QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC
BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ CỦA CHI CỤC THUỶ SẢN NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 35/2009/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2009
của UBND tỉnh Ninh Bình)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định
này quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi
cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình.
2. Quy định
này áp dụng đối với Chi cục Thủy sản Ninh Bình, các đơn vị trực thuộc Chi cục,
các cá nhân và đơn vị khác có liên quan.
Điều 2. Vị trí
Chi cục Thủy sản
là cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Ninh Bình, chịu sự quản lý, chỉ đạo về tổ chức, biên chế và công tác của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn
chuyên môn nghiệp vụ của các Cục chuyên ngành về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
Chi cục Thủy sản
có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, trụ sở làm việc tại thành
phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
Chương II
CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Điều 3. Chức năng
Chi cục Thủy sản là cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện chức năng tham mưu giúp Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý Nhà nước về lĩnh vực Thủy sản
trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Giúp Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật về
chuyên ngành Thủy sản và các dự án, đề án theo sự phân công của Giám đốc Sở.
Trình Giám đốc Sở dự thảo quyết định và các văn bản khác thuộc thẩm quyền chỉ đạo,
điều hành của Giám đốc Sở.
2. Trình Giám
đốc Sở dự thảo quyết định, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 05 năm, hàng
năm; chương trình, đề án, dự án về công tác Thủy sản trong phạm vi tỉnh.
3. Tổ chức, chỉ
đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm
pháp luật, quy hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình, đề án, dự án tiêu chuẩn,
quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật chuyên ngành Thủy sản đã được
phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chuyên
ngành thủy sản.
4. Hướng dẫn,
kiểm tra, tổ chức thực hiện các quy định về phân cấp quản lý tàu cá cảng cá, bến
cá, tuyến bờ, khu neo đậu trú bão của tàu cá và đăng kiểm tàu cá thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh theo nhiệm vụ quản lý Nhà nước được giao; về quy chế và tổ chức
quản lý hoạt động của chợ thủy sản đầu mối.
5. Về nuôi trồng
thủy sản:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc lập quy hoạch chi tiết
các vùng nuôi trồng thủy sản. Chịu trách nhiệm thẩm định quy hoạch, kế hoạch
nuôi trồng thủy sản của cấp huyện và tổ chức thực hiện việc quản lý vùng nuôi
trồng thủy sản tập trung;
b) Tham mưu và
giúp cấp có thẩm quyền quản lý và tổ chức thực hiện việc giao, cho thuê, thu hồi
mặt nước biển thuộc địa phương quản lý để nuôi trồng thủy sản theo quy định;
c) Chỉ đạo triển
khai áp dụng các hệ thống quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm trong nuôi trồng thủy
sản;
d) Hướng dẫn
thực hiện và tổ chức kiểm tra, giám sát, công nhận cơ sở nuôi trồng thủy sản
theo quy định để đảm bảo an toàn vệ sinh sản phẩm thủy sản;
6. Về khai
thác thủy sản:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định hành
lang cho các loài thuỷ sản di chuyển khi áp dụng các hình thức khai thác thủy sản.
Tham mưu giúp Giám đốc Sở công bố bổ sung những nội dung quy định của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về danh mục các loài thủy sản bị cấm khai thác
và thời gian cấm khai thác; các phương pháp khai thác, loại nghề khai thác, ngư
cụ cấm sử dụng hoặc hạn chế sử dụng; chủng loại, kích cỡ tối thiểu các loại thủy
sản được phép khai thác; mùa vụ khai thác, khu vực cấm khai thác và khu vực cấm
khai thác có thời hạn cho phù hợp với hoạt động khai thác nguồn lợi thủy sản của
tỉnh;
b) Tổ chức chỉ
đạo hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện các chương trình, dự án, quy hoạch,
kế hoạch khai thác thủy sản ở địa phương; các biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh
các sản phẩm khai thác trên tàu cá; các tổ, đội khai thác hải sản trên biển; tổ
chức xây dựng các mô hình quản lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản có sự
tham gia của cộng đồng;
c) Xây dựng
quy chế quản lý khai thác thủy sản ở tuyến ven bờ, sông, hồ, đầm, phá, các vùng
nước tự nhiên khác thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Phối hợp với
các cơ quan có liên quan tổ chức chỉ đạo công tác cứu hộ, cứu nạn an toàn cho
người và phương tiện làm nghề cá.
7. Quản lý chất
lượng giống thủy sản. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định về xuất, nhập
khẩu giống, di giống, thuần hoá giống, bảo tồn, chọn tạo giống, công nhận giống
mới, sản xuất kinh doanh giống thủy sản, quản lý thức ăn nuôi trồng thuỷ sản,
các loại vật tư hoá chất, chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thủy sản trên
địa bàn tỉnh.
8. Giám sát,
kiểm tra, đánh giá điều kiện, chất lượng môi trường ở vùng, cơ sở nuôi trồng thủy
sản, sản xuất giống, sản xuất thức ăn, chế phẩm sinh học; đề xuất giải pháp xử
lý nguồn nước cấp, nước thải và cải tạo môi trường ao nuôi; báo cáo đánh giá
tác động môi trường của các dự án quy hoạch, dự án đầu tư phát triển giống và
nuôi trồng thủy sản.
9. Về bảo tồn,
bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản:
a) Hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về xác lập các khu
bảo tồn biển và khu bảo tồn nội địa của địa phương; quy chế quản lý khu bảo tồn
thủy sản do địa phương quản lý và quy chế vùng khai thác thủy sản ở sông, hồ, đầm,
phá và các vùng nước tự nhiên khác thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo hướng dẫn
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Tổ chức điều
tra, đánh giá nguồn lợi thuỷ sản trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý Nhà nước
được giao; danh mục các loài thủy sản cần được bảo vệ, tái tạo; thực hiện nhiệm
vụ bảo tồn và tái tạo nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh.
10. Làm chủ đầu tư các dự án về thủy sản khi được Ủy
ban nhân dân tỉnh giao.
11. Xây dựng kế
hoạch hợp tác kinh tế và khoa học kỹ thuật về thủy sản. Chỉ đạo thực hiện các
chương trình ứng dụng, dự án, mô hình kỹ thuật; tiếp nhận và chuyển giao công
nghệ, tiến bộ khoa học, kỹ thuật vào lĩnh vực thủy sản trên địa bàn tỉnh. Tổng
kết và nhân rộng các mô hình tiên tiến trong lĩnh vực thủy sản. Thực hiện hợp
tác Quốc tế về lĩnh vực thủy sản theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy
định của pháp luật.
12. Cấp và thu
hồi hoặc tham mưu cho cấp có thẩm quyền cấp và thu hồi giấy phép hoạt động nghề
cá cho các tổ chức, cá nhân thuộc quyền địa phương quản lý theo quy định của
pháp luật. Quản lý việc thu, sử dụng các loại phí và lệ phí theo quy định của
pháp luật.
13. Tổ chức,
phối hợp với Thanh tra Sở thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành thủy sản ở
địa phương theo Luật Thủy sản. Giải quyết hoặc tham gia giải quyết khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị của tổ chức, cá nhân liên quan đến lĩnh vực quản lý của Chi cục.
14. Bồi dưỡng
kiến thức về nuôi trồng, khai thác, chế biến, phát triển và bảo vệ nguồn lợi
thuỷ sản cho cán bộ kỹ thuật, kỹ thuật viên ở các cơ sở sản xuất.
15. Kiểm tra
hoạt động của các Hội, tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực thủy sản.
16. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của các đơn vị trực thuộc Chi cục; Quản lý cán bộ, công chức, viên chức, lao động
của Chi cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
17. Hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực thủy sản của tỉnh theo
quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm về các dịch vụ công do đơn vị tổ chức
thực hiện.
18. Quản lý
tài chính, tài sản của Chi cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ
ban nhân dân tỉnh.
19. Xây dựng hệ
thống thông tin, lưu trữ tư liệu về thủy sản; theo dõi, tổng hợp báo cáo định kỳ
và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao về thủy sản theo quy định của
pháp luật.
20. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Ủy ban
nhân dân tỉnh và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Chương III
TỔ CHỨC
BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ
Điều 5. Cơ cấu tổ chức bộ máy
1. Lãnh đạo
Chi cục gồm: Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng.
a) Chi cục trưởng
là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và trước pháp luật về mọi hoạt động của chi cục.
b) Phó Chi cục
trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được
phân công.
Việc bổ nhiệm,
miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng theo quy định
của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Cơ cấu tổ
chức:
a) Các phòng
chuyên môn:
- Phòng Hành
chính - Tổng hợp;
- Phòng Nghiệp
vụ - Kỹ thuật;
- Thanh tra thủy
sản;
b) Đơn vị trực
thuộc:
- Trạm Bảo vệ
nguồn lợi thủy sản;
- Đội tàu Kiểm
ngư.
Điều 6. Biên chế
Biên chế của Chi cục Thủy sản nằm trong tổng biên chế
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
giao hàng năm.
Chương IV
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của Chi cục Thủy sản
Chi cục trưởng
Chi cục Thủy sản căn cứ vào các quy định tại Quyết định này và các quy định
khác của pháp luật về công tác thủy sản, xây dựng nhiệm vụ cụ thể cho các phòng
chuyên môn; các đơn vị trực thuộc, trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn xem xét ban hành, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện, theo đúng quy
định của nhà nước và Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 8. Sửa đổi và bổ sung quy định
Trong quá
trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, Chi cục trưởng Chi cục Thủy
sản báo cáo bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, để trình Ủy
ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ thẩm định) sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.