Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 3355/QĐ-UBND năm 2015 về kế hoạch sản xuất ngành trồng trọt năm 2016 do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Số hiệu 3355/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/09/2015
Ngày có hiệu lực 04/09/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Nguyễn Đức Quyền
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3355/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 04 tháng 9 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT NĂM 2016

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 2192/SNN&PTNT-TT ngày 27 tháng 8 năm 2015 về việc tham mưu ban hành Kế hoạch sản xuất trồng trọt năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này kế hoạch sản xuất ngành trồng trọt tỉnh Thanh Hóa năm 2016.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các ngành, đơn vị có liên quan chỉ đạo, tổ chức thực hiện hoàn thành kế hoạch sản xuất trồng trọt năm 2016.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Quyền

 

KẾ HOẠCH

SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT TỈNH THANH HÓA NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3355/QĐ-UBND ngày 04/9/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Phần thứ nhất

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT NĂM 2015

I. DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT VÀ SẢN LƯỢNG CÁC CÂY TRỒNG CHÍNH

Tổng diện tích gieo trồng cả năm ước đạt 440.000ha, bằng 99,3% KH và 99% so CK; tổng sản lượng lương thực có hạt cả năm ước đạt 1,72 triệu tấn. Trong đó: Vụ Đông, diện tích gieo trồng 50.054ha, đạt 86,4% KH, bằng 98,9% so CK; sản lượng lương thực có hạt 99.910 tấn, đạt 102,3% KH và tăng 14,2% so CK; Vụ Xuân, diện tích gieo trồng 219.981ha, đạt 100% KH và tăng 2,3% so CK; sản lượng lương thực có hạt 861.267 tấn, đạt 100,1% KH, tăng 1,7% so CK; Vụ Thu Mùa, diện tích gieo trồng ước đạt 170.000ha; sản lượng lương thực có hạt ước đạt 760.965 tấn. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt (giá so sánh năm 2010) cả năm ước đạt 14.500 tỷ đồng, đạt 100% so KH, tăng 2,4% so CK (tăng 542 tỷ đồng); giá trị thu nhập ước đạt 74,6 triệu đồng/ha, tăng 1,75 triệu đồng/ha so với CK.

Kết quả sản xuất một số cây trồng chính, như sau:

1. Cây lúa: Diện tích lúa cả năm 253.045ha, bằng 103,3% KH, giảm 5.554ha so với năm 2014; năng suất lúa bình quân cả năm ước đạt 58 tạ/ha; sản lượng ước đạt 1.465.712 tấn, bằng 102,1% KH; trong đó:

Lúa Xuân 124.574ha, đạt 102,3% KH, giảm 0,3% so CK, năng suất 63 tạ/ha giảm 1,5 tạ so KH và CK, sản lượng 784.816 tấn, đạt 102,2% KH và bằng 98,1% so CK.

Lúa Mùa 128.471ha, đạt 102% KH, giảm 6.131 ha so CK; năng suất ước đạt 53 tạ/ha; sản lượng thóc dự kiến 680.896 tấn.

2. Cây ngô: Diện tích ngô cả năm 57.901ha, đạt 100% KH, tăng 3,200ha so CK; năng suất bình quân cả năm ước đạt 43,9 tạ/ha, đạt 100% KH và tăng 3,4 tạ/ha so CK; sản lượng ngô ước đạt 254.061 tấn, đạt 100% KH và tăng 32.800 tấn so CK; trong đó:

Ngô vụ Đông 21.252ha, đạt 101,2% KH và tăng 11,7% so CK, năng suất 47 tạ/ha, đạt cao nhất từ trước tới nay và tăng 1 tạ/ha so CK, sản lượng 99.910 tấn, đạt 102,3% KH và tăng 14,2% so CK.

Ngô vụ Xuân 18.149ha đạt 103,7% KH và tăng 5,3% so CK, năng suất 42,1 tạ/ha tăng 7,3 tạ/ha, sản lượng 76.451 tấn, đạt 96% KH, tăng 27,4% so CK.

Ngô vụ Thu ước đạt 18.500ha, đạt 100% KH, tăng 100 ha so CK; năng suất ước đạt 42 tạ/ha; sản lượng ngô dự kiến 77.700 tấn, đạt 100% so KH, tăng 3.900 tấn so CK.

3. Cây lạc: Diện tích cả năm 12.120ha, đạt 104% KH và giảm 580ha so CK; năng suất bình quân 20 tạ/ha, đạt KH và tăng 3,3 tạ/ha so CK; sản lượng ước 24.240 tấn, vượt KH 840 tấn và tăng 3.040 tấn so CK.

[...]