ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2014/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
09 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGÀNH SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NINH BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013; Luật Đầu tư ngày 29/11/2005; Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005; Luật
Công nghệ cao ngày 13/11/2008; Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP
ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu tư; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số
29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế
xuất và khu kinh tế; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về
quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đất đai; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày
30/8/2011 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước; Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày
26/12/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu
nhập doanh nghiệp; Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về
tổ chức và hoạt động của quỹ đầu tư phát triển địa phương; Nghị định số
37/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của
quỹ đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Quyết định số
12/2011/QĐ-TTg ngày 24/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách phát triển
một số ngành công nghiệp hỗ trợ; Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19/7/2010 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu
tư phát triển và danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển;
Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày
15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc xác định
tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ
cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ
cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ
cao, doanh nghiệp công nghệ cao;
Căn cứ Quyết định số
34/2007/QĐ-BCN ngày 31/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp phê duyệt quy hoạch
phát triển công nghiệp hỗ trợ đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020;
Thực hiện Thông báo số 1406-TB/TU
ngày 04/12/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
Thực hiện Công văn số
199/TTHĐ-CTHĐ ngày 08/12/2014 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về chính
sách ưu đãi, hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ đối với ngành sản
xuất, lắp ráp ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
Xét đề nghị của Ban phát triển
kinh tế công nghiệp Ninh Bình và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
chính sách ưu đãi, hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ đối với
ngành sản xuất, lắp ráp ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Ban Phát triển kinh tế công nghiệp; Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể ở tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và
các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Công thương;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- CPVP UBND tỉnh;
- Công báo Ninh Bình;
- Website tỉnh;
- Lưu VT, VP4,2,3,5,6,7,9,10.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Điến
|
QUY ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
ĐỐI VỚI NGÀNH SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 35/2014/QĐ-UBND
ngày 09/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ
khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ đối với ngành sản xuất, lắp ráp ô tô
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với nhà đầu tư có dự án
đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ đối với ngành sản xuất, lắp ráp ô
tô trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
2. Nhà đầu tư có dự án đầu tư quy định tại Khoản 1
Điều này chỉ được hưởng một chính sách ưu đãi, hỗ trợ về cùng một nội dung ưu
đãi, hỗ trợ quy định tại Quy định này. Trường hợp cùng một nội dung ưu đãi, hỗ
trợ tại Quy định này lại được quy định ở những văn bản quy phạm pháp luật khác
mà mức ưu đãi, hỗ trợ khác nhau thì nhà đầu tư được hưởng mức ưu đãi, hỗ trợ
cao nhất.
3. Ngoài chính sách ưu đãi, hỗ trợ mà nhà đầu tư
quy định tại Khoản 1 Điều này được hưởng thì nhà đầu tư quy định tại Khoản 1 Điều
này còn được hưởng chính sách ưu đãi, hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật.
4. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ tại Quy định này không
áp dụng đối với nhà đầu tư có dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
ngành sản xuất, lắp ráp ô tô ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình. Nhà đầu tư có dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ ngành sản xuất, lắp ráp ô tô ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình được hưởng chính sách ưu đãi, hỗ trợ quy định tại Quyết định
số 28/2012/QĐ-UBND ngày 23/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình V/v ban hành Quy
định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình và các
chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư khác của Nhà nước theo đúng các quy định hiện
hành của pháp luật.
Chương II
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ HỖ
TRỢ
Điều 3. Ưu đãi về đất đai
1. Chi phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
và tái định cư
Các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình chưa được giải phóng mặt bằng, được ngân sách tỉnh ứng
trước 100% chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp nhà đầu
tư tự ứng trước kinh phí để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì được
trừ vào tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.
2. Đơn giá thuê đất
Đơn giá thuê đất
hàng năm đối với các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho
ngành sản xuất, lắp ráp ô tô trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình được tính tỷ lệ tiền thuê đất ở mức thấp nhất là 0,5% nhân với
(x) giá đất tính thu tiền thuê đất do Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định và được ổn định 5 năm.
3. Miễn tiền thuê đất
a) Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản
theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt
nhưng tối đa không quá 3 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất.
b) Được miễn tiền thuê đất sau thời gian xây dựng
cơ bản theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này:
STT
|
Phân loại dự án
đầu tư
|
Ưu đãi tiền
thuê đất
|
1
|
Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho
ngành sản xuất, lắp ráp ô tô thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được
đầu tư trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp tại địa bàn có điều kiện kinh tế
- xã hội khó khăn
|
Miễn 15 năm
|
2
|
- Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho
ngành sản xuất, lắp ráp ô tô thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được
đầu tư trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp
- Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho
ngành sản xuất, lắp ráp ô tô thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu
tư trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp tại địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn
|
Miễn 11 năm
|
3
|
Các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô trong khác các khu công nghiệp, cụm công
nghiệp tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
|
Miễn 07 năm
|
4
|
Các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư
trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
|
Miễn 03 năm
|
4. Quyền của các nhà đầu tư về đất
thuê
a) Được Nhà nước cho thuê đất có thời
hạn không quá 50 năm.
b) Trường hợp nộp tiền thuê đất một lần
cho toàn bộ thời gian thuê: Được chuyển nhượng, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp,
góp vốn quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của nhà đầu tư gắn liền với đất
theo quy định của pháp luật.
c) Trường hợp nộp tiền thuê đất hàng
năm: Được thế chấp, bán tài sản, góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của nhà đầu
tư gắn liền với đất thuê.
d) Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi
đất theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Ưu đãi về
hạ tầng kỹ thuật đối với các công trình
ngoài hàng rào dự án
1. Hệ thống đường giao thông: Nhà nước
chỉ đạo đầu tư xây dựng, bảo đảm thuận lợi để nhà đầu tư thực hiện dự án.
2. Hệ thống điện, cấp nước, thông tin
liên lạc: Nhà nước chỉ đạo doanh nghiệp chuyên ngành xây dựng đến hàng rào công
trình để bán trực tiếp cho các nhà đầu tư.
Điều 5. Ưu đãi về
thuế thu nhập doanh nghiệp
STT
|
Đối tượng
|
Chế độ ưu đãi
|
Thuế suất
|
Miễn
|
Giảm
|
1
|
- Thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao từ thực
hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho ngành sản xuất,
lắp ráp ô tô trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình.
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu
tư mới sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô
trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, thuộc
lĩnh vực ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu
tư phát triển theo quy định của Luật Công nghệ cao
|
10% trong thời hạn
15 năm
|
Miễn thuế 04 năm kể
từ khi có thu nhập chịu thuế
|
Giảm thuế 50%
trong 09 năm tiếp theo
|
2
|
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu
tư mới sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô trong
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn
|
20% trong thời
gian 10 năm (kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 áp dụng thuế suất 17%)
|
Miễn thuế 02 năm kể
từ khi có thu nhập chịu thuế
|
Giảm thuế 50%
trong 04 năm tiếp theo
|
3
|
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu
tư mới sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho ngành sản xuất lắp ráp ô tô
trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tại các địa bàn còn lại
|
22% (kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 áp dụng thuế suất 20%)
|
Miễn thuế 02 năm kể
từ khi có thu nhập chịu thuế
|
Giảm thuế 50%
trong 04 năm tiếp theo
|
Điều 6. Ưu đãi về
vốn tín dụng
Các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ cho ngành sản xuất lắp ráp ô tô trong các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình được ưu tiên xem xét cấp giấy phép ưu
đãi đầu tư để hỗ trợ lãi suất đầu tư theo kế hoạch hàng năm của tỉnh. Miễn phí
dịch vụ tư vấn vay vốn và tư vấn xây dựng dự án, phí cung cấp thông tin phòng
ngừa rủi ro khi nhà đầu tư vay vốn tại Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Ninh Bình.
Điều 7. Hỗ trợ thủ
tục hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban phát triển kinh tế công nghiệp Ninh Bình
(cơ quan thường trực chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh) làm cơ quan đầu mối đồng hành cùng nhà đầu
tư có dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho ngành sản xuất lắp
ráp ô tô trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình, phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết các thủ tục hành chính từ
khi chuẩn bị đầu tư đến khi dự án đi vào hoạt động đảm bảo nhanh chóng thuận lợi
nhất.
Điều 8. Hỗ trợ
khác
1. Hỗ trợ về đào tạo, thông tin quảng cáo, đổi mới khoa học công nghệ
STT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Hình thức, mức
hỗ trợ
|
1
|
Tuyển lao động
|
Tỉnh Ninh Bình giao cho Trung tâm Giới thiệu việc
làm, Sở Lao động Thương binh và Xã hội tuyển giúp lao động cho các Doanh nghiệp
miễn phí dịch vụ
|
2
|
Đào tạo
|
Tối đa không quá 3,0 triệu đồng/người/khóa đào tạo, có hợp đồng với đơn vị đào tạo,
có hợp đồng lao động từ 02 năm trở lên, có đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
theo luật định
|
3
|
Về thông tin quảng cáo
|
Miễn 100% phí quảng cáo trên Đài Phát thanh và Truyền
hình Ninh Bình, Báo Ninh Bình trong thời gian 03 năm với mỗi năm không quá 12
đợt quảng cáo mỗi đợt không quá 07 ngày; trên Webside của tỉnh Ninh Bình,
Trung tâm xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp - Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
4
|
Xúc tiến thương mại
|
50% chi phí tham gia hội chợ, triển lãm trong và
ngoài nước (đối với hỗ trợ ngoài nước mỗi năm 1 lần và mức tối đa 200 triệu/doanh
nghiệp)
|
5
|
Hỗ trợ đổi mới khoa học công nghệ:
|
|
- Đăng ký bảo hộ độc quyền sáng chế
|
5 triệu đồng/sáng chế, đăng ký bảo hộ kiểu dáng
công nghiệp 3 triệu đồng/kiểu dáng công nghiệp
|
- Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
|
02 triệu đồng/nhãn hiệu
|
- Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với
sản phẩm hàng hóa đặc sản và hàng hóa xuất khẩu
|
15 triệu đồng/sản phẩm
|
- Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế
|
50% chi phí, tối đa không quá 15 triệu đồng/nhãn
hiệu)
|
2. Hỗ trợ tổ chức, cá nhân xúc tiến,
môi giới được dự án
Tổ chức, cá nhân tích cực xúc tiến,
môi giới các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho ngành sản xuất
lắp ráp ô tô trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình có hiệu quả kinh tế, xã hội được xét
hỗ trợ phù hợp với tổng mức đầu tư và hiệu quả của dự án.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Kinh phí
để thực hiện các hỗ trợ
Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí một khoản ngân sách để thực hiện
chính sách ưu đãi, hỗ trợ khuyến khích đầu tư cho các nhà đầu tư có dự án đầu
tư trên địa bàn tỉnh.
Điều 10. Trách
nhiệm của nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư thuộc diện được hưởng
các chính sách hỗ trợ theo quy định này chịu trách nhiệm đảm bảo đúng, đầy đủ
các hồ sơ, chứng từ thanh quyết toán theo quy định.
2. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức
triển khai dự án đúng tiến độ đã cam kết.
Trường hợp dự án triển khai chậm tiến độ theo cam kết, bị thu hồi giấy chứng nhận
đầu tư theo quy định, nhà đầu tư có trách nhiệm hoàn trả mặt bằng sạch cho tỉnh.
Điều 11. Quyền hạn
và Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và
các đơn vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban
nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí thực hiện các chính sách tại Quy định này
trong dự toán chi ngân sách địa phương hàng năm; đồng thời hướng dẫn trình tự,
thủ tục lập hồ sơ đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho các nhà đầu tư được hưởng
các chính sách tại Quy định này, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và
các cơ quan có liên quan tham mưu cho Ủy ban
nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí thực hiện các chính sách tại Quy định này
trong dự toán chi ngân sách địa phương hàng năm theo quy định; xét ưu đãi, hỗ
trợ đầu tư;
3. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Phối hợp với Ban Phát triển kinh tế
công nghiệp tỉnh Ninh Bình hướng dẫn nhà đầu tư tìm hiểu và thực hiện dự án đầu
tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với Ban Phát triển kinh tế
công nghiệp, các sở, ngành, địa phương có liên quan trong việc hướng dẫn thực
hiện các quy định, giải quyết các khó khăn, vướng mắc về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng,
tái định cư, quản lý tài nguyên và môi trường liên quan đến hoạt động đầu tư,
giải quyết kịp thời các thủ tục về đất đai, tài nguyên và môi trường, đảm bảo
thuận lợi cho nhà đầu tư.
5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giúp nhà đầu tư tuyển dụng lao động,
thẩm định các hồ sơ có liên quan đến việc thực hiện hỗ trợ đào tạo lao động, dạy
nghề.
6. Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định
các hồ sơ có liên quan đến việc thực hiện hỗ trợ xúc tiến thương mại.
7. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định các hồ sơ có liên quan đến việc
thực hiện hỗ trợ đổi mới khoa học công nghệ.
8. Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với
các cơ quan có liên quan triển khai tổ chức thực hiện các chính sách ưu đãi, hỗ
trợ về thuế và hướng dẫn các nhà đầu tư thực hiện các thủ tục theo quy định của
pháp luật.
9. Quỹ Đầu tư phát triển Ninh Bình chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn thủ tục và thẩm định các hồ
sơ có liên quan đến việc thực hiện ưu đãi về
vốn, tín dụng.
10. Ban Phát triển kinh tế công nghiệp
tỉnh Ninh Bình chịu trách nhiệm là cơ quan đầu mối trong việc hướng dẫn, hỗ trợ
nhà đầu tư tìm hiểu, hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục và triển khai thực hiện dự án đầu
tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho ngành sản xuất lắp ráp ô tô trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình.
11. Các sở, ban, ngành và các cơ quan
có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý của mình có trách nhiệm
phối hợp với Ban Phát triển kinh tế công nghiệp tỉnh Ninh Bình giải quyết nhanh
các thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi để nhà đầu tư, tổ chức, cá nhân
thực hiện dự án.
Điều 12. Khen
thưởng, xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy định
này sẽ được khen thưởng theo chế độ hiện hành, nếu có hành vi vi phạm quy định
quản lý nhà nước về ưu đãi và hỗ trợ đầu tư tại Quy định này và các quy định
khác của pháp luật thì tùy theo tính chất,
mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Sửa đổi,
bổ sung Quy định
Trong quá trình triển khai, tổ chức
thực hiện Quy định nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp
thời về Ban Phát triển kinh tế công nghiệp tỉnh Ninh Bình để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.