiêm.
|
1*
|
|
2.5
|
- Khuyến khích có ít nhất 1 bàn
tiêm có rèm che/vách ngăn bảo đảm quyền riêng tư cho người có nhu cầu.
|
1
|
|
2.6
|
- Cơ sở tiêm chủng thoáng mát vào
mùa hè, tránh gió lùa vào mùa đông
|
1
|
|
2.7
|
- Chỗ ngồi và ghế ngồi theo dõi sau
tiêm ít nhất 30 phút, bảo đảm giãn cách theo quy định phòng chống dịch tại thời
điểm tổ chức tiêm chủng.
|
1*
|
|
2.8
|
- Có ít nhất 01 giường nằm và 02
cáng theo dõi dành cho người cần cho mỗi 100 lượt người tiêm.
|
1*
|
|
2.9
|
- Phương tiện bảo quản, vận chuyển
vắc-xin bảo đảm chất lượng (tủ lạnh, kho lạnh...).
|
1*
|
|
2.10
|
- Phương tiện khám sàng lọc: nhiệt
kế, huyết áp kế, ống nghe.
|
1*
|
|
2.11
|
- Phương tiện truyền thông: tờ rơi,
áp phích.
|
1*
|
|
2.12
|
- Phương tiện thu gom chất thải sau
tiêm theo đúng quy định.
|
1*
|
|
2.13
|
- Phương tiện làm sạch, khử khuẩn bề
mặt theo đúng quy định.
|
1*
|
|
TC
3
|
Ghi chép thông tin
|
7
|
|
3.1
|
Có in và đặt tờ hướng dẫn sử dụng vắc-xin
tóm tắt ngay tại bàn tiêm theo đúng loại vắc-xin được cấp trong buổi tiêm nhằm
hạn chế nhầm lẫn về liều và cách pha vắc xin.
|
1*
|
|
3.2
|
Được tập huấn và biết điền đúng và
điền đầy đủ thông tin theo quy định về vắc-xin, bảo quản, sử dụng thuốc, vật
tư, biểu mẫu, giấy tờ theo quy định...
|
1*
|
|
3.3
|
Danh sách toàn bộ người tiêm bảo đảm
có thông tin định danh cá nhân (CCCD, BHYT, CMND...).
|
1*
|
|
3.4
|
Nhân viên được tập huấn và có hướng
dẫn cho người đi tiêm đọc, ký đầy đủ vào các giấy tờ theo
quy định.
|
1*
|
|
3.5
|
Được tập huấn và biết sử dụng các
phần mềm tiêm chủng theo quy định
|
1
|
|
3.6
|
Áp dụng giải pháp công nghệ thông
tin, cung cấp mẫu phiếu điện tử cho người đi tiêm kê khai trước
|
1
|
|
3.7
|
Đăng ký hẹn giờ đi tiêm, cấp số tự động theo các khung giờ
|
1
|
|
TC
4
|
Đào tạo, tập huấn người thực hiện
tiêm
|
5*
|
|
4.1
|
Toàn bộ người thực hiện tiêm đã được
tập huấn về tiêm vắc - xin phòng COVID-19 (bao gồm khám sàng lọc trước tiêm,
tổ chức buổi tiêm, theo dõi biến cố bất lợi sau tiêm và
xử trí cấp cứu).
|
1
|
|
4.2
|
Trong ca tiêm chủng có ít nhất 01
nhân viên đã được tập huấn về phát hiện và xử trí phản vệ.
|
1
|
|
4.3
|
Trong ca tiêm chủng có ít nhất 01
nhân viên đã được tập huấn về cấp cứu ngừng tuần hoàn.
|
1
|
|
4.4
|
Toàn bộ nhân viên tham gia tiêm chủng
đã xem đoạn phim ngắn (video/clip) về hướng dẫn các bước tiêm chủng: khám
sàng lọc, thực hành tiêm chuẩn, xử lý phản vệ sau tiêm...
|
1
|
|
4.5
|
Khuyến khích có ít nhất 01 nhân
viên có kinh nghiệm vận chuyển cấp cứu thành công.
|
1
|
|
TC
5
|
Kiến thức và thực hành khám sàng
lọc tiêm chủng
|
5*
|
|
5.1
|
Có kiến thức và trả lời đúng cách
phân loại đối tượng tiêm chủng theo 4 nhóm.
|
1
|
|
5.2
|
Có kiến thức và biết khai thác đúng
tiền sử dị ứng, suy giảm miễn dịch, bệnh mạn tính, sử dụng thuốc... và các tiền
sử khác.
|
1
|
|
5.3
|
Có kiến thức và thực hành đánh giá
đúng toàn trạng người tiêm chủng.
|
1
|
|
5.4
|
Có kiến thức và thực hành đúng chỉ
định tiêm chủng.
|
1
|
|
5.5
|
Được tập huấn và thực hành ghi chép
đúng thông tin trong phiếu sàng lọc cho toàn bộ người tiêm chủng.
|
1
|
|
TC
6
|
Thực hiện sàng lọc trước tiêm chủng
và phân loại, phân cấp tiêm đúng đối tượng
|
3*
|
|
6.1
|
Phối hợp với cơ quan phụ trách cơ sở
tiêm chủng sàng lọc sơ bộ, phân loại, lập danh sách người tiêm.
|
1
|
|
6.2
|
Cơ quan phụ trách tiêm chủng cung cấp
danh sách đối tượng tiêm chủng phù hợp với năng lực chuyên môn của cơ sở
tiêm.
|
1
|
|
6.3
|
Cơ sở tiêm chủng thực hiện tiêm
đúng đối tượng những người trong danh sách đã được phân công.
|
1
|
|
TC
7
|
Phương tiện cấp cứu cơ bản
|
6*
|
|
7.1
|
Mỗi bàn tiêm có hộp thuốc cấp cứu
phản vệ đủ cơ số theo quy định, bảo đảm chất lượng và dự trữ tối thiểu 5 ống
adrenalin.
|
1
|
|
7.2
|
Trong hộp thuốc cấp cứu phản vệ
luôn có sẵn 1 bơm tiêm có adrenalin 1mg/1ml (trong suốt thời gian tiêm).
|
1
|
|
7.3
|
Có sẵn ít nhất 2 lít (4 chai 500ml)
dịch truyền NaCl 0,9% và đầy đủ phương tiện truyền dịch.
|
1
|
|
7.4
|
Ô-xy và đầy đủ dụng cụ thở ô-xy.
|
1
|
|
7.5
|
Bóng Ambu.
|
1
|
|
7.6
|
Máy theo dõi, máy đo SpO2.
|
1
|
|
TC
8
|
Sẵn sàng cấp cứu người bệnh
|
5*
|
|
8.1
|
Phác đồ xử trí phản vệ có sẵn,
treo/dán trên tường ở vị trí dễ thấy hoặc trong hộp xử trí phản vệ.
|
1
|
|
8.2
|
Sẵn sàng phương án ứng phó khi có
phản vệ.
|
1
|
|
8.3
|
Đã diễn tập xử trí phản vệ sau tiêm
vắc xin.
|
1
|
|
8.4
|
Đối với cơ sở tiêm chủng có khoa
hồi sức tích cực:
- Phải luôn có nhân viên trực sẵn
sàng cấp cứu.
Đối với cơ sở tiêm chủng khác
không có khoa hồi sức tích cực:
- Có bệnh viện tuyến trên phụ trách
cơ sở tiêm chủng, có xe cấp cứu (đầy đủ phương tiện cấp cứu cơ bản) thường trực
tại bệnh viện, sẵn sàng đến cấp cứu người bệnh tại cơ sở tiêm chủng trong thời
gian sớm nhất.
|
1
|
|
8.5
|
Đã diễn tập chuyển tuyến khi người tiêm có tình trạng cấp cứu.
|
1
|
|
TC
9
|
Theo dõi sau tiêm chủng
|
3*
|
|
9.1
|
Cung cấp “Phiếu hướng dẫn theo dõi
sau tiêm chủng” cho mỗi người tiêm một phiếu ngay sau khi tiêm.
|
1
|
|
9.2
|
Toàn bộ người tiêm chủng ký xác nhận
đã đọc đầy đủ “Phiếu hướng dẫn theo dõi sau tiêm chủng” và cam kết thực hiện theo
đúng hướng dẫn.
|
1
|
|
9.3
|
Cung cấp số điện thoại đường dây
nóng, bệnh viện phụ trách cơ sở tiêm chủng để hỗ trợ cấp cứu để người được
tiêm (người nhà) liên hệ khẩn cấp lúc cần thiết.
|
1
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
52
|
|
|
Cơ sở tiêm chủng được xếp loại an
toàn nếu toàn bộ các tiêu chí hoặc tiểu mục có dấu * đều đạt (tổng điểm từ 45 trở lên).
|
|
|
|
XẾP LOẠI: 1. An toàn
2. Không an toàn
|
|
|