Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 35/2013/QĐ-UBND Quy định cơ chế quản lý nguồn vốn dự trữ lưu thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Số hiệu 35/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/12/2013
Ngày có hiệu lực 01/01/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Nguyên
Người ký Dương Ngọc Long
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2013/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 21 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ NGUỒN VỐN DỰ TRỮ LƯU THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn;

Căn cứ Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc;

Căn cứ Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/1998/NĐ-CP;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3038/TTr-STC ngày 20/12/2013, Công văn số 565/STP-XDVB ngày 12/12/2013 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cơ chế quản lý nguồn vốn dự trữ lưu thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

(Có Quy định chi tiết kèm theo Quyết định này)

Điều 2. Sở Tài chính phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và các đơn vị, doanh nghiệp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2014 và thay thế Quyết định số 3043/2007/QĐ-UBND ngày 28/12/2007 của UBND tỉnh./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Dương Ngọc Long

 

QUY ĐỊNH

VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ NGUỒN VỐN DỰ TRỮ LƯU THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng sử dụng nguồn vốn là các doanh nghiệp thương mại cung ứng và lưu thông các mặt hàng chính sách miền núi, các doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, các đơn vị sự nghiệp có thu được giao thực hiện dự trữ (gọi tắt là Đơn vị).

Điều 2. Nguồn vốn dự trữ lưu thông giao cho Đơn vị quản lý bằng hiện vật kết hợp quản lý bằng tiền, được hình thành từ nguồn vốn uỷ quyền của Trung ương cấp theo Quyết định số 72/HĐBT ngày 13/3/1990 của Hội đồng bộ trưởng (nay là Chính phủ) về một số chủ trương chính sách cụ thể phát triển kinh tế xã hội miền núi và nguồn bổ sung từ ngân sách địa phương, chỉ được sử dụng theo quy định của Chính phủ không dùng vào cân đối ngân sách và chi tiêu các khoản khác của địa phương.

Điều 3. Mặt hàng dự trữ thường xuyên là các mặt hàng thiết yếu phục vụ cho đời sống đồng bào các dân tộc vùng cao, miền núi, vùng sâu, vùng xa, phục vụ cho nhu cầu phòng chống bão lụt và sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh như: Dầu hoả, muối iốt; thuốc chữa bệnh; các loại giống lúa, vật tư phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y...

Điều 4. Quản lý, sử dụng bảo toàn phát triển vốn dự trữ lưu thông tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành của nhà nước, và các điều kiện quy định trong quy chế này.

Điều 5. Các Đơn vị thực hiện dự trữ lưu thông có nhiệm vụ thực hiện dự trữ hiện vật và cung ứng các mặt hàng chính sách miền núi khi có yêu cầu theo quyết định của UBND tỉnh. Việc thực hiện dự trữ hàng hóa không làm ảnh hưởng đến nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đảm bảo việc làm và thu nhập cho người lao động, duy trì và phát triển doanh nghiệp.

Chương 2.

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

[...]