Quyết định 3405/QĐ-BNN-CBTTNS năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển ngành chế biến rau quả giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 3405/QĐ-BNN-CBTTNS |
Ngày ban hành | 28/07/2021 |
Ngày có hiệu lực | 28/07/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Lê Quốc Doanh |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3405/QĐ-BNN-CBTTNS |
Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 417/QĐ-TTg ngày 22/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ngành chế biến rau quả giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện Đề án Phát triển ngành chế biến rau quả giai đoạn 2021 - 2030 được phê duyệt tại Quyết định số 417/QĐ-TTg ngày 22/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Giao các đơn vị thuộc Bộ chủ động triển khai thực hiện kế hoạch; định kỳ trước 15/12 hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, các đơn vị báo cáo Bộ (qua Cục chế biến và Phát triển thị trường nông sản) kết quả thực hiện, trong đó nêu rõ: Việc hoàn thành, chưa hoàn thành và nguyên nhân để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Giao Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản phối hợp với Văn phòng Bộ theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện.
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGÀNH CHẾ BIẾN RAU QUẢ GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3405/QĐ-BNN-CBTTNS ngày 28/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Sản phẩm |
Thời gian thực hiện |
1 |
Phổ biến, triển khai thực hiện Đề án; tổ chức sơ kết/tổng kết; kiểm tra, giám sát, đánh giá việc triển khai thực hiện Đề án |
Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản |
Văn phòng Bộ; các đơn vị có liên quan và các bộ, ngành, địa phương; doanh nghiệp, hiệp hội, HTX |
Báo cáo của Bộ gửi Thủ tướng Chính phủ |
Hàng năm |
2 |
Lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án với các chương trình, mục tiêu quốc gia và các đề án có liên quan (Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; các Chương trình KHCN giai đoạn 20212030; Chương trình phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;...) |
Các đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ từng lĩnh vực |
Các đơn vị có liên quan, Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương |
Các nội dung của Đề án được lồng ghép vào các Chương trình, Đề án |
Theo Kế hoạch hàng năm |
3 |
Phối hợp với các địa phương kết nối, xúc tiến đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư cơ sở chế biến, bảo quản rau quả |
Các đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ từng lĩnh vực |
Các đơn vị có liên quan; doanh nghiệp |
Báo cáo Bộ kết quả thực hiện |
Hàng năm |
4 |
Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư rà soát, bổ sung, sửa đổi/thay thế Nghị định 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn để đẩy mạnh đầu tư vào chế biến, bảo quản rau quả. |
Vụ Quản lý Doanh nghiệp |
Các đơn vị có liên quan |
Nghị định |
2021 |
III. PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NGUYÊN LIỆU RAU QUẢ PHỤC VỤ CHẾ BIẾN |
|||||
5 |
Xây dựng Đề án phát triển các vùng sản xuất rau an toàn tập trung, bảo đảm truy xuất nguồn gốc gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ đến năm 2030 |
Cục Trồng trọt |
Các đơn vị có liên quan, Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Đề án trình Thủ tướng Chính phủ |
2021 - 2022 |
6 |
Xây dựng Đề án phát triển các vùng sản xuất cây ăn quả tập trung bảo đảm an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ đến năm 2030 |
Cục Trồng trọt |
Các đơn vị có liên quan, Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Đề án trình Thủ tướng Chính phủ |
2021 - 2022 |
7 |
Xây dựng Đề án phát triển vùng nguyên liệu vụ chế biến và tiêu thụ nông, lâm sản giai đoạn 2021- 2025 |
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị có liên quan, địa phương, hiệp hội ngành hàng, doanh nghiệp |
Đề án trình Bộ |
2021 |
8 |
Triển khai có hiệu quả Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ để tăng cường liên kết giữa doanh nghiệp chế biến rau quả với người nông dân và hợp tác xã |
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị có liên quan, Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Báo cáo Bộ kết quả thực hiện |
Hàng năm |
IV. XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI, PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ RAU QUẢ |
|||||
9 |
Tổ chức thông tin, mở rộng thị trường và các hoạt động xúc tiến thương mại đối với sản phẩm rau quả chủ lực, sản phẩm mới, sản phẩm giá trị gia tăng cao |
Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản |
Các đơn vị có liên quan; địa phương, hiệp hội ngành hàng, doanh nghiệp |
Báo cáo Bộ kết quả thực hiện |
Hàng năm |
10 |
Phối hợp với Bộ Công Thương xây dựng Đề án phát triển logistics gắn vùng sản xuất nguyên liệu nông sản với tiêu thụ trong nước và xuất khẩu; xây dựng kế hoạch/chương trình hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển thương hiệu cho các sản phẩm rau quả chủ lực |
Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản |
Các đơn vị có liên quan; địa phương, hiệp hội ngành hàng, doanh nghiệp |
Báo cáo Bộ kết quả thực hiện |
2021 - 2022 |
V. PHÁT TRIỂN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN RAU QUẢ |
|||||
11 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về đặc tính và thành phần dinh dưỡng các loại trái cây xuất khẩu chủ lực |
Viện nghiên cứu Rau quả |
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường; Viện cây ăn quả miền Nam; các đơn vị có liên quan |
Tài liệu khoa học được Bộ phê duyệt |
2021 - 2025 |
12 |
Nghiên cứu phát triển, chuyển giao công nghệ chế biến, bảo quản rau quả và phế phụ phẩm từ rau quả cho từng loại quy mô lớn, vừa và nhỏ |
Viện Cơ điện nông nghiệp và công nghệ sau thu hoạch |
Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường; Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản; các viện nghiên cứu chuyên ngành có liên quan; doanh nghiệp |
Các công nghệ tiên tiến được chuyển giao |
Hàng năm |
13 |
Rà soát, hoàn thiện hệ thống các tiêu chuẩn quốc gia về sản phẩm rau quả chế biến |
Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản |
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường; các đơn vị có liên quan |
Các Tiêu chuẩn được công bố |
Hàng năm |
14 |
Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ nghiên cứu chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ tiên tiến trong chế biến, bảo quản nông sản; hỗ trợ doanh nghiệp trong việc đăng ký sở hữu trí tuệ, chỉ dẫn địa lý, truy xuất nguồn gốc rau quả |
Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản |
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường; các đơn vị có liên quan |
Báo cáo Bộ kết quả thực hiện |
Hàng năm |
15 |
Tăng cường kiểm tra, kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm trong sản xuất, chế biến, bảo quản và kiểm dịch rau quả xuất nhập khẩu; quản lý chặt chẽ thuốc bảo vệ thực vật (bao gồm hóa chất bảo quản rau quả) |
Theo lĩnh vực: Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và Thủy sản; Cục Bảo vệ thực vật; |
Thanh tra Bộ; các đơn vị có liên quan |
Báo cáo Bộ kết quả thực hiện |
Theo Kế hoạch hàng năm của Bộ |
16 |
Phối hợp với Bộ Y tế rà soát và đề nghị ban hành quy định mức giới hạn dư lượng tối đa cho phép thuốc bảo vệ thực vật trong rau quả hài hòa với quy định quốc tế |
Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản |
Cục Bảo vệ thực vật; các đơn vị có liên quan |
Báo cáo Bộ kết quả thực hiện |
2021 - 2022 và định kỳ bổ sung, sửa đổi, |
17 |
Phối hợp với các địa phương xây dựng và thực hiện các chương trình giám sát (dư lượng thuốc BVTV, kim loại nặng, độc tố nấm) trên các sản phẩm rau quả |
Cục Bảo vệ thực vật |
Thanh tra Bộ; các đơn vị có liên quan |
Báo cáo Bộ kết quả thực hiện |
Theo Kế hoạch hàng năm của Bộ |
KHUYẾN NÔNG, ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC PHỤC VỤ CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN RAU QUẢ |
|||||
18 |
Xây dựng, triển khai thực hiện các nhiệm vụ khuyến nông phát triển sản xuất rau quả; xây dựng các mô hình sản xuất nguyên liệu rau quả phục vụ chế biến |
Trung tâm Khuyến nông quốc gia |
Các đơn vị có liên quan; địa phương, doanh nghiệp |
Các mô hình sản xuất, sơ chế, bảo quản và chế biến rau quả |
Hàng năm |
19 |
Đào tạo, tập huấn kiến thức về sản xuất, chế biến, bảo quản, an toàn thực phẩm rau quả cho các đối tượng nông dân, doanh nghiệp và HTX |
Trung tâm Khuyến nông quốc gia |
Các đơn vị có liên quan; địa phương, doanh nghiệp |
Các lớp được tổ chức |
Hàng năm |
20 |
Đào tạo cán bộ quản lý, kỹ sư chuyên ngành chế biến, bảo quản rau quả |
Học viện Nông nghiệp Việt nam |
Các trường, viện và các đơn vị có liên quan; doanh nghiệp |
Báo cáo Bộ kết quả đào tạo |
Hàng năm |