ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 336/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 03 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THỊ TRẤN ĐAK ĐOA (MỞ
RỘNG), HUYỆN ĐAK ĐOA, TỈNH GIA LAI ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư 12/2016/TT-BXD
ngày 29/06/2016 của Bộ Xây dựng về Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy
hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc
thù;
Căn cứ quyết định số
47/2004/QĐ-UBND ngày 20/04/2004 của UBND tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng thị trấn Đak Đoa, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Nghị quyết số 139/NQ-CP
ngày 29/12/2013 của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính thị trấn
Đak Đoa, xã HNeng, xã Kon Gang và xã Glar để mở
rộng thị trấn Đak Đoa, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai;
Xét Tờ trình số 45/TTr-UBND ngày
07/4/2017 của Ủy ban nhân dân huyện Đak Đoa về việc thẩm định và phê duyệt điều
chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Đak Đoa (mở
rộng), huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai đến năm 2030 và Báo cáo thẩm định số 47/BC-SXD ngày 14/4/2017
của Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị
trấn Đak Đoa (mở rộng), huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai đến năm 2030 với nội dung
sau:
1. Tên quy hoạch: Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Đak Đoa (mở rộng), huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai đến năm 2030.
2. Địa điểm và
ranh giới quy hoạch:
* Địa điểm quy hoạch: Thị trấn Đak
Đoa, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai.
* Ranh giới quy hoạch:
- Phía Bắc
|
: Giáp xã HNeng;
|
- Phía Nam
|
: Giáp xã Glar và xã ADơk;
|
- Phía Đông
|
: Giáp xã Tân Bình và xã GLar;
|
- Phía Tây
|
: Giáp xã An Phú, thành phố Pleiku.
|
3. Quy mô quy hoạch:
- Hiện trạng dân số năm 2016: 15.247 người. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,45%. Diện tích
tự nhiên toàn thị trấn là 2.121,29 ha. Hiện trạng đất xây
dựng đô thị là 429,63ha chiếm 20,25%.
- Quy mô dân số:
+ Định hướng dân
số đến năm 2020: 17.000 người - 18.000 người. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên đến 2020: 1,35%. Tỷ lệ tăng dân số cơ học 2020:
0,65%.
+ Định hướng dân
số đến năm 2030: 21.500 người -
22.500 người. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên đến 2030: 1,2%. Tỷ
lệ tăng dân số cơ học 2030: 0,8-1,0%.
- Quy mô đất xây dựng đô thị:
+ Định hướng đất xây dựng đô thị đến
năm 2020: 550 ha.
+ Định hướng đất xây dựng đô thị đến
năm 2030: 650 ha.
- Tỷ lệ lập quy
hoạch: Lập quy hoạch chung xây dựng với tỷ lệ: 1/5.000
4. Tính chất đô
thị và các chỉ tiêu quy hoạch:
4.1. Tính chất đô thị: Thị trấn Đak Đoa là thị trấn huyện lỵ huyện Đak Đoa, trung tâm chính
trị, hành chính, kinh tế, văn hóa, giáo dục và an ninh quốc phòng của huyện Đak
Đoa. Định hướng thành đô thị vệ tinh thành phố Pleiku với các lĩnh vực dịch vụ,
văn hóa, thể dục thể thao, công nghiệp, khu ở thấp tầng ...
4.2. Các chỉ tiêu quy hoạch:
a. Chỉ tiêu về sử dụng đất:
- Chỉ tiêu đất
xây dựng đô thị loại V
|
: 150 - 200 m2/người,
trong đó:
|
+ Chỉ tiêu sử
dụng đất ở đô thị
|
: 50 - 80 m2/người.
|
+ Chỉ tiêu đất
công trình công cộng
|
: 6- 12 m2/người.
|
+ Chỉ tiêu đất cây xanh
|
: 7- 9 m2/người.
|
+ Chi tiêu đất giao thông
|
: ≥ 13% diện tích đất xây dựng đô
thị.
|
b. Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
Bảng
chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị tính
|
Năm
tính
|
2020
|
2030
|
1
|
Cấp nước:
|
|
|
|
|
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt
- Tỷ lệ cấp nước
|
L/người/ng.đ
%
dân số
|
≥ 80
≥ 80
|
≥ 100
≥ 95
|
3
|
Thoát nước bẩn, quản lý CTR và
nghĩa trang:
|
|
|
|
|
- Tiêu chuẩn thoát nước thải dân dụng
- Tỷ lệ thu
gom chất thải rắn
+ Tiêu chuẩn chất thải rắn phát
sinh
|
% cấp
nước
(kg/ng- ng)
|
80%
|
80%
|
0,8
|
0,8
|
4
|
Cấp điện:
|
|
|
|
|
- Tiêu chuẩn cấp điện sinh hoạt (phụ
tải)
|
W/người
|
250
|
350
|
- Tiêu chuẩn cấp điện công cộng và dịch vụ
|
% phụ
tải điện sinh hoạt
|
30% phụ
tải điện sinh hoạt
|
30%
phụ tải điện sinh hoạt
|
5. Nội dung điều
chỉnh quy hoạch chung:
5.1. Định hướng phát triển không
gian đô thị:
Định hướng không gian đô thị thành 4
khu vực phát triển:
- Khu vực 1: Gồm khu vực trung tâm thị
trấn cũ dọc theo quốc lộ 19 (đường Nguyễn Huệ) và 7 thôn,
làng của xã HNeng đã được sáp nhập vào thị trấn theo Nghị quyết 139 của Chính phủ. Khu vực trung
tâm thị trấn cũ dọc theo Quốc lộ 19 quy hoạch chỉnh trang
mang tính kế thừa các khu chức năng hiện có đã được quy hoạch
năm 2004; Quy hoạch chỉnh trang hệ thống giao thông khu trung tâm hiện hữu và mở
rộng hệ thống giao thông từ thôn 1 đến thôn 5 của xã HNeng đã được sáp nhập vào
thị trấn.
- Khu vực 2: Khu vực giáp ranh Khu vực
1 về hướng Bắc, Tây Bắc, khu vực hiện
trạng chủ yếu đất trồng cây cao su, địa hình tương đối bằng
phẳng,... Định hướng khu vực phát triển thành khu đô thị mở
rộng cho thị trấn, trong đó có các chức năng: Quy hoạch quỹ đất để
dự phòng khu đất hành chính, công cộng, dịch vụ và khu ở mới quy mô khoảng 50 ha - 80 ha. Hình thành khu sản xuất nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao tại khu đất thu hồi của
Công ty cổ phần Sơn Hải. Điều chỉnh tuyến đường vành đai
phía Bắc của thị trấn (trước đây là
đường Trần Phú) về vị trí giáp ranh giới xã HNeng, tuyến nối từ xã Tân Bình đến
thành phố Pleiku kết nối thị trấn với
khu dịch vụ Logistics, khu công nghiệp Trà Đa, cảng hàng
không Pleiku,... Quỹ đất còn lại dự phòng cho phát triển
nông nghiệp công nghệ cao, công cộng dịch
vụ và dân cư.
- Khu vực 3: Khu vực phía Đông, Đông
Nam thị trấn (khu vực có Thôn Xóm mới, làng H'Lâm). Khu vực này quy hoạch kết nối
với Quy hoạch chung xây dựng khu phức hợp tại huyện Đak
Đoa, tỉnh Gia Lai gồm: sân golt, dịch vụ, công cộng khu
liên hợp thể dục thể thao của tỉnh, khu ở với quy mô
501,13 ha (trong đó có 197,3 ha đất sân golf)- Trong quá trình triển khai quy hoạch khu phức hợp,
sân golf bố trí 2 ha đất phía Nam sát huyện đội để hoàn trả sân vận động cho huyện Đak Đoa (dự kiến
bố trí đất thể dục thể thao, khu tổ
chức các sự kiện).
+ Điều chỉnh lại tuyến đường tránh
phía Nam quốc lộ 19, điểm đầu phía Đông đấu nối với Quốc lộ 19 tại đường liên
xã đi xã H’Nol và điểm cuối phía Tây đấu nối với đường vành đai thành phố Pleiku.
+ Mở đường liên xã từ làng Piơm đi xã
la Dơk để tạo sự thuận tiện về giao thông hướng Nam của thị
trấn.
+ Giữ lại đất trồng
lúa phía Nam kéo dài đến cánh đồng An Phú để tạo cảnh quan nông nghiệp đô thị và phục vụ sản xuất nông nghiệp theo hướng ứng
dụng công nghệ cao.
+ Hình thành khu công nghiệp của tỉnh trong giai đoạn sau năm 2020 với quy mô đất đai khoảng 200 ha tại khu vực phía sau nhà máy chế biến gỗ
Đak Đoa. Ngoài ra khu vực này quy hoạch bố trí
cụm Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
huyện Đak Đoa với quy mô 30ha - 35ha, vị trí nằm ở phía Đông khu công nghiệp của Tỉnh, nằm dọc
trục liên xã đi H’Nol.
+ Tại khu vực ngã 3 Quốc lộ 19 và đường
liên xã đi Kon Gang bố trí chợ đầu mối kết hợp bến xe với
quy mô khoảng 5ha - 7ha.
- Khu vực 4: Khu vực hành lang phía Tây, Tây Nam thị trấn, khu vực
hành lang nông nghiệp của thị trấn có
gắn kết vùng chuyên canh nông nghiệp của thành phố Pleiku
như cánh đồng An Phú, khu Biển Hồ,... Kết hợp khu du lịch Thác Ba, công viên đồi thông,
khu phức hợp, du lịch văn hóa bản địa các làng đồng bào của thị trấn Đak Đoa, gắn với khu du lịch Đồng Xanh, khu Lâm viên Biển Hồ, công viên văn hóa các dân tộc Gia Lai, công
viên Diên Hồng... của thành phố Pleiku
để tạo thành chuỗi điểm đến phục vụ
khách du lịch.
5.2. Quy hoạch sử dụng đất:
- Trong giai đoạn 2017 - 2030, tổng
diện tích quy hoạch: 2.121,29 ha. Cơ cấu sử dụng đất xây dựng đô thị thị trấn các giai đoạn
như sau:
BẢNG
TỔNG HỢP ĐẤT ĐAI QUY HOẠCH
TOÀN THỊ TRẤN THEO TỪNG GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH
Stt
|
Mục
đích sử dụng đất
|
Hiện
trạng Năm 2015
|
Định
hướng đến năm 2020
|
Định
hướng đến năm 2030
|
Diện
tích
|
Tỷ
lệ
|
Diện
tích
|
Tỷ
lệ
|
Diện
tích
|
Tỷ
lệ
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(%)
|
(ha)
|
(%)
|
A
|
Sử dụng đất trong địa giới hành chính thị trấn Đak Đoa
|
2.121,29
|
|
2.121,29
|
|
2.121,29
|
|
I
|
Đất xây dựng đô thị
|
429,93
|
100%
|
545,75
|
100%
|
650,00
|
100%
|
1.1
|
Đất ở
|
302,98
|
70,47%
|
367,98
|
67,43%
|
434,15
|
66,79%
|
1.1.1
|
Đất ở hiện trạng
|
302,98
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Đất ở định hướng quy hoạch
|
|
|
367,98
|
|
434,15
|
|
1.2
|
Đất công cộng
|
36,61
|
8,52%
|
49,98
|
9,16%
|
61,68
|
9,49%
|
1.2.1
|
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp nhà nước
|
13,77
|
|
18,14
|
|
22,50
|
|
1.2
2
|
Đất giáo dục - đào tạo, văn hóa
|
21,18
|
|
27,18
|
|
31,59
|
|
1.2.3
|
Đất y tế
|
1,66
|
|
4,66
|
|
7,59
|
|
1.3
|
Đất cây xanh, thể dục thể thao
|
28,05
|
6,52%
|
34,08
|
6,24%
|
47,78
|
7,35%
|
1.4
|
Đất cơ sở- thương mại
- dịch vụ, Sản xuất kinh doanh
|
4,39
|
1,02%
|
8,45
|
1,55%
|
14,89
|
2,29%
|
1.5
|
Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật
|
57,90
|
13,47%
|
85,26
|
15,62%
|
91,50
|
14,08%
|
II
|
Đất khác
|
1.691,36
|
100%
|
1.575,54
|
100%
|
1.471,29
|
100%
|
2.1
|
Đất an ninh, quốc phòng
|
3,26
|
0,19%
|
7,76
|
0,49%
|
13,27
|
0,90%
|
2.2
|
Đất thuộc khu phức hợp tại huyện Đak Đoa
|
|
|
|
|
52,61
|
3,58%
|
2.3
|
Đất dự phòng phát triển đô thị
|
|
|
30,12
|
1,91%
|
120,00
|
8,16%
|
2.4
|
Đất nông, lâm, ngư nghiệp
|
1.649,72
|
97,54%
|
1.390,67
|
88,27%
|
1.086,33
|
73,84%
|
2.4.1
|
Đất lúa
|
245,96
|
|
241,35
|
|
238,61
|
|
2.4.2
|
Đất sản xuất nông nghiệp ứng dụng khoa học kỹ thuật
|
1.403,76
|
|
1.149,32
|
|
847,72
|
|
2.5
|
Đất tôn giáo, nghĩa trang, nghĩa địa
|
14,72
|
|
14,72
|
|
14,72
|
|
2.6
|
Đất mặt nước
|
23,66
|
1,40%
|
23,66
|
1,50%
|
23,66
|
1,61%
|
2.7
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác
|
|
|
108,61
|
6,89%
|
160,70
|
10,92%
|
6. Quy hoạch hạ tầng
kỹ thuật:
6.1. Quy hoạch hệ thống giao
thông:
- Giao thông đối ngoại: Trục đường
tránh phía Nam quốc lộ 19, điểm đầu phía Đông đấu nối với quốc lộ 19 tại
đường liên xã đi xã H'Nol và điểm cuối phía Tây đấu nối với đường vành đai
thành phố Pleiku, chỉ giới 50m. Phía Bắc hình thành tuyến
vành đai xác định không gian phát triển đô thị giáp ranh giới xã HNeng, tuyến nối từ xã Tân Bình đến thành phố Pleiku, chỉ giới 35m.
- Giao thông chính đô thị: Lấy trục
quốc lộ 19 (đường Nguyễn Huệ) là trục chính đô thị; các trục
Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt, Lê Lợi, Trần Phú, Phan Đình
Phùng,... là đường chính khu vực, kết nối các trục tỉnh lộ.
- Công trình đầu
mối: Bến xe nội đô theo bến xe hiện nay, ngoài ra dự kiến bến xe tải tại điểm giao nhau
quốc lộ 19 và đường liên xã đi Kon Gang (khu vực chợ đầu mối).
BẢNG
THỐNG KÊ MẶT CẮT GIAO THÔNG
STT
|
Tên
mặt cắt
|
Lòng
đường (m)
|
Dải phân cách (m)
|
Vỉa
hè (m)
|
Chỉ giới giao thông (m)
|
Ghi
chú
|
1
|
Mặt cắt 1-1
|
21,0
|
|
7,0x2
|
35,0
|
|
2
|
Mặt cắt 2A-2A
; 2B-2B
|
9,0x2
(15,0x2)
|
2,0
|
5,0x2
(9,0x2)
|
30,0
(50,0)
|
trong
ngoặc là chỉ giới đường 50m
|
3
|
Mặt cắt 3-3
|
20,0
|
|
5,0x2
|
30,0
|
|
4
|
Mặt cắt 4-4
|
20,0
|
|
15,0x2
|
50,0
|
|
5
|
Mặt cắt 5-5
|
10,5
|
|
7,25x2
|
25,0
|
|
6
|
Mặt cắt 6-6
|
10,5
|
|
4,75x2
|
20,0
|
|
7
|
Mặt cắt 7-7;
7A-7A
|
10,5
(10,0)
|
|
4,0x2
(4,0x2)
|
18,5
(18,0)
|
trong
ngoặc là chỉ giới đường Nguyễn Trãi 18m
|
8
|
Mặt cắt 8-8
|
10,5
|
|
3,0x2
|
16,5
|
|
9
|
Mặt cắt 9-9
|
7,0
|
|
3,0x2
|
13,0
|
|
10
|
Mặt cắt 10-10
|
10,5x2
|
9,0
|
5,0x2
|
40,0
|
|
6.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
- Chuẩn bị nền đất xây dựng: Dựa vào
ưu thế nền đất cao, căn cứ vào cốt nền hiện hữu sẽ sử dụng
phương pháp san lấp cân bằng đất đai tại chỗ.
- Hướng thoát dốc theo hướng địa
hình, thoát về hướng Nam, hướng Đông Bắc, hướng Tây Bắc; từ Bắc xuống Nam, toàn bộ đô thị được
phân thành 3 lưu vực thoát nước chính.
- Cao độ nền xây dựng dự kiến:
+ Cao độ cao nhất: 770m.
+ Cao độ thấp nhất: 720m
+ Cao độ trung bình: 745m.
- Độ dốc nền xây dựng: iXD : 0,004<iXD<0,06.
6.3. Quy hoạch hệ thống cấp điện:
- Toàn thị trấn được cấp điện từ đường dây 22KV thuộc xuất tuyến trạm cắt
F12 Đak Đoa hiện có. Dự kiến giai đoạn dài hạn xây mới trạm trung gian 110/22
KV Đak Đoa để cấp điện cho thị trấn và các xã lân cận.
- Tổng công suất cấp điện: P=
14.156KW.
- Chọn hệ số sử dụng
Ksd= 0,7; hệ số cosφ = 0,8.
- Tổng dung lượng các trạm biến áp phụ tải S= 12.387KVA.
- Mạng điện phân phối:
+ Trạm biến áp 22/0,4 KV: Xây dựng mới
các trạm biến áp 22/0,4 KV. Gồm các trạm có công suất 160KVA; 250KVA; 320KVA;
400KVA, 560KVA...
+ Đường dây 22
KV, 0,4 KV: Cải tạo và xây mới đường dây 22KV, 0,4 KV trong thị trấn.
- Chiếu sáng đô thị:
+ Lưới điện chiếu sáng giao thông
trong thị trấn dùng 3 pha có cấp điện áp 380/220V. Cáp ngầm
cấp chiếu sáng dùng loại Cu/xlpe/dsta/pvc chôn trong mương
đất. Hệ thống chiếu sáng bố trí dọc theo các trục đường giao thông.
+ Lưới chiếu sáng đường: Trên các trục
đường chính đường cáp ngầm, trên các đường nội bộ dùng dây
nối ABC bắt chung cột với các đường dây 22KV và 0,4KV. Tiết
diện đường trục chính từ 16mm2 đến 25mm2, các nhánh rẽ với các đường dây nối 16mm2,
với các đường cáp ngầm có thể nhỏ hơn 16mm2.
+ Đèn chiếu sáng
dùng bóng đèn thủy ngân cao áp 125W đến 250w hoặc bóng LED 100W đến 120W khoảng cách trung bình giữa các đèn 30m - 50m.
6.4. Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Hiện thị trấn
có 03 trạm bơm cấp nước hoạt động, tổng công suất cấp nước
chỉ đạt 2.370m3/ngày-đêm, khoảng 85,4% hộ dân sử
dụng nguồn nước sạch từ trạm cấp nước thị trấn, còn lại sử dụng giếng đào,
giếng khoan. Cần đầu tư xây dựng mở rộng
hệ thống cấp nước sạch để cung cấp nước
cho người dân sử dụng.
- Phương án cấp nước sinh hoạt cho thị
trấn:
+ Giai đoạn đầu 2017 - 2020: Nâng cấp
2 trạm bơm A, B hiện có, công suất hai trạm đạt 1.600m3/ngày-đêm.
Nâng tổng công suất 3 trạm cấp nước lên 2.800m3/ngày-đêm. Đồng thời cải tạo nâng cấp, mở rộng đường ống các giếng khoan hiện có.
+ Giai đoạn dài hạn: Bổ sung cấp nước
từ nguồn nhà máy nước Biển Hồ, thành
phố Pleiku dẫn về. Dự kiến đấu nối vào đường ống nước D600 tại khu vực trước trụ sở UBND xã Trà Đa.
Tuyến ống nước sạch cấp 1 từ thành phố Pleiku về Đak Đoa
HDPE D280, bố trí trạm bơm tăng áp tại ranh giới thành phố
Pleiku - Đak Đoa. Nguồn nước nhà máy nước Biển Hồ sẽ là nguồn cấp chính
cho thị trấn, khi thiếu sẽ bù nước từ 03 trạm cấp nước tại chỗ.
Tổng lưu lượng cấp
nước cho toàn thị trấn đến năm 2030 khoảng 3.500m3/ngày-đêm.
- Mạng lưới đường
ống cấp nước mạng vòng, đường ống nhựa HDPE có đường kính ống D280 - D250 - D200
- D150 - D100mm.
- Nước được qua
xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ăn uống: QCVN 01-2009/BYT rồi mới cấp cho sử dụng sinh hoạt.
6.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước
và xử lý môi trường:
- Giai đoạn ngắn
hạn sử dụng hệ thống thoát nước nửa
riêng. Giai đoạn dài hạn xây dựng giếng ngăn tràn tại miệng
xả cống thoát nước chung để tách nước thải sinh hoạt và nước mưa ra khỏi cống chung để gom dần về các trạm xử lý nước thải. Nước thải công
nghiệp, y tế, làng nghề sản xuất... được xử lý bằng trạm xử lý nước thải cục bộ
riêng của từng khu đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường
sau đó thoát ra hệ thống thoát nước thải xử lý tập trung đạt
tiêu chuẩn mới được xả vào hệ thống thoát nước chung.
- Tổng lưu lượng nước thải bằng 80%
lượng nước cấp Q = 1.980 m3/ngày.đêm.
- Hệ thống thoát nước mưa: Hướng
thoát dốc theo hướng địa hình, thoát về hướng Nam, hướng Đông Bắc, hướng Tây Bắc; từ Bắc xuống Nam, toàn bộ đô thị được phân
thành 3 lưu vực thoát nước chính:
+ Lưu vực I: Nằm ở phía Nam thị trấn, nước mưa tự chảy theo hệ thống
các tuyến cống bố trí dọc các tuyến đường
giao thông về các khe tụ thủy ra suối;
+ Lưu vực II: Nằm ở phía Đông Bắc thị trấn, nước mưa tự chảy theo hệ
thống các tuyến cống bố trí dọc các tuyến đường giao thông
về các khe tụ thủy;
+ Lưu vực III: Nằm
ở phía Tây Bắc thị trấn, nước mưa tự chảy theo hệ thống các tuyến cống bố trí dọc các tuyến đường giao thông về các khe tụ thủy;
Cống thoát nước mưa sử dụng cống tròn bê tông ly tâm có đường kính từ
D600 đến D1500. Mương xây đá hộc rộng 800, sâu trung bình
1000. Các đoạn qua đường dùng cống tròn bê tông ly tâm có đường kính D1000.
- Hệ thống thoát nước thải:
+ Lưu vực thoát nước thải sinh hoạt theo lưu vực thoát nước mưa.
+ Công suất thoát nước thải: 1.980 m3/ngày.đêm.
+ Xây dựng 02 trạm xử lý nước thải tập trung và hệ thống các trạm bơm nước thải sinh hoạt tại khu vực
phía Bắc và phía Nam, công suất mỗi trạm 1.000m3/ngày/đêm.
+ Cống thoát nước sử dụng cống tròn bê tông ly tâm có đường kính
D300 đến D1000. Mương xây đá hộc rộng
800, sâu trung bình 1000. Các đoạn qua đường dùng cống tròn bê tông ly tâm có
đường kính D1000.
6.6. Quản lý chất thải rắn và nghĩa trang:
- Chất thải rắn:
+ Tổng lượng rác
thải W = 22,5 tấn/ngày.
+ Chất thải rắn:
Khu xử lý chất thải rắn cho thị trấn Đak Đoa hiện nay được quy hoạch xây dựng tại
xã Glar có diện tích 5,0 ha - 10 ha.
- Nghĩa trang: Được quy hoạch xây dựng
tại xã K’Dang có diện tích 22,7 ha để phục vụ cho thị trấn và các xã lân cận.
6.7. Quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc:
- Nguồn cấp: Thị
trấn Đak Đoa được cấp nguồn từ tổng đài vệ tinh trên địa bàn.
- Nhu cầu của khu quy hoạch (định hướng
đến năm 2030):
+ Tỷ lệ đường
dây thuê bao cố định 20 - 25 đường/100 dân: 5.625 thuê bao.
+ Tỷ lệ thuê bao
Internet băng rộng cố định 15-20 thuê bao/100 dân: 4.500 thuê bao.
+ Tỷ lệ thuê bao băng rộng di động 35
- 40 thuê bao/100 dân: 9.000 thuê bao.
+ Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố
định 40 - 45%; tỷ lệ hộ gia đình có truy cập
Internet 35 - 40%; tỷ lệ người sử dụng Internet 55 - 60%.
+ Tỷ lệ ADSL:
100% được sử dụng đường truyền ADSL.
7. Một số quy định
về không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Khu vực công cộng, trung tâm hiện hữu:
Khu vực trung tâm thị trấn Đak Đoa hiện hữu, các công trình văn hóa. Định hướng
cải tạo, chỉnh trang mỹ quan đô
thị, tăng cường các tiện ích công cộng đồng thời kết hợp với các hoạt động du lịch để nâng
cao giá trị và bản sắc lịch sử văn hóa, chất lượng sống cho thị trấn.
- Vùng phát triển đô thị mới: Phát
triển theo 02 hướng: hướng Bắc, Tây Bắc; hướng Đông, Đông
Nam thị trấn. Định hướng phát triển nhà ở mật độ thấp và
trung bình, diện tích không gian cây xanh có tỷ lệ lớn, hòa nhập với cảnh quan tự nhiên và địa
hình.
- Vùng kiến trúc công nghiệp: khu
công nghiệp cấp tỉnh quy mô 200 ha và cụm công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp huyện quy mô 30 ha. Định hướng phát triển
hình ảnh khu công nghiệp hiện đại, nhiều cây xanh môi trường.
- Vùng kiến trúc hành lang nông nghiệp: Là hành lang dân cư nông nghiệp phía Tây Bắc
và phía Nam của thị trấn. Định hướng tiếp tục duy trì
các hoạt động nông nghiệp, áp dụng các công nghệ tiên tiến, cung
cấp các sản phẩm mới phù hợp với nhu
cầu thị trường nhằm tạo ra sự phát triển cân bằng và bền vững trong quá trình đô thị hóa. Từng bước hoàn thiện, bổ
sung các tiện ích công cộng nhằm cải thiện chất lượng sống của người dân.
- Vùng cảnh quan
đô thị: Với ưu thế về địa hình, điều kiện cảnh quan thị trấn
Đak Đoa có nhiều lợi thế để khai thác không gian cảnh quan
nhằm tạo nên những không gian cảnh
quan đặc thù riêng. Hệ thống cảnh quan được chia thành các
vùng cơ bản như sau:
+ Vùng cảnh quan khu trung tâm hành
chính mới: Định hướng phát triển thành khu trung tâm hành chính công cộng,
thương mại dịch vụ và khu ở mới. Tạo điểm nhấn quan trọng
về cảnh quan cho thị trấn.
+ Vùng cảnh quan
sinh thái: Định hướng duy trì khung bảo vệ tự nhiên khai
thác cảnh quan du lịch.
+ Vùng cảnh quan vành đai nông nghiệp:
Là khu vực gắn với phát triển kinh tế nông nghiệp và các
làng dân tộc của thị trấn, đóng vai trò là không gian xanh
đệm giới hạn sự phát triển của đô thị.
Điều 2. Giao UBND huyện Đak Đoa phối hợp với các cơ
quan liên quan công bố và tổ chức thực hiện quy hoạch được phê duyệt theo đúng
quy định hiện hành.
Điều 3. Các Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội
vụ, Giao thông vận tải, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông
tin và Truyền thông, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Y tế,
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Đak Đoa và Thủ trưởng
các sở, ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đ/c CT, các PCT, UBND tỉnh;
-Các đ/c PCVP, UBND tỉnh;
- Công báo;
- Lưu VT-TTTH-KTTH-CNXD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|