Quyết định 35/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2006/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành

Số hiệu 35/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/08/2006
Ngày có hiệu lực 10/08/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Lê Minh Ánh
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 35/2006/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 10 tháng 8 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2006/QĐ-UBND NGÀY 13/4/2006 CỦA UBND TỈNH VỀ QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luất Đất đai năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Quyết định số 39/2005/QĐ-UB ngày 30/5/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Căn cứ Quyết định số 20/2006/QĐ-UBND ngày 13/4/2006 của UBND tỉnh Quảng Nam về Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1718/STC-GCS ngày 01/8/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Quyết định số 20/2006/QĐ-UBND ngày 13/4/2006 của UBND tỉnh về Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Quyết định số 20/2006/QĐ-UBND ngày 13/4/2006 của UBND tỉnh về Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam như sau:

1. Bổ sung cụm từ: ( những lô đất tiếp giáp đường tỉnh lộ, quốc lộ trên địa bàn các huyện Hiệp Đức, Tiên Phước, Núi Thành, Quế Sơn, Đại Lộc ) vào khoản 1.1, mục 1, điều 3 Quyết định số 20/2006/QĐ-UBND ngày 13/4/2006 của UBND tỉnh như sau:

* 1.1. Thuê đất tại các địa bàn ( trừ khu vực nội thị thị trấn; những lô đất tiếp giáp đường tỉnh lộ, quốc lộ trên địa bàn các huyện Hiệp Đức, Tiên Phước, Núi Thành, Quế Sơn, Đại Lộc ).

2. Bổ sung cụm từ: ( không thuộc khoản 1.1, mục 1, Điều này ) vào Tiết c, khoản 1.1, mục 1, Quyết định số 20/2006/QĐ-UBND ngày 13/4/2006 của UBND tỉnh như sau:

* Tại tiết c: huyện Núi Thành, Quế Sơn, Đại Lộc; các xã miền núi thuộc các huyện còn lại ( không thuộc khoản 1.1, mục 1, Điều này ): Đơn giá thuế đất = Giá đất x 0,40%.

3. Tại Điều 5:

a) Bỏ nội dung của Điều 5.

b) Thay thế như sau:

Điều 5. Mặt nước không thuộc phạm vi quy định tại Điều 13 của Luật Đất đai năm 2003, đơn giá thuê mặt nước quy định:

a) Dự án sử dụng mặt nước cố định ( mặt nước để sử dụng cho dự án cố định tại một địa điểm nhất định, xác định rõ tọa độ cố định mặt nước cho thuê trong suốt thời gian thực hiện dự án): Từ 10.000.000 đồng/km2/năm đến 75.000.000 đồng/km2/năm.

b) Dự án sử dụng mặt nước không cố định ( mặt nước cho thuê không xác định rõ giới hạn trong phạm vi tọa độ nhất định để cho thuê và dự án hoạt động không cố định tại một địa điểm nhất định): Trong khung từ 50.000.000 đồng/km2/năm đến 200.000.000 đồng/km2/năm.

c) Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành liên quan và địa phương xem xét các điều kiện về địa bàn, khu vực để xác định đơn giá thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể tham mưu trình UBND tỉnh quyết định.

4. Tại khoản 1, Điều 6:

a) Bỏ nội dung khoản 1.2, mục 1, điều 6 và thay thế bằng nội dung như sau:

* Giám đốc Sở Tài chính quyết định đơn giá thuê đất đối với tổ chức, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài (trừ thuê đất trong Khu Kinh tế mở Chu Lai); quyết định đơn giá thuê đất đối với tổ chức kinh tế trong nước trong những trường hợp diện tích đất cho thuê mà trong Quyết định giá các loại đất do UBND tỉnh công bố hằng năm chưa được xác định cụ thể.

b) Bỏ nội dung khoản 1.4, mục 1, điều 6 và thay thế bằng nội dung như sau:

[...]