Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng đến năm 2020, năm 2025 và năm 2030

Số hiệu 3399/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/10/2022
Ngày có hiệu lực 11/10/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hải Phòng
Người ký Nguyễn Đức Thọ
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3399/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 11 tháng 10 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2020, NĂM 2025 VÀ NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25/11/2014;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: s 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 sửa đổi, b sung một số điều của Nghị định s 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015; số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 về việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội; s 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015; s 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản; số 44/2022/NĐ-CP ngày 29/6/2022 về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;

Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Nghị quyết s 40/NQ-HĐND ngày 10/12/2018; s 28/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc thông qua; điều chỉnh Chương trình Phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng đến năm 2020, năm 2025 và năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 185/QĐ-UBND ngày 22/01/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố v việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng đến năm 2020, năm 2025 và năm 2030;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 113/TTr-SXD ngày 16/9/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng đến năm 2020, năm 2025 và năm 2030, với các nội dung chính như sau:

STT

Nội dung

Nội dung Chương trình đã được phê duyệt tại Quyết định số 185/QĐ-UBND ngày 22/01/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố

Điều chỉnh kỳ này

1

Diện tích nhà ở bình quân

Năm 2025: 28,3 m2/người

Năm 2025: 29,2 m2/người

Năm 2030: 31,2 m2/người

Năm 2030: 36,5 m2/người

2

Diện tích nhà ở ti thiểu

Giai đoạn 2021-2025 và giai đoạn 2026-2030 là 12 m2/người

Đến năm 2025 phấn đấu đạt khoảng 10 m2/người, đến năm 2030 phấn đu đạt khoảng 12 m2/người

3

Chất lượng nhà ở

Giai đoạn 2021-2025:

Tỷ lệ nhà ở kiên cố đạt 85%; giảm tỷ lệ nhà ở bán kiên cố xuống 15%; không còn nhà ở thiếu kiên cố và đơn

Đến năm 2025:

Phấn đấu nâng chất lượng nhà ở kiên cố đạt 86%, giảm tỷ lệ nhà ở bán kiên cố xuống 14%; không còn nhà ở thiếu kiên cố và đơn sơ.

4

Diện tích nhà ở tăng thêm

Giai đoạn 2021-2025: tăng 10,75 triệu m2 sàn, gồm:

- Nhà ở thương mại:

2,5 triệu m2 sàn

- Nhà ở xã hội:

0,61 triệu m2 sàn

- Nhà ở dân tự xây:

7,64 triệu m2 sàn

Giai đoạn 2021-2025: tăng khoảng 19,57 triệu m2 sàn, gồm:

- Nhà ở thương mại:

7,57 triệu m2 sàn

- Nhà ở xã hội:

1,50 triệu m2 sàn

- Nhà ở dân tự xây:

10,50 triệu m2 sàn

Giai đoạn 2026-2030: tăng 11,2 triệu m2 sàn, gồm:

- Nhà ở thương mại:

3,0 triệu m2 sàn

- Nhà ở xã hội:

0,61 triệu m2 sàn

- Nhà ở dân tự xây:

7,59 triệu m2 sàn

Giai đoạn 2026-2030: tăng 38,17 triệu m2 sàn, gồm:

- Nhà ở thương mại:

25,17 triệu m2 sàn

- Nhà ở xã hội:

2,0 triệu m2 sàn

- Nhà ở dân tự xây:

11 triệu m2 sàn

5

Nhu cầu diện tích đất để phát triển các loại nhà ở

Giai đoạn 2021-2025: 1.064 ha

Giai đoạn 2021-2025: 4.291 ha

Giai đoạn 2026-2030: 848 ha

Giai đoạn 2026- 2030: 4.970 ha

6

Nhu cầu vốn đầu tư các loại nhà ở

Giai đoạn 2021-2025: 90.578,1 tỷ đồng, gồm:

- Nhà ở thương mại:

28.296,1 tỷ đồng

- Nhà ở xã hội:

4.981,6 tỷ đồng

- Nhà ở dân tự xây:

57.300,4 tỷ đồng

Giai đoạn 2021-2025: 175.813 tỷ đồng, gồm:

- Nhà ở thương mại:

74.605 tỷ đồng

- Nhà ở xã hội:

16.546 tỷ đồng

- Nhà ở dân tự xây:

84.662 tỷ đồng

Giai đoạn 2026- 2030: 105.453,4 tỷ đồng, gồm:

- Nhà ở thương mại:

37.350,9 tỷ đồng

- Nhà ở hội:

5.528,9 tỷ đồng

- Nhà ở dân tự xây:

62.573,7 tỷ đồng

Giai đoạn 2026- 2030: 394.404 tỷ đồng, gồm:

- Nhà ở thương mại:

272.574 tỷ đồng

- Nhà ở xã hội:

24.268 tỷ đồng

- Nhà ở dân tự xây:

97.562 tỷ đồng

7

Giải pháp thực hiện Chương trình

- Hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách

- Giải pháp về quy hoạch, kiến trúc

- Giải pháp về đất đai

- Giải pháp về tài chính

- Giải pháp chung

- Giải pháp hoàn thiện thể chế, chính sách

- Giải pháp về quy hoạch, phát triển quỹ đất

- Giải pháp nâng cao năng lực phát triển nhà ở theo dự án

- Giải pháp về nguồn vốn và thuế

- Giải pháp về nhà ở cho các đối tượng xã hội

- Các nhóm giải pháp khác

(Chi tiết tại điều chỉnh Chương trình kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Xây dựng:

- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các Sở, Ban ngành liên quan triển khai thực hiện Chương trình phát triển nhà ở; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Xây dựng kết quả thực hiện định kỳ và đột xuất theo yêu cầu.

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các quận, huyện xây dựng kế hoạch phát triển nhà 05 năm và hàng năm trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.

- Là đầu mối tổng hp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình, Kế hoch phát triển nhà ở, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết.

2. Ủy ban nhân dập các quận, huyện:

- Tổ chức, chỉ đạo trin khai thực hiện Chương trình phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn. Tổng hợp kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Xây dựng định kỳ hoặc theo yêu cầu.

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban ngành liên quan lập và thực hiện quy hoạch xây dựng các khu nhà ở, khu đô thị trên địa bàn; phối hợp lập kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm và hàng năm.

3. Các Sở, Ban ngành và cơ quan, đơn vị liên quan:

- Các Sở, Ban ngành: Kế hoạch và Đần tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Giao thông vận ti, Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng, Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố,... thực hiện theo chức năng nhiệm vụ được giao liên quan đến nội dung Chương trình phát triển nhà ở thành phố.

- Đ nghị Ủy ban Mặt trận T quốc Việt Nam thành phố và các đoàn thể: tổ chức tuyên truyền, vận động các tổ chức, nhân dân phối hợp, tham gia thực hiện Chương trình phát triển nhà ở, đặc biệt là tham gia hỗ trợ, xây dựng nhà ở cho hộ nghèo, hộ gia đình chính sách.

- Các Ch đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở: Tổ chức xây dựng và triển khai các dự án đảm bo chất lượng, hiệu qu, chấp hành đúng các nội dung quy hoạch đã được phê duyệt. Đảm bảo nguồn vốn để đầu tư xây dựng dự án đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, thực hiện dự án theo đúng tiến độ, kế hoạch đã được phê duyệt. Tuân thủ quy định của pháp luật về xây dựng, đất đai, nhà ở, kinh doanh bất động sn và các quy định khác có liên quan. Báo cáo đầy đủ thông tin về dự án bất động sản theo quy định tại Nghị định số 44/2022/NĐ-CP của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng; Giám đốc các Sở, ngành: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Giao thông vận tải, Liên đoàn Lao động thành phố, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hải Phòng, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Hải Phòng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

[...]