Quyết định 35/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu | 35/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/09/2007 |
Ngày có hiệu lực | 05/10/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Huỳnh Đức Hòa |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2007/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 25 tháng 9 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU, NỘP, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp Lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp Lệnh phí - lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày
06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
57/2002/NĐ-CP; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Thông tư số 03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày
10/01/2007 của Liên bộ: Tài chính - Tư pháp về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Nghị quyết số 69/2007/NQ-HĐND ngày 20/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh
V/v sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về danh mục,
khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của của Liên ngành: Sở Tài chính - Cục Thuế - Sở Tư pháp Lâm Đồng
tại Tờ trình số: 1546 /TTr-LN ngày 18 tháng 9 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng:
1. Đăng ký giao dịch bảo đảm:
- Các đối tượng thuộc địa bàn các phường, thị trấn: 30.000đồng/trường hợp;
- Các đối tượng thuộc địa bàn các xã: 20.000đồng/trường hợp.
2. Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm:
- Các đối tượng thuộc địa bàn các phường, thị trấn: 25.000đồng/trường hợp;
- Các đối tượng thuộc địa bàn các xã: 15.000đồng/trường hợp.
3. Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm:
- Các đối tượng thuộc địa bàn các phường, thị trấn: 20.000đồng/trường hợp;
- Các đối tượng thuộc địa bàn các xã: 10.000 đồng/trường hợp.
4. Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký:
- Các đối tượng thuộc địa bàn các phường, thị trấn: 20.000đồng/trường hợp;
- Các đối tượng thuộc địa bàn các xã: 10.000đồng/trường hợp.
5. Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm:
- Các đối tượng thuộc địa bàn các phường, thị trấn: 5.000đồng/trường hợp;
- Các đối tượng thuộc địa bàn các xã:3.000 đồng/trường hợp.
Điều 2. Cơ quan tổ chức thu, đối tượng nộp và trường hợp không thu lệ phí:
Thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 - Mục I của Thông tư số 03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Liên tịch: Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp; cụ thể là:
1. Cơ quan tổ chức thu lệ phí: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với những nơi không thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và UBND cấp xã nơi được Phòng Tài nguyên và Môi trường ủy quyền thực hiện.
2. Đối tượng nộp lệ phí:
2.1. Đối tượng nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm: là tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính và các giao dịch, tài sản khác theo quy định của Pháp luật tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm.
2.2. Không thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trong những trường hợp sau:
a) Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa phương và sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;