Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu | 16/2019/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 02/08/2019 |
Ngày có hiệu lực | 15/08/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký | Vũ Hồng Bắc |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2019/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 02 tháng 8 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 về Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Trên cơ sở ý kiến thống nhất của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Thông báo số 2578-TB/TU ngày 22 tháng 7 năm 2019 về Quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên và của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 247/HĐND-VP ngày 31 tháng 7 năm 2019 về việc quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên.
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2966/TTr-STC ngày 02 tháng 8 năm 2019; Báo cáo thẩm định số 211/BC-STP ngày 21 tháng 6 năm 2019 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2019 và thay thế Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh ban hành quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho một số cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên và Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2017 bổ sung một số điều của Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh ban hành quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho một số cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) trang bị cho các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị- xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên theo quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5 và 6, Điều 17, Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ, bao gồm:
a) Xe ô tô có kết cấu đặc biệt (xe chở tiền, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe cần cẩu, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa chữa lưu động, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe sửa chữa điện, xe tập lái, xe phục vụ thông tin liên lạc...);
b) Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật (xe gắn thiết bị thu, phát vệ tinh, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe thanh tra giao thông, xe phục vụ tang lễ, xe phục vụ phòng chống dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm và an toàn lao động...);
c) Xe ô tô tải;
d) Xe ô tô bán tải;
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2019/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 02 tháng 8 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 về Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Trên cơ sở ý kiến thống nhất của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Thông báo số 2578-TB/TU ngày 22 tháng 7 năm 2019 về Quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên và của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 247/HĐND-VP ngày 31 tháng 7 năm 2019 về việc quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên.
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2966/TTr-STC ngày 02 tháng 8 năm 2019; Báo cáo thẩm định số 211/BC-STP ngày 21 tháng 6 năm 2019 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2019 và thay thế Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh ban hành quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho một số cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên và Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2017 bổ sung một số điều của Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh ban hành quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho một số cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) trang bị cho các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị- xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên theo quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5 và 6, Điều 17, Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ, bao gồm:
a) Xe ô tô có kết cấu đặc biệt (xe chở tiền, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe cần cẩu, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa chữa lưu động, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe sửa chữa điện, xe tập lái, xe phục vụ thông tin liên lạc...);
b) Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật (xe gắn thiết bị thu, phát vệ tinh, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe thanh tra giao thông, xe phục vụ tang lễ, xe phục vụ phòng chống dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm và an toàn lao động...);
c) Xe ô tô tải;
d) Xe ô tô bán tải;
đ) Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam: Văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng huyện ủy, thành ủy, thị ủy;
b) Các cơ quan nhà nước: Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Văn phòng Sở Giao thông vận tải; Thanh tra Sở Giao thông vận tải; Chi cục Bảo vệ môi trường; Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm thủy sản; Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm; Văn phòng Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Thái Nguyên, thành phố Sông Công, thị xã Phổ Yên...;
c) Các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Văn hoá, Thể thao và Du lịch; ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trường Chính trị tỉnh; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; các Trường Cao đẳng chuyên nghiệp thuộc tỉnh; đơn vị sự nghiệp khác hoặc đơn vị sự nghiệp thuộc tổ chức chính trị- xã hội thực hiện nhiệm vụ quản lý xây dựng và trật tự đô thị; phòng chống lụt bão; tìm kiếm cứu hộ cứu nạn; phòng chống dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm và an toàn lao động; các đơn vị sự nghiệp khác cần có xe chuyên dùng để chuyên chở thiết bị, vật tư hàng hoá, tuyên truyền lưu động...;
d) Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Thái Nguyên.
e) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc trang bị, bố trí, sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào tiêu chuẩn, chủng loại, định mức, mức giá được quy định tại Quyết định này để bố trí, sử dụng xe ô tô chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ công tác.
2. Nghiêm cấm việc sử dụng xe ô tô chuyên dùng không đúng mục đích, sử dụng vào việc riêng, bán, trao đổi, tặng cho, cho mượn, thế chấp, cầm cố hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào nếu không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo yêu cầu nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội hoặc sử dụng phục vụ nhiệm vụ đặc thù, được trang bị xe ô tô chuyên dùng, nhưng chưa có xe hoặc xe đang quản lý, sử dụng đã hết niên hạn hoặc đủ điều kiện thanh lý, hoặc không đủ điều kiện kỹ thuật để tiếp tục sử dụng phục vụ nhiệm vụ, thì được trang bị xe ô tô chuyên dùng, nhưng việc trang bị không được vượt quá tiêu chuẩn, định mức được quy định tại Quy định này. Việc trang bị xe ô tô chuyên dùng được thực hiện theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị chưa có xe ô tô chuyên dùng;
b) Cơ quan, tổ chức, đơn vị đã có xe ô tô chuyên dùng nhưng đã quá niên hạn sử dụng, đủ điều kiện thanh lý hoặc không đủ điều kiện kỹ thuật để tiếp tục sử dụng, cần có xe ô tô chuyên dùng để thực hiện nhiệm vụ cấp bách được giao;
c) Cơ quan, đơn vị đã được trang bị xe ô tô chuyên dùng nhưng còn thiếu so với định mức số lượng đã quy định.
4. Đối với xe ô tô chuyên dùng được thanh lý khi đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Đã quá thời gian sử dụng theo quy định của pháp luật về chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định;
b) Đã sử dụng trên 200.000 km đối với xe ô tô của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trụ sở đóng trên địa bàn miền núi, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; đã sử dụng trên 250.000 km đối với xe ô tô của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trụ sở đóng trên địa bàn còn lại;
c) Chưa đủ điều kiện quy định tại điểm a, điểm b khoản này nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không hiệu quả (dự toán chi phí sửa chữa lớn hơn 30% so với nguyên giá).
5. Riêng đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, người đứng đầu đơn vị ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) tại đơn vị.
6. Xe chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù và xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế theo quy định tại Khoản 1, Khoản 7, Điều 17, Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ chưa ban hành trong quy định này.
Điều 3. Đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá xe ô tô chuyên dùng
(Quy định tại Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này)
1. Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị khi được thành lập mới, theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ hoặc sử dụng phục vụ nhiệm vụ đặc thù, phục vụ yêu cầu nhiệm vụ chính trị - xã hội được trang bị xe ô tô chuyên dùng theo quy định của pháp luật thì đề xuất chủng loại, số lượng xe, mức giá mua xe cụ thể gửi Sở Tài chính để tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
2. Đối với xe ô tô chuyên dùng khác (có cấu tạo đặc biệt, hoặc xe gắn thiết bị chuyên dùng) không có trong quy định này như: xe chuyên chở rác, xe cuốn ép rác, xe hút bùn, xe tưới cây, xe quét rác, xe sửa chữa lưu động, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe sửa chữa điện, xe kéo, xe cần cẩu, xe phục vụ thông tin liên lạc, xe phục vụ nhiệm vụ đặc thù theo quy định của Bộ, ngành, trung ương...) các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào quy mô dân số, mật độ dân số trên địa bàn, nhiệm vụ được giao... đề xuất đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá mua xe ô tô chuyên dùng gửi Sở Tài chính để tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh xem xét quyết định cụ thể.
Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được trang bị xe ô tô chuyên dùng khác, trước khi Quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục sử dụng để phục vụ nhiệm vụ; trường hợp cần bổ sung thêm chủng loại, số lượng xe chuyên dùng thì thực hiện theo quy định trên tại khoản này.
3. Giao Sở Tài chính căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu công tác của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị và tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng quy định tại Điều 3; Khoản 1, Khoản 2, Điều 4 của Quy định này để tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Điều 5. Chế độ quản lý, sử dụng xe chuyên dùng
Các cơ quan, đơn vị được trang bị xe ô tô chuyên dùng theo Quy định tại Quyết định này thực hiện việc quản lý xe tại cơ quan, đơn vị theo tiêu chuẩn định mức; tổ chức hạch toán riêng, công khai chi phí, quản lý sử dụng xe tại các cơ quan, đơn vị theo quy định hiện hành.
Ngoài các nội dung được quy định tại Quyết định này các cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị xe ô tô chuyên dùng thực hiện việc quản lý, sử dụng xe theo các quy định hiện hành của nhà nước
Hàng năm các cơ quan, tổ chức, đơn vị trách nhiệm báo cáo tình hình quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo theo quy định.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tiến hành kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành các quy định về trang bị, quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng đã được trang bị.
2. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện mua mới, thu hồi, điều chuyển, thanh lý xe ô tô chuyên dùng theo thẩm quyền quy định.
3. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này để đảm bảo việc thực hiện trang bị xe chuyên dùng đúng đối tượng và đúng mục đích.
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương
Ban hành quy chế sử dụng xe ô tô thuộc phạm vi quản lý, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả trên cơ sở các nguyên tắc tại Quyết định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc có kiến nghị đề xuất, các ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh, gửi văn bản về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Kèm theo Quyết định sô 16/2019/QĐ-UBND ngày 02/8/ 2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Số TT |
Đơn vị/ Đối tượng sử dụng |
Chủng loại xe ô tô chuyên dùng được trang bị |
Số lượng xe ô tô chuyên dùng được trang bị tối đa |
Mục đích sử dụng |
|
|
|||||
I |
CƠ QUAN ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
|
|
||
1 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
Xe ô tô ca 29 chỗ ngồi |
01 xe |
Phục vụ đưa đón các đoàn đại biểu Trung ương Đảng, các tỉnh bạn; các đoàn làm việc, kiểm tra giám sát của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, các Ban Xây dựng Đảng thuộc Tỉnh ủy thực hiện nhiệm vụ chính trị,KT-XH của địa phương, đi học tập kinh nghiệm, đưa đón các đoàn đi dự đại hội Đảng các cấp |
|
2 |
Văn phòng huyện ủy, thị ủy, thành ủy |
Xe ô tô bán tải |
01 xe/ đơn vị |
Phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống thiên tai, phòng chống dịch bệnh; phục vụ ANQP, nhiệm vụ chính trị, KT-XH tại địa phương |
|
II |
CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
1 |
Văn phòng HĐND tỉnh |
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi hoặc 29 chỗ ngồi |
01 chiếc |
Phục vụ công tác đưa đón Đại biểu Quốc hội, Đại biểu HĐND tỉnh thực hiện chức năng giám sát, tiếp xúc cử tri tại địa phương, đơn vị. Đưa đón các đoàn đại biểu HĐND, các ban của HĐND tỉnh đi công tác |
|
2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Xe ô tô ca 29 chỗ ngồi |
01 xe |
Phục vụ nhiệm vụ an ninh quốc phòng, nhiệm vụ chính trị, kinh tế-xã hội tại địa phương, đưa đón khách ( đoàn Trung ương Đảng, Chính phủ, tỉnh bạn) ;phục vụ các đoàn của tỉnh đi kiểm tra, giám sát, làm việc tại các địa phương; đưa đón các đoàn đi dự các hội nghị do trung ương tổ chức |
|
3 |
Chi cục Bảo vệ Môi trường |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra môi trường; triển khai dự án về môi trường |
|
4 |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
Xe ô tô trên 16 chỗ đến 29 chỗ |
01 xe |
Phục vụ công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra, tuyên truyền về vệ sinh ATTP |
|
5 |
Thanh tra sở Giao thông Vận tải |
Xe ô tô bán tải |
4 |
Phục vụ công tác thanh tra trên các tuyến đường tỉnh quản lý |
|
Xe ô tô 29 chỗ |
01 xe |
Xe phục vụ kiểm soát tải trọng xe, chưa bao gồm các thiết bị gắn trên xe |
|
||
Xe ô tô cứu hộ |
01 xe |
Phục vụ công tác cứu hộ |
|
||
6 |
Văn phòng sở Giao thông Vận tải |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Phục vụ công tác quản lý đào tạo và tổ chức các kỳ thi sát hạch lái xe |
|
7 |
Văn phòng Ban ATGT tỉnh |
Xe ô tô trên 16 chỗ đến 29 chỗ |
01 xe |
Phục vụ công tác tuyên truyền về ATGT |
|
8 |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
Xe ô tô bán tải |
2 xe |
Phục vụ vận chuyển vắc xin, hóa chất ; phục vụ công tác tuyên truyền, kiểm tra, thanh tra thú y; phòng, chống dịch |
|
9 |
Văn phòng HĐND và UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Xe ô tô bán tải |
01 xe/ đơn vị |
Phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống thiên tai, phòng chống dịch bệnh; phục vụ ANQP, nhiệm vụ chính trị, KT-XH tại địa phương |
|
III |
CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC TỈNH |
|
|
||
1 |
Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động Thương binh xã hội |
|
|||
a |
Cơ sở Tư vấn và điều trị cai nghiện ma túy, |
Xe cứu thương |
01 xe |
Phục vụ học viên cai nghiện trong trường hợp phải cấp cứu hoặc điều trị phải chuyến tuyến |
|
b |
Cơ sở Tư vấn và điều trị cai nghiện tự nguyện |
Xe bán tải |
01 xe |
Phục vụ cho công tác tư vấn và điều trị đối tượng cai nghiện tự nguyện |
|
c |
Trường Trung cấp Dân tộc nội trú tỉnh Thái Nguyên |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Phục vụ chở thiết bị dạy nghề phục vụ công tác đào tạo nghề |
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi đến 29 chỗ ngồi |
01 xe |
Phục vụ đưa đón học sinh đi thực tế, thực tập |
|
||
d |
Trung tâm Điều dưỡng người có công |
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi đến 29 chỗ ngồi |
01 xe |
Xe ô tô đưa đón người có công, thương binh bệnh binh đi thăm quan |
|
đ |
Trung tâm Dịch vụ việc làm |
Xe bán tải |
01 xe |
Xe phục vụ các phiên giao dịch giới thiệu việc làm lưu động tại các huyện, phục vụ các lớp dạy nghề ngắn hạn |
|
e |
Trung tâm Bảo trợ xã hội |
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi đến 29 chỗ ngồi |
01 xe |
Xe phục vụ các đối tượng nuôi dưỡng tại trung tâm, đưa đón các đối tượng tạm lánh, về tái hòa nhập cộng đồng |
|
g |
Trung tâm Điều dưỡng và phục hồi chức năng Tâm thần kinh |
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi đến 29 chỗ ngồi |
01 xe |
Xe phục vụ đối tượng TTK chuyển viện, chuyển tuyến, tìm kiếm đối tượng thất lạc |
|
h |
Bệnh viện Chỉnh hình và phục hồi chức năng |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Xe chuyên chở trang thiết bị y tế phục vụ khám bệnh cho các bệnh nhân tại các tỉnh miền núi, các huyện trong tỉnh |
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi đến 29 chỗ ngồi |
01 xe |
Xe chở bác sỹ, nhân viên y tế đi khám bệnh các tỉnh miền núi, các huyện trong tỉnh |
|
||
2 |
Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|||
a |
Trung tâm Văn hóa- Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên |
Xe ô tô 29 chỗ ngồi |
02 xe |
Phục vụ chở diễn viên, trang phục, nhạc cụ ... đi biểu diễn phục vụ nhân dân và phục vụ nhiệm vụ chính trị; tham gia các hội thi, hội diễn |
|
Xe ô tô tải 2.5 tấn |
01 xe |
Xe chở trang thiết bị, nhạc cụ đi biểu diễn |
|
||
b |
Bảo tàng tỉnh |
Xe bán tải |
01 xe |
Phục vụ công tác sưu tầm, bảo tồn, bảo quản , trưng bày, giới thiệu di sản văn hóa, vận chuyển cổ vật, mẫu vật |
|
c |
Trung tâm Phát hành phim & chiếu bóng |
Xe bán tải |
01 xe |
Phục vụ phát hành phim và chiếu phim lưu động tại các xã đặc biệt khó khăn. |
|
d |
Trường Phổ thông Năng khiếu Thể thao |
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi đến 29 chỗ ngồi |
01 xe |
Phục vụ công tác tuyển chọn, đào tạo vận động viên trẻ |
|
đ |
Trung tâm Thể dục Thể thao |
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi đến 29 chỗ ngồi |
01 xe |
Phục vụ công tác huấn luyện đội tuyển tỉnh, chở VĐV đi huấn luyện, tham gia các giải thi đấu |
|
e |
Thư viện tỉnh |
Xe thư viện lưu động |
01 xe |
Phục vụ triển khai nhiệm vụ thư viện lưu động; chở sách tài liệu xuống cơ sở |
|
g |
Ban Quản lý khu DTLS- Sinh thái ATK Định Hóa |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Phục vụ công tác quản lý , bảo tồn, sưu tầm hiện vật các điểm di tích thuộc khu di tích lịch sử Quốc gia đặc biệt ATK |
|
3 |
Các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|||
a |
Trung tâm Khuyến nông |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Phục vụ thực hiện các chương trình, nhiệm vụ khuyến nông; dự án, đề án chè |
|
b |
Ban Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa- Phượng Hoàng |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Phục vụ công tác phòng chống cháy rừng, đảm bảo chấp hành pháp luật bảo vệ phát triển rừng |
|
c |
Trung tâm Giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản Thái Nguyên |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Phục vụ chuyển giao kỹ thuật về giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản |
|
Xe ô tô tải từ 1.5 tấn đến 2.5 tấn |
01 xe |
Phục vụ vận chuyển thức ăn; gia súc, gia cầm giống gốc tại các trại của tỉnh |
|
||
d |
Chi cục Kiểm lâm |
|
|
|
|
d1 |
Hạt Kiểm lâm các huyện: Đồng Hỷ, Võ Nhai, Phú Lương, Đại Từ, Phú Bình, Phổ Yên, Sông Công, TP Thái Nguyên |
Xe ô tô bán tải |
01 xe/ đơn vị |
Phục vụ công tác phòng chống cháy rừng, đảm bảo chấp hành pháp luật bảo vệ phát triển rừng |
|
d2 |
Đội Kiểm lâm cơ động và PCCR |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực QLBV rừng |
|
d3 |
Ban Quản lý rừng phòng hộ bảo vệ môi trường Hồ Núi Cốc |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Phục vụ công tác QLBV rừng phòng hộ Hồ Núi Cốc |
|
d4 |
Ban Quản lý rừng ATK Định Hóa |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Phục vụ công tác QLBV rừng đặc dụng ATK |
|
đ |
Chi cục Thủy lợi |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Phục vụ công tác quản lý đê điều, công trình thủy lợi; phòng chống bão lụt |
|
e |
Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Phục vụ quản lý, kiểm tra các dự án, công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn |
|
g |
Chi cục QL chất lượng NLTS |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Phục vụ cho công tác sự nghiệp kiểm định, kiểm nghiệm chất lượng thuộc lĩnh vực nông lâm, thủy sản |
|
h |
Chi cục Bảo vệ thực vật |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, chống dịch trong lĩnh vực bảo vệ thực vật |
|
i |
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Phục vụ thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, công tác quản lý thực hiện trồn rừng thay thế, tuyên truyền công tác quản lý bảo vệ rừng |
|
4 |
Các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Công Thương |
|
|||
a |
Trung tâm Khuyến công |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Phục vụ công tác khuyến công, thực hiện việc hỗ trợ cho người dân |
|
b |
Trung tâm Xúc tiến thương mại |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Phục vụ công tác xúc tiến thương mại, đưa hàng việt về vùng sâu, vùng xa |
|
5 |
Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài Nguyên và Môi trường |
|
|||
a |
Văn phòng Đăng ký QSD đất |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Phục vụ công tác đăng ký đất đai, kiểm kê đất đai, quản lý hồ sơ địa chính và CSDL ĐĐ |
|
b |
Trung tâm Phát triển quỹ đất |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Phục vụ công tác bồi thường, tái dịnh cư, XD kết cấu hạ tầng trên đất.. |
|
c |
Trung tâm CNTT TN và MT |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Phục vụ tiếp nhận, XD, chỉnh lý, bảo quản dữ liệu TNMT |
|
d |
Quỹ Bảo vệ môi trường |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Phục vụ công tác quản lý cho vay vốn từ quỹ môi trường; hỗ trợ tài chính cho các hoạt động bảo vệ môi trường |
|
đ |
Trung tâm Quan trắc và CNMT |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Phục vụ công tác đo đạc , quan trắc môi trường, lập các DA về CTBVMT |
|
e |
Trung tâm Kỹ thuật TNMT |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Phục vụ công tác đo đạc bản đồ, lập hồ sơ địa chính; tư vấn quy hoạch đất đai |
|
6 |
Đơn vị thuộc Ban Quản lý các khu CN Thái Nguyên |
|
|||
1 |
Ban Quản lý các dự án đầu tư XD KCN |
Xe phun nước, rửa đường |
02 xe |
Phục vụ nhiệm vụ đặc thù quản lý trong khu công nghiệp |
|
Xe quét rác |
01 xe |
|
|||
Xe hút bùn |
01 xe |
|
|||
Xe tưới cây |
02 xe |
|
|||
7 |
Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở y tế |
|
|||
a |
Trung tâm Kiểm soát bênh tật |
Xe ô tô bán tải |
02 xe |
Phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh trên người |
|
b |
Trung tâm Giám định y khoa |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Phục vụ công tác giám định y khoa |
|
c |
Trung tâm Pháp y |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Phục vụ công tác pháp y |
|
d |
Trung tâm Kiểm nghiệm dược, mỹ phẩm |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Phục vụ công tác kiểm nghiệm dược, mỹ phẩm |
|
đ |
Trung tâm y tế các huyện, thành phố, thị xã |
Xe ô tô bán tải |
01 xe/ đơn vị |
Phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh trên người |
|
8 |
Các đơn vị sự nghiệp thuộc các Sở, ban, ngành khác |
|
|||
a |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư (thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư) |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư |
|
b |
Trung tâm Đấu giá (thuộc Sở Tư pháp) |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Phục vụ hoạt động đấu giá |
|
c |
Chi cục Văn thư lưu trữ tỉnh (thuộc Sở Nội vụ) |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Phục vụ công tác thu thập, chỉnh lý tài liệu lưu trữ lịch sử của Trung tâm lưu trữ lịch sử |
|
d |
Trung tâm Phát triển khoa học Công nghệ (thuộc Sở Khoa học và Công nghệ ) |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Phục vụ các nhiệm vụ thuộc nhiệm vụ sự nghiệp khoa học của tỉnh |
|
đ |
Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và TT) |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Xe phục vụ công tác đào tạo, bồi dưỡng, triển khai thực hiện nhiệm vụ công nghệ và TTTT |
|
e |
Trung tâm Thông tin tỉnh (thuộc Văn phòng UBND tỉnh) |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Phục vụ cho công tác thông tin, công báo, quản lý, duy trì hoạt động cổng thông tin điện tử |
|
g |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Xe phục vụ khảo sát, giám sát các công trình |
|
h |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Thái Nguyên |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Xe phục vụ khảo sát, giám sát các công trình |
|
9 |
Các trường Đào tạo nghề, bồi dưỡng chính trị thuộc cấp tỉnh |
|
|||
a |
Trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính |
Xe ô tô 47 chỗ ngồi trở lên |
01 xe |
Xe chở giáo viên, sinh viên, học sinh đi thực tế, thực tập; Phục vụ sinh viên Lào và Campuchia |
|
|
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi |
01 xe |
Xe phục vụ công tác tuyển sinh, công tác đào tạo, chuyên chở thiết bị dạy nghề |
|
b |
Trường Cao đẳng y tế |
Xe ô tô 47 chỗ ngồi trở lên |
01 xe |
Phục vụ chở giáo viên, sinh viên, học sinh đi thực tế, thực tập.. |
|
c |
Trường Cao đẳng sư phạm |
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi |
01 xe |
Phục vụ công tác tuyển sinh, công tác đào tạo |
|
d |
Trường Chính trị tỉnh |
Xe ô tô 29 chỗ ngồi |
01 xe |
Phục vụ công tác đào tạo, đưa giảng viên, học viên đi thực tế |
|
10 |
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh |
Xe phát thanh, truyền hình lưu động |
04 xe |
Phục vụ chở thiết bị và ê kíp làm chương trình phim, phóng sự, phản ánh các sự kiện PT-TN, truyền hình tiếng dân dân (Chưa bao gồm các thiết bị phục vụ truyền hình trực tiếp gắn trên xe) |
|
Xe ô tô tải 16 tấn |
01 xe |
Xe chở, gắn các thiết bị thu, phát vệ tinh truyền hình lưu động, đảm bảo yêu cầu sản xuất các chương trình PT-TH của tỉnh và các sự kiện khác |
|
||
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi đến 29 chỗ ngồi |
01 xe |
Chở cán bộ, phóng viên, toàn bộ ê kíp phục vụ Phát thanh- Truyền hình lưu động |
|
||
IV |
CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ |
|
|||
2 |
Đội Quản lý trật tự xây dựng và giao thông thành phố Thái nguyên |
Xe ô tô bán tải |
02 xe |
Phục vụ công tác quản lý trật tự xây dựng, giao thông trên địa bàn quản lý |
|
Xe cầu nâng |
01 xe |
|
|||
Xe ô tô tải ≥ 3,5 tấn |
01 xe |
|
|||
3 |
Đội Quản lý trật tự xây dựng và giao thông, đô thị thành phố Sông Công, thị xã Phổ Yên |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
|
|
Xe ô tô tải 1,5 tấn |
01 xe |
|
|||
4 |
Đội Quản lý trật tự xây dựng và giao thông các huyện |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
|
|
5 |
Ban Quản lý dịch vụ công ích TP Thái Nguyên |
Xe bán tải |
01 xe |
Phục vụ quản lý sự nghiệp công ích |
|
Xe thang |
01 xe |
|
|||
Xe tải từ 1.5 tấn đến 2.5 tấn |
01 xe |
|
|||
6 |
Ban Quản lý môi trường đô thị huyện Đại Từ, thị xã Phổ Yên |
Xe chuyên dùng chở rác và ép rác từ 5 tấn trở lên |
5 xe / đơn vị |
Xe chở rác, ép rác vệ sinh môi trường |
|
|
Ban Quản lý môi trường đô thị huyện Phú Lương, Phú Bình, Võ Nhai, Đồng Hỷ, thành phố Sông Công; Trạm Quản lý và khai thác nước sinh hoạt huyện Định Hóa |
Xe chuyên dùng chở rác và ép rác từ 5 tấn trở lên |
3 xe/ đơn vị |
Xe chở rác, ép rác vệ sinh môi trường |
|
7 |
Cơ sở Điều trị cai nghiện tự nguyện và công tác xã hội huyện, thành phố, thị xã |
Xe bán tải |
01 xe |
Phục vụ quản lý đối tượng cai nghiện và công tác xã hội |
|
8 |
Trung tâm Thông tin và Truyền thông thành phố Thái Nguyên |
Xe ô tô trên 16 chỗ đến 29 chỗ ngồi |
01 xe |
Xe phục vụ tuyên truyền cổ động, đưa diễn viên đôi tuyên truyền đi biểu diễn |
|
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Phục vụ cho công tác phát thanh và truyền hình |
|
||
9 |
Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng TP Thái Nguyên |
Xe bán tải |
01 xe |
Phục vụ công tác quản lý và giám sát các dự án đầu tư |
|
10 |
Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố Thái Nguyên |
Xe bán tải |
01 xe |
Phục vụ công tác giải phóng mặt bằng |
|
11 |
Trung tâm Văn hoá- Thể thao và Truyền thông các huyện, thị xã Phổ Yên, thành phố Sông Công |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Xe phục vụ tuyên truyền cổ động |
|
12 |
Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng các huyện, thành phố, thị xã |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Xe phục vụ công tác giải phóng mặt bằng |
|
V |
Cơ quan, đơn vị sự nghiệp khác |
Xe ô tô bán tải |
01 xe |
Đối với các cơ quan, đơn vị sự nghiệp phải thường xuyên chuyên chở vật tư, thiết bị phục vụ hoạt động mang tính chất lưu động; hoạt động tuyên truyền cổ động lưu động, phòng chống dịch bệnh chuyên chở vác xin, kiểm định hiệu chuẩn lưu động … |
|
(Kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 02/8/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
STT |
Loại xe |
Giá mua tối đa/xe |
Ghi chú |
1 |
Xe ô tô tải 1,5 tấn |
400 |
Giá mua xe ô tô này là giá mua đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe. |
2 |
Xe ô tô tải 2,5 tấn |
500 |
|
3 |
Xe ô tô tải 3,5 tấn |
600 |
|
4 |
Xe ô tô bán tải |
800 |
|
5 |
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi |
1,000 |
|
6 |
Xe ô tô 29 chỗ ngồi |
1,200 |
|
7 |
Xe ô tô 29 chỗ ngồi (Trang bị cho Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh) |
1,700 |
|
5 |
Xe ô tô 47 chỗ ngồi |
2,600 |
|
4 |
Xe ô tô có kết cấu đặc biệt, xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật |
Theo giá bán xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm |