Quyết định 35/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cho vay từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã kèm theo Quyết định 51/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang

Số hiệu 35/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/12/2019
Ngày có hiệu lực 01/01/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Lê Văn Nghĩa
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2019/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 20 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHO VAY TỪ NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 51/2013/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;

Căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP;

Theo đề nghị của Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định cho vay từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang

1. Sửa đổi Điều 1 như sau:

“Điều 1. Đối tượng vay vốn

Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn nông thôn (là khu vực địa giới hành chính không bao gồm địa bàn của phường thuộc thị xã, thành phố) hoặc tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.”

2. Sửa đổi Điều 2 như sau:

“Điều 2. Phạm vi áp dụng

Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được vay vốn phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên các lĩnh vực sau:

1. Cho vay các chi phí phát sinh phục vụ quá trình sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp từ khâu sản xuất đến thu mua, chế biến và tiêu thụ.

2. Cho vay phục vụ sản xuất công nghiệp, thương mại và cung ứng các dịch vụ trên địa bàn nông thôn.

3. Cho vay để sản xuất giống trong trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, trồng rừng và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ phục vụ quá trình sản xuất nông nghiệp.

4. Cho vay phát triển ngành nghề tại địa bàn nông thôn.

5. Cho vay phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.

6. Cho vay theo các chương trình kinh tế liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn của Chính phủ.”

3. Sửa đổi Điều 7 như sau:

“Điều 7. Mức cho vay và phương thức cho vay

1. Mức cho vay: Các phương án được vay vốn phải có tổng mức đầu tư không thấp hơn 200 triệu đồng và mức cho vay một dự án tối đa bằng 80% tổng mức đầu tư (kể cả cho vay vốn lưu động và cho vay đầu tư). Tổng mức dư nợ vay của một chủ đầu tư không quá 03 tỷ đồng (bao gồm cho vay có tài sản thế chấp hoặc không có tài sản thế chấp).

2. Phương thức cho vay: Căn cứ vào phương án, dự án sản xuất, kinh doanh, mục đích sử dụng vốn vay của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, Quỹ Đầu tư phát triển và các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thỏa thuận áp dụng phương thức cho vay phù hợp gồm: Cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay từng lần và các phương thức cho vay khác phù hợp với quy định pháp luật.”

[...]