Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung thị trấn Chợ Chùa, huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 208/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/07/2015
Ngày có hiệu lực 08/07/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Lê Viết Chữ
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 208/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 08 tháng 7 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN CHỢ CHÙA, HUYỆN NGHĨA HÀNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

Xét đề nghị của UBND huyện Nghĩa Hành tại Tờ trình số 23/TTr-UBND ngày 30/3/2015 về việc xin thẩm định và phê duyệt đồ án Quy hoạch chung thị trấn Chợ Chùa, huyện Nghĩa Hành; Báo cáo thẩm định của Sở Xây dựng số 821/SXD-KTQH&ĐT ngày 25/6/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chung thị trấn Chợ Chùa, huyện Nghĩa Hành với những nội dung chủ yếu sau đây:

1. Tên đồ án: Quy hoạch chung thị trấn Chợ Chùa, huyện Nghĩa Hành.

2. Phạm vi và ranh giới lập quy hoạch:

Phạm vi và ranh giới khu vực nghiên cứu lập Quy hoạch chung thị trấn Chợ Chùa bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên 755,66ha của thị trấn Chợ Chùa, huyện Nghĩa Hành, có giới cận như sau:

- Đông giáp: xã Hành Trung, xã Hành Đức;

- Tây giáp: xã Hành Dũng;

- Nam giáp: xã Hành Minh;

- Bắc giáp: xã Hành Thuận.

3. Tính chất :

- Là trung tâm hành chính - chính trị, văn hoá, kinh tế, xã hội của huyện Nghĩa Hành, được quy hoạch phát triển theo tiêu chuẩn đô thị loại V.

- Là đầu mối giao thông giữa các xã trong huyện và huyện Nghĩa Hành với các huyện lân cận.

- Là hạt nhân thúc đẩy sự phát triển kinh tế cho các khu vực khác trên địa bàn huyện.

4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:

TT

Danh mục

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

I

Dân số

 

 

1

Tổng dân số

Người

10.000-12.000

2

Mật độ dân số

Người/km2

1320-15920

II

Sử dụng đất

 

 

1

Tổng diện tích quy hoạch

ha

755,66

2

Đất xây dựng đô thị

ha

280-330

m2/người

160-270

2.1

Đất dân dụng

m2/người

80-150

 

- Đất đơn vị ở bình quân

m2/người

8-50

 

- Đất cây xanh

m2/người

≥ 6

 

- Đất giao thông

m2/người

≥ 10

 

- Đất công trình công cộng và dịch vụ

m2/người

≥ 4

2.2

Đất ngoài dân dụng

m2/người

40-50

III

Chỉ tiêu cơ sở hạ tầng

 

 

A

Hạ tầng xã hội thiết yếu

 

 

1

Giáo dục

 

 

 

- Nhà trẻ mẫu giáo

chỗ/1000dân

50

m2/học sinh

15

 

- Trường Tiểu học

chỗ/1000dân

65

m2/học sinh

15

 

- Trường Trung học cơ sở

chỗ/1000dân

55

m2/học sinh

15

 

- Trường Phổ thông trung học

chỗ/1000dân

40

m2/học sinh

15

2

Y tế

 

 

 

- Trạm y tế

trạm/1000người

1

 

- Phòng khám đa khoa

m2/công trình

3000

3

Thể dục thể thao

 

 

 

- Sân luyện tập cơ bản

m2/người

0,6

ha/công trình

1,0

 

- Sân vận động

m2/người

0,8

ha/công trình

2,5

 

- Trung tâm thể dục thể thao

m2/người

0,8

ha/công trình

3,0

4

Các công trình văn hóa (thư viện, nhà văn hóa, bảo tàng, triển lãm...)

Theo tiêu chuẩn đô thị loại V

 

5

Chợ

ha/công trình

0,8-1,5

B

Hạ tầng kỹ thuật

 

 

1

Tỉ  lệ  đất  giao  thông  (tính  đến đường phân khu vực)

% đất XD đô thị

≥ 18

2

Mật độ đường giao thông

Km/km2

6-8

3

Cấp nước sinh hoạt

l/người/ng.đêm

80-100

4

Cấp điện

 

 

 

- Sinh hoạt

W/người

200-300

 

- Công trình công cộng, dịch vụ

% phụ tải điện sinh hoạt

30

 

- Sản xuất công nghiệp, dịch vụ

KW/ha

50-250

5

Mật độ đường cống thoát nước chính

Km/km2

≥ 3

6

Tỉ lệ thu gom, xử lý nước thải

% nước cấp SH

≥ 80

7

Chất thải rắn

Kg/người/ng.đêm

0,8-1

Tỉ lệ thu gom

≥ 80%

5. Quy hoạch sử dụng đất đai:

TT

Loại đất

Diện tích
(ha)

Tỷ lệ
(%)

A

Đất xây dựng đô thị

330,46

43,73

I

Đất dân dụng

167,73

22,20

1

Đất ở

59,60

7,89

 

- Đất ở quy hoạch mới

12,60

1,67

 

- Đất ở hiện trạng chỉnh trang

47,00

6,22

2

Đất công trình công cộng cấp thị trấn

9,34

1,23

 

- Đất cơ quan hành chính

2,65

0,35

 

- Đất giáo dục

4,04

0,53

 

- Đất y tế

0,59

0,08

 

- Đất văn hóa

2,06

0,27

3

Đất thương mại dịch vụ

11,17

1,48

4

Đất hỗn hợp

24,42

3,23

5

Đất cây xanh - TDTT

9,21

1,22

6

Giao thông nội bộ

53,99

7,15

II

Đất ngoài dân dụng

162,73

21,53

1

Đất hành chính cấp huyện

10,84

1,43

2

Đất công cộng cấp huyện

4,83

0,64

 

- Đất giáo dục

2,21

0,29

 

- Đất y tế

2,12

0,28

 

- Đất văn hóa

0,50

0,07

3

Cây xanh công viên cấp huyện

15,46

2,04

4

Đất công nghiệp - TTCN

45,06

5,96

5

Cây xanh cách ly, cảnh quan

22,87

3,03

6

Đất hạ tầng kỹ thuật

5,94

0,79

7

Đất nghĩa trang

10,67

1,41

8

Giao thông đối ngoại

47,06

6,23

B

Đất khác

425,20

56,27

1

Đất sản xuất nông nghiệp

352,68

46,67

2

Mặt nước (sông, hồ, kênh TL chính)

28,74

3,80

3

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

0,88

0,12

4

Đất dự trữ phát triển

42,90

5,68

 

Tổng cộng

755,66

100

6. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan:

6.1. Không gian kiến trúc cảnh quan thị trấn Chợ Chùa được quy hoạch phát triển dọc theo Tỉnh lộ 624 và sông Phước Giang, gồm 2 khu chính:

- Khu vực phía Nam sông Phước Giang: Là trung tâm hiện hữu của đô thị, được quy hoạch theo hướng chỉnh trang, hoàn thiện các chức năng chính về hành chính - chính trị, thương mại, dịch vụ, y tế, giáo dục, thể dục thể thao, công viên cây xanh, quảng trường.

[...]