BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3468/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ- CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ- CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ
trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Bộ và Cục trưởng Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Thủ tục hành chính nội bộ
trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các
đơn vị trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Đặng Quốc Khánh (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, VP (P.VTLT&KSTTHC).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Minh Ngân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày
tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG (LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI)
|
1
|
Trình tự, thủ tục thẩm định,
phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia
|
Đất đai
|
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 19/11/2018;
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;
- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 08/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 01/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập, điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất;
- Thông tư số 02/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường (Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất)
|
2
|
Trình tự, thủ tục thẩm định
phê duyệt điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia
|
Đất đai
|
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 19/11/2018;
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;
- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 08/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 148/2020/NĐ CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 01/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập, điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất;
- Thông tư số 02/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường (Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất)
|
3
|
Trình tự, thủ tục thẩm định,
phê duyệt quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh
|
Đất đai
|
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 37/2019/NĐ- CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
|
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
|
4
|
Trình tự, thủ tục thẩm định,
phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh
|
Đất đai
|
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 37/2019/NĐ- CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
|
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
(LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Trình tự, thủ tục thẩm định, phê
duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
|
Đất đai
|
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 37/2019/NĐ- CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
- Thông tư số 01/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập, điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất.
|
UBND cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh)
|
2
|
Trình tự, thủ tục thẩm định,
phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
|
Đất đai
|
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 37/2019/NĐ- CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
- Thông tư số 01/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập, điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất.
|
UBND cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh)
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN ((LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Trình tự, thủ tục thẩm định,
phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
|
Đất đai
|
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 37/2019/NĐ- CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- Nghị định số 148/2020/NĐ CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
- Thông tư số 01/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập, điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất.
|
UBND cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh; UBND cấp huyện)
|
2
|
Trình tự, thủ tục thẩm định,
phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
|
Đất đai
|
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 37/2019/NĐ- CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- Nghị định số 148/2020/NĐ CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
- Thông tư số 01/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập, điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất.
|
UBND cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh; UBND cấp huyện)
|
3
|
Trình tự, thủ tục thẩm định,
phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
|
Đất đai
|
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 37/2019/NĐ- CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- Nghị định số 148/2020/NĐ CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
- Thông tư số 01/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập, điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất.
|
UBND cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh; UBND cấp huyện)
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG (LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI)
1. Trình
tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ
trì giúp Chính phủ trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
- Bước 2:
+ Các bộ, ngành xác định nhu cầu
sử dụng đất đối với các dự án của ngành, lĩnh vực phụ trách theo từng đơn vị
hành chính cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định nhu cầu sử dụng đất của
địa phương;
+ Các bộ, ngành và Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh gửi nhu cầu sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thời
hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị
đăng ký nhu cầu sử dụng đất.
- Bước 3: Về lấy ý kiến
về quy hoạch, kế hoạch đất quốc gia
Bộ Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia tới
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh và cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
Bộ Tài nguyên và Môi trường
đăng tải nội dung dự thảo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia (trừ những nội
dung liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật) trên trang
thông tin điện tử của Bộ trong thời gian ít nhất 30 ngày tính từ ngày gửi hồ sơ
lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
Việc lấy ý kiến cộng đồng dân
cư, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
quốc gia thực hiện như sau:
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện việc lấy ý kiến về quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm thông báo việc lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc
gia đến Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức đóng tại địa bàn;
+ Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm thông tin việc lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc
gia đến cộng đồng dân cư và cá nhân có liên quan;
+ Cộng đồng dân cư, tổ chức và
cá nhân góp ý về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia trực tiếp trên trang
thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi văn bản góp ý tới Bộ
Tài nguyên và Môi trường; trường hợp cần thiết, Bộ Tài nguyên và Môi trường có
thể lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia thông qua việc niêm
yết, trưng bày tại nơi công cộng, tổ chức hội nghị, hội thảo, phát phiếu điều
tra, phỏng vấn thông qua đại diện cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư và cá
nhân.
- Bước 4: Trả lời Bộ
Tài nguyên và Môi trường
Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày, tính từ ngày nhận được hồ sơ
lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
- Bước 5: Tổng hợp,
tiếp thu, giải trình góp ý và hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc
gia trình Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
Cơ quan lập quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất quốc gia có trách nhiệm tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý
kiến và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét trước khi trình Hội đồng thẩm
định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
- Bước 6: Hoàn thiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia theo kết luận của Hội đồng thẩm định
và trình Chính phủ để trình Quốc hội quyết định.
Cơ quan lập quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất quốc gia có trách nhiệm hoàn thiện quy hoạch theo kết luận của Hội
đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất quốc gia và báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường xem xét trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện: Theo
quy định tại Thông tư số 01/TT-BTNMT ngày
12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình của Chính phủ trình
Quốc hội thông qua Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Nghị quyết của Quốc hội thông
qua Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Báo cáo Quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất quốc gia;
- Dự thảo Quyết định thông qua
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý
của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
quốc gia; bản sao ý kiến góp ý của Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên
quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý về quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất quốc gia;
- Báo cáo thuyết minh Đánh giá
môi trường chiến lược Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
- Hệ thống bản đồ;
A. Bản đồ số và bản đồ in tỷ
lệ 1:100.000 - 1:1.000.000
1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
quốc gia.
2. Bản đồ định hướng sử dụng đất
quốc gia.
3. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
quốc gia.
B. Bản đồ số và bản đồ in tỷ
lệ 1:50.000 - 1:250.000
1. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
quốc gia theo vùng.
d) Thời hạn giải quyết:
Không quá 30 tháng tính từ ngày
Nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cơ quan lập quy hoạch sử dụng
đất.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Quốc hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Nghị quyết thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia của
Quốc hội.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Kinh
phí lập, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia do ngân sách nhà nước
bảo đảm từ nguồn sự nghiệp kinh tế.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 19/11/2018;
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;
- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 08/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 01/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất;
- Thông tư số 02/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
2.
Trình tự thủ tục thẩm định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất quốc gia
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1:
Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ
trì giúp Chính phủ trong việc lập điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc
gia.
- Bước 2
+ Các bộ, ngành xác định nhu cầu
sử dụng đất điều chỉnh đối với các dự án của ngành, lĩnh vực phụ trách theo từng
đơn vị hành chính cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định nhu cầu sử dụng đất
điều chỉnh của địa phương;
+ Các bộ, ngành và Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh gửi nhu cầu sử dụng đất điều chỉnh về Bộ Tài nguyên và Môi trường
trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Tài nguyên và Môi
trường đề nghị đăng ký điều chỉnh nhu cầu sử dụng đất.
- Bước 3: Về lấy ý kiến
về điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia
Bộ Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến về điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
quốc gia tới Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các bộ, cơ quan ngang
bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
Bộ Tài nguyên và Môi trường
đăng tải nội dung dự thảo điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia
(trừ những nội dung liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật)
trên trang thông tin điện tử của Bộ trong thời gian ít nhất 30 ngày tính từ
ngày gửi hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch.
Việc lấy ý kiến cộng đồng dân
cư, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất quốc gia thực hiện như sau:
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện việc lấy ý kiến về điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm thông báo việc lấy ý kiến về điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất quốc gia đến Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức đóng tại địa
bàn;
+ Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm thông tin việc lấy ý kiến về điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất quốc gia đến cộng đồng dân cư và cá nhân có liên quan;
+ Cộng đồng dân cư, tổ chức và
cá nhân góp ý về điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia trực tiếp
trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi văn bản
góp ý tới Bộ Tài nguyên và Môi trường; trường hợp cần thiết, Bộ Tài nguyên và
Môi trường có thể lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia thông
qua việc niêm yết, trưng bày tại nơi công cộng, tổ chức hội nghị, hội thảo,
phát phiếu điều tra, phỏng vấn thông qua đại diện cơ quan, tổ chức, cộng đồng
dân cư và cá nhân.
- Bước 4: Trả lời Bộ Tài
nguyên và Môi trường
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày, tính từ ngày nhận được hồ sơ
lấy ý kiến về điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
- Bước 5: Tổng hợp,
tiếp thu, giải trình góp ý và hoàn thiện điều chỉnh quy hoạch trình Hội đồng thẩm
định quy hoạch
Cơ quan điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất quốc gia có trách nhiệm tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp
thu ý kiến và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét trước khi trình Hội đồng
thẩm định điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
- Bước 6: Hoàn thiện điều chỉnh
quy hoạch theo kết luận của Hội đồng thẩm định và trình Quốc hội phê duyệt
Cơ quan điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất quốc gia có trách nhiệm hoàn thiện quy hoạch theo kết luận của
Hội đồng thẩm định điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất quốc gia và báo cáo Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét trình Chính phủ để trình Quốc hội thông
qua.
b) Cách thức thực hiện: Theo
quy định tại Thông tư số 01/TT-BTNMT ngày
12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình của Chính phủ trình Quốc
hội thông qua điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc;
- Nghị quyết của Quốc hội thông
qua điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Báo cáo điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Dự thảo Nghị quyết thông qua
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia của Quốc hội;
- Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý
của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân về điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất quốc gia; bản sao ý kiến góp ý của Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa
phương liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý về điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Báo cáo thuyết minh Đánh giá
môi trường chiến lược điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
- Hệ thống bản đồ
A. Bản đồ số và bản đồ in tỷ
lệ 1:100.000 - 1:1.000.000
1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
quốc gia.
2. Bản đồ định hướng sử dụng đất
quốc gia.
3. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
quốc gia.
B. Bản đồ số và bản đồ in tỷ
lệ 1:50.000 - 1:250.000
1. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
quốc gia theo vùng.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 tháng tính từ ngày Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Quốc hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Nghị quyết thông qua điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
quốc gia của Quốc hội.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Kinh
phí điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia do ngân sách nhà nước bảo
đảm từ nguồn sự nghiệp kinh tế.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 19/11/2018;
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;
- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 08/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 01/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất;
- Thông tư số 02/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
3.
Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch
sử dụng đất an ninh
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1:
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ
trì giúp Chính phủ trong việc lập quy hoạch đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất
an ninh.
Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ
trì giúp Chính phủ trong việc thẩm định quy hoạch đất quốc phòng, quy hoạch sử
dụng đất an ninh.
Bộ Tài nguyên và Môi trường
thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch, sử dụng đất quốc phòng; thẩm định quy
hoạch sử dụng đất an ninh
- Bước 2:
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an gửi hồ
sơ quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh đến Bộ Tài
nguyên và Môi trường lấy ý kiến thẩm định.
- Bước 3: Về lấy ý kiến quy
hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có
trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch
sử dụng đất an ninh tới Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các bộ, cơ
quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 4: Trả lời Bộ
Tài nguyên và Môi trường
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày, tính từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý
kiến về quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh.
- Bước 5: Tổng hợp, tiếp
thu, giải trình góp ý và hoàn thiện quy hoạch trình Hội đồng thẩm định quy hoạch
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ
trì lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh có
trách nhiệm tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến và báo cáo Bộ Tài
nguyên và Môi trường xem xét trước khi trình Hội đồng thẩm định về quy hoạch sử
dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh.
- Bước 6: Hoàn thiện quy
hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh theo kết luận của Hội
đồng thẩm định để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ
trì lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh có
trách nhiệm hoàn thiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất
an ninh theo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất quốc phòng,
quy hoạch sử dụng đất an ninh và gửi Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem
xét phối hợp với thành viên Hội đồng kiểm tra và rà soát, đóng dấu xác nhận vào
hồ sơ quy hoạch gửi Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trình trình Thủ tướng Chính phủ
xem xét phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Tờ trình của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an về quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh;
- Báo cáo tổng hợp về quy hoạch
sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh;
- Dự thảo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an
ninh;
- Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý
của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý về quy hoạch sử
dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh;
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến thẩm định;
- Hệ thống bản đồ;
A. Bản đồ số và bản đồ in tỷ
lệ 1:100.000
1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
quốc phòng/đất an ninh.
2. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
quốc phòng/đất an ninh.
3. Bản đồ khu vực đất quốc
phòng/đất an ninh giao lại cho địa phương quản lý, sử dụng vào mục đích phát
triển kinh tế - xã hội.
B. Bản đồ số và bản đồ in tỷ
lệ 1:50.000
1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
quốc phòng/đất an ninh của các khu vực trọng điểm.
2. Bản đồ định hướng sử dụng đất
quốc phòng/đất an ninh của các khu vực trọng điểm.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quá 24 tháng tính từ ngày Nhiệm vụ lập quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan lập quy hoạch sử dụng
đất: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Thủ tướng Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch
sử dụng đất an ninh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Kinh
phí lập, thẩm định, quyết định, phê duyệt, công bố quy hoạch sử dụng đất quốc
phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh được thực hiện theo pháp luật quy hoạch.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
4. Trình
tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng
đất an ninh
a) Trình tự thực hiện
Bước 1:
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an gửi hồ
sơ kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh đến Bộ Tài
nguyên và Môi trường để lấy ý kiến thẩm định.
Bộ Tài nguyên và Môi trường
thành lập Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất quốc phòng; thẩm định kế hoạch
sử dụng đất an ninh
- Bước 2: Về lấy ý kiến
kế kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
gửi hồ sơ đến các thành viên của Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất quốc
phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh để lấy ý kiến thẩm định; trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, trong thời hạn không quá 05 ngày, Bộ Tài nguyên và Môi trường nhận
hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi hồ sơ;
+ Trong thời hạn không quá 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, các thành viên Hội đồng thẩm định kế hoạch sử
dụng đất gửi ý kiến thẩm định bằng văn bản đến Bộ Tài nguyên và Môi trường;
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày kể từ ngày kết thúc thời gian lấy ý kiến, Bộ Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm tổng hợp và gửi thông báo kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất đến
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để hoàn chỉnh hồ sơ;
+ Trường hợp cần thiết, Bộ Tài
nguyên và Môi trường tổ chức họp Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất và gửi
Thông báo kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất đến Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
+ Trong thời hạn không quá 15
ngày kể từ ngày nhận được Thông báo kết quả thẩm định, Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
kế hoạch sử dụng đất quốc phòng; kế hoạch sử dụng đất an ninh.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Tờ trình của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an về kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh;
- Báo cáo tổng hợp về kế hoạch
sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh;
- Dự thảo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an
ninh;
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến thẩm định;
- Hệ thống bản đồ.
A. Bản đồ số và bản đồ in tỷ
lệ 1:100.000
1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
quốc phòng/đất an ninh;
2. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
quốc phòng/đất an ninh;
3. Bản đồ khu vực đất quốc
phòng/đất an ninh giao lại cho địa phương quản lý, sử dụng vào mục đích phát
triển kinh tế - xã hội.
B. Bản đồ số và bản đồ in tỷ
lệ 1:50.000
1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
quốc phòng/đất an ninh của các khu vực trọng điểm.
2. Bản đồ định hướng sử dụng đất
quốc phòng/đất an ninh của các khu vực trọng điểm.
d) Thời hạn giải quyết: 70
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đúng quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan lập quy hoạch sử dụng
đất: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Thủ tướng Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch
sử dụng đất an ninh;
h) Phí, lệ phí (nếu có): Kinh
phí lập, thẩm định, quyết định, phê duyệt, công bố kế hoạch sử dụng đất quốc
phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh được thực hiện theo Luật Quy hoạch năm 2017 và Nghị định hướng dẫn
Luật Quy hoạch.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI)
1.
Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1:
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc lập kế
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
- Bước 2
Các sở, ngành xác định nhu cầu
sử dụng đất đối với các dự án sử dụng đất thuộc chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh
theo từng đơn vị hành chính cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định nhu cầu
sử dụng đất của địa phương;
Các sở, ngành và Ủy ban nhân
dân cấp huyện gửi nhu cầu sử dụng đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị
đăng ký nhu cầu sử dụng đất;
Sở Tài nguyên và Môi trường dự
kiến phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất quốc gia đến từng
đơn vị hành chính cấp huyện; tổng hợp, cân đối nhu cầu sử dụng đất và dự kiến
phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
- Bước 3: Về lấy ý kiến
về kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến về kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tới các sở,
ngành có liên quan, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân khác có liên quan về kế hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh và được thực hiện thông qua hình thức công khai thông tin về nội dung
của kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh trên trang thông tin điện tử của Cơ quan lập
kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; nội dung lấy ý kiến gồm báo cáo thuyết minh, hệ
thống bản đồ về kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
Việc lấy ý kiến cộng đồng dân
cư, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
thực hiện như sau:
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện việc lấy ý kiến về kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm thông báo việc lấy ý kiến về kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến Ủy
ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức đóng tại địa bàn;
+ Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm thông tin việc lấy ý kiến về kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến cộng
đồng dân cư và cá nhân có liên quan;
+ Cộng đồng dân cư, tổ chức và cá
nhân góp ý về kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh trực tiếp trên trang thông tin điện
tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc gửi văn bản góp ý tới Sở Tài nguyên và Môi
trường; trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường có thể lấy ý kiến về
kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thông qua việc niêm yết, trưng bày tại nơi công cộng,
tổ chức hội nghị, hội thảo, phát phiếu điều tra, phỏng vấn thông qua đại diện
cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư và cá nhân.
Bước 4: Trách nhiệm của Bộ
Tài nguyên và Môi trường
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến các thành viên của Hội đồng thẩm định
kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh để lấy ý kiến. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi hồ sơ;
+ Trường hợp cần thiết, trong
thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng thẩm định
kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa các khu vực dự
kiến chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là khu vực chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
+ Trong thời hạn không quá 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm định kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh gửi ý kiến góp ý bằng văn bản đến Bộ Tài nguyên và Môi trường;
+ Trong thời hạn không quá 10
ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến góp ý, Bộ Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và
gửi Thông báo kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh;
+ Trong thời hạn không quá 15
ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh gửi
đến Bộ Tài nguyên và Môi trường để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
+ Trong thời hạn không quá 10
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Theo
quy định tại Thông tư số 01/TT-BTNMT ngày
12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Biểu kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh;
- Tờ trình, báo cáo thuyết minh
tổng hợp kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất,
bản đồ kế hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên đề;
- Đĩa CD lưu dữ liệu về kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh.
d) Thời hạn giải quyết: 70
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đúng quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan lập kế hoạch sử dụng
đất: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Thủ tướng Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Kinh
phí lập, thẩm định, quyết định, phê duyệt, công bố kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
do ngân sách nhà nước bảo đảm từ nguồn sự nghiệp kinh tế.
i)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 37/2019/NĐ- CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
- Thông tư số 01/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
2.
Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1:
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì giúp UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc điều chỉnh kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh.
- Bước 2: Về lấy ý kiến
về điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến về điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tới
các sở, ngành có liên quan, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân khác có liên quan về điều chỉnh kế
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và được thực hiện thông qua hình thức công khai
thông tin về nội dung của điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất trên trang thông tin
điện tử của Cơ quan lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; nội dung lấy ý kiến gồm
báo cáo thuyết minh, hệ thống bản đồ về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Việc lấy ý kiến cộng đồng dân
cư, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh thực hiện như sau:
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện việc lấy ý kiến về điều chỉnh
kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm thông báo việc lấy ý kiến về điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
đến Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức đóng tại địa bàn;
+ Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm thông tin việc lấy ý kiến về điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
đến cộng đồng dân cư và cá nhân có liên quan;
+ Cộng đồng dân cư, tổ chức và
cá nhân góp ý về điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh trực tiếp trên trang
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc gửi văn bản góp ý tới Sở
Tài nguyên và Môi trường; trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường có
thể lấy ý kiến về điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thông qua việc niêm
yết, trưng bày tại nơi công cộng, tổ chức hội nghị, hội thảo, phát phiếu điều
tra, phỏng vấn thông qua đại diện cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư và cá
nhân.
- Bước 4: Trách nhiệm
của Bộ Tài nguyên và Môi trường
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
gửi hồ sơ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến các thành viên của Hội đồng
thẩm định điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh để lấy ý kiến. Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi
hồ sơ;
+ Trường hợp cần thiết, trong
thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng thẩm định
điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa
các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là khu vực chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
+ Trong thời hạn không quá 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm định điều
chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh gửi ý kiến góp ý bằng văn bản đến Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
+ Trong thời hạn không quá 10
ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến góp ý, Bộ Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng thẩm định điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh và gửi Thông báo kết quả thẩm định điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất đến Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Trong thời hạn không quá 15
ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả thẩm định điều chỉnh kế hoạch sử dụng
đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất gửi đến Bộ
Tài nguyên và Môi trường để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
+ Trong thời hạn không quá 10
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Theo
quy định tại Thông tư số 01/TT-BTNMT ngày
12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Biểu điều chỉnh kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh;
- Tờ trình, báo cáo thuyết minh
tổng hợp;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất,
bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên đề;
- Đĩa CD lưu dữ liệu về điều chỉnh
kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
d) Thời hạn giải quyết: 70
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đúng quy định
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan lập kế hoạch sử dụng đất:
Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
g) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Thủ tướng Chính phủ.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
i) Phí, lệ phí (nếu có):
Kinh phí điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh do ngân sách nhà nước bảo đảm
từ nguồn sự nghiệp kinh tế.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
n) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 37/2019/NĐ- CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
- Thông tư số 01/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
C. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI)
1.
Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1:
Phòng Tài nguyên và Môi trường
chủ trì giúp Ủy ban nhân dân huyện trong việc lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
- Bước 2
Các phòng, ban cấp huyện xác định
nhu cầu sử dụng đất và đề xuất các dự án sử dụng đất thuộc danh mục chỉ tiêu sử
dụng đất cấp huyện theo từng đơn vị hành chính cấp xã; Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) xác định nhu cầu sử dụng đất của
địa phương.
Các phòng, ban cấp huyện và Ủy
ban nhân dân cấp xã gửi nhu cầu sử dụng đất về Phòng Tài nguyên và Môi trường
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Phòng Tài nguyên và Môi
trường đề nghị đăng ký nhu cầu sử dụng đất.
Phòng Tài nguyên và Môi trường
xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh và các dự án trong kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh đã phân bố cho cấp huyện đến từng đơn vị hành chính cấp xã; tổng hợp,
cân đối nhu cầu sử dụng đất và dự kiến phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện
đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
Trường hợp có bổ sung dự án,
công trình mà phải thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai thì phải được Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông qua trước khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
- Bước 3: Về lấy ý kiến
về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
Việc lấy ý kiến về quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện được thực hiện trong thời hạn 30 ngày
Việc lấy ý kiến cộng đồng dân
cư, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
thực hiện như sau:
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã việc lấy ý kiến về quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện;
+ Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm thông báo việc lấy ý kiến về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến cộng
đồng dân cư và cá nhân có liên quan;
+ Lấy ý kiến về quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện được thông qua hình thức tổ chức hội nghị, lấy ý kiến trực tiếp
và công khai thông tin về nội dung của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện trên
trang thông tin điện tử cấp huyện.
- Bước 4: Trách nhiệm
của Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
gửi hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến các thành viên của Hội đồng thẩm định quy
hoạch sử dụng đất để lấy ý kiến. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn
không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi hồ sơ;
+ Trường hợp cần thiết, trong
thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng thẩm định
quy hoạch sử dụng đất tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa các khu vực dự kiến
chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là khu vực chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
+ Trong thời hạn không quá 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm định quy
hoạch sử dụng đất gửi ý kiến góp ý bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Trong thời hạn không quá 10
ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến góp ý, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng để thẩm định quy hoạch sử dụng đất và gửi
Thông báo kết quả thẩm định quy hoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện
hoàn chỉnh hồ sơ quy hoạch sử dụng đất, trình Hội đồng nhân dân cấp huyện thông
qua, gửi hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường để trình
phê duyệt;
+ Trong thời hạn không quá 10
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, trong thời hạn không quá 05 ngày, cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi hồ sơ.
- Bước 5: Tổng hợp,
tiếp thu, giải trình góp ý và hoàn thiện phương án quy hoạch sử dụng đất trình
Hội đồng thẩm định
Cơ quan lập quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến và báo
cáo UBND tỉnh xem xét trước khi trình Hội đồng thẩm định.
- Bước 6: Hoàn thiện
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện theo kết luận của Hội đồng thẩm định và trình
UBND tỉnh phê duyệt
Cơ quan lập quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện có trách nhiệm hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo kết luận
của Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện và trình UBND
tỉnh xem xét phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện: Theo
quy định tại Thông tư số 01/TT-BTNMT ngày
12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Biểu quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện;
- Tờ trình, báo cáo thuyết minh
tổng hợp quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất,
bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và các bản đồ chuyên đề;
- Đĩa CD lưu cơ sở dữ liệu về
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
d) Thời hạn giải quyết: 90
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đúng quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cơ quan lập quy hoạch sử dụng
đất: UBND cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Kinh
phí lập, thẩm định, quyết định, phê duyệt, công bố quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện do ngân sách nhà nước bảo đảm từ nguồn sự nghiệp kinh tế
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
n) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 37/2019/NĐ- CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
- Thông tư số 01/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất
2.
Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1
Phòng Tài nguyên và Môi trường
chủ trì giúp Ủy ban nhân dân huyện trong việc thẩm định, phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
- Bước 2
Các phòng, ban cấp huyện xác định
điều chỉnh nhu cầu sử dụng đất và đề xuất các dự án sử dụng đất thuộc danh mục
chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện theo từng đơn vị hành chính cấp xã; Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) xác định điều
chỉnh nhu cầu sử dụng đất của địa phương;
Các phòng, ban cấp huyện và Ủy
ban nhân dân cấp xã gửi điều chỉnh nhu cầu sử dụng đất về Phòng Tài nguyên và
Môi trường trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Phòng Tài
nguyên và Môi trường đề nghị đăng ký điều chỉnh nhu cầu sử dụng đất;
Phòng Tài nguyên và Môi trường
xác định điều chỉnh các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh và các dự án trong kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho cấp huyện đến từng đơn vị hành chính cấp
xã; tổng hợp, cân đối điều chỉnh nhu cầu sử dụng đất và dự kiến phân bổ điều chỉnh
các chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
Trường hợp có bổ sung dự án,
công trình mà phải thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai thì phải được Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông qua trước khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
Bước 3: Về lấy ý kiến
về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
Việc lấy ý kiến cộng đồng dân
cư, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện thực hiện như sau:
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã việc lấy ý kiến về điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
+ Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm thông báo việc lấy ý kiến về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện đến cộng đồng dân cư và cá nhân có liên quan;
+ Lấy ý kiến về điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện được thông qua hình thức tổ chức hội nghị, lấy ý kiến
trực tiếp và công khai thông tin về nội dung của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
trên trang thông tin điện tử cấp huyện.
- Bước 4: Trách nhiệm của Sở
Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi
hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến các thành viên của Hội đồng
thẩm định điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện để lấy ý kiến. Trường hợp
hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ
quan gửi hồ sơ;
+ Trường hợp cần thiết, trong
thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng thẩm định
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa các khu vực
dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là khu vực chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng
tự nhiên;
+ Trong thời hạn không quá 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm định điều
chỉnh quy hoạch sử dụng sử dụng đất cấp huyện đất gửi ý kiến góp ý bằng văn bản
đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Trong thời hạn không quá 10
ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến góp ý, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng để thẩm định điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện và gửi thông báo kết quả thẩm định điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện
hoàn chỉnh hồ sơ quy hoạch sử dụng đất, trình Hội đồng nhân dân cấp huyện thông
qua, gửi hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường
để trình phê duyệt;
+ Trong thời hạn không quá 10
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Tài nguyên và Môi trường Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Theo
quy định tại Thông tư số 01/TT-BTNMT ngày
12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Biểu điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện;
- Tờ trình, báo cáo thuyết minh
tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất,
bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và các bản đồ chuyên đề;
- Đĩa CD lưu dữ liệu về điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
d) Thời hạn giải quyết: 90
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đúng quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Kinh
phí điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện do ngân sách nhà nước bảo đảm từ
nguồn sự nghiệp kinh tế.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 37/2019/NĐ- CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
- Thông tư số 01/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất
3.
Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1:
Quý III hàng năm, Ủy ban nhân
dân cấp huyện gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của năm sau đến Sở Tài
nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định;
- Bước 2:
Trong thời hạn không quá 05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đến các thành viên của Hội đồng
thẩm định kế hoạch sử dụng đất để lấy ý kiến. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Bước 3: Lấy ý kiến về
kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
- Trong thời hạn không quá 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm định kế hoạch
sử dụng đất gửi ý kiến thẩm định bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Trong thời hạn không quá 05
ngày kể từ ngày kết thúc thời gian lấy ý kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất, gửi thông báo
kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp huyện để hoàn chỉnh
hồ sơ;
Bước 4: Trách nhiệm của Sở
Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh
- Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm tổng hợp danh mục dự án cần thu hồi đất quy định tại khoản 3 Điều
62 của Luật Đất đai để báo cáo Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua đồng thời với quyết định
mức vốn ngân sách nhà nước cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng tại kỳ
họp cuối năm của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Căn cứ hồ sơ kế hoạch sử dụng
đất hàng năm cấp huyện đã được hoàn thiện và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt thực
hiện xong trước ngày 31 tháng 12.
b) Cách thức thực hiện: Theo
quy định tại Thông tư số 01/TT-BTNMT ngày
12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Biểu kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện;
- Tờ trình, báo cáo thuyết minh
tổng hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất,
bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp huyện hàng năm và các bản đồ chuyên đề;
- Đĩa CD lưu dữ liệu về kế hoạch
quy hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện;
d) Thời hạn giải quyết: 45
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đúng quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Kinh
phí kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện do ngân sách nhà nước bảo đảm từ
nguồn sự nghiệp kinh tế.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai 2013;
- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 37/2019/NĐ- CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
- Thông tư số 01/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.