Quyết định 3671/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch sản xuất ngành trồng trọt tỉnh Thanh Hóa năm 2018

Số hiệu 3671/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/09/2017
Ngày có hiệu lực 27/09/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Nguyễn Đức Quyền
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3671/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 27 tháng 09 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT NĂM 2018

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 2887/SNN&PTNT-TT ngày 21 tháng 9 năm 2017 về việc tham mưu ban hành Kế hoạch sản xuất trồng trọt năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này kế hoạch sản xuất ngành trồng trọt tỉnh Thanh Hóa năm 2018.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các ngành, đơn vị có liên quan chỉ đạo, tổ chức thực hiện hoàn thành kế hoạch sản xuất trồng trọt năm 2018.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ (để t/h);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Các sở, ban, ngành có liên quan;
- Lưu: VT, NN. (A353)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Quyền

 

KẾ HOẠCH

SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT TỈNH THANH HÓA NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3671/QĐ-UBND ngày 27/9/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Phần thứ nhất

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SẢN XUẤT TRỒNG TRỌT NĂM 2017

I. Kết quả về diện tích, năng suất và sản lượng các cây trồng chính

Tổng diện tích gieo trồng cả năm 2017 đạt 429.376 ha, bằng 98% KH và 99,7 % so với CK, giảm 5.652 ha so với CK (năm 2016 đạt 435.028 ha); trong đó: vụ Đông 50.357 ha, vụ Chiêm Xuân 212.204 ha, vụ Thu - Mùa 166.815 ha. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt (giá so sánh năm 2010) cả năm ước đạt 13.720 tỷ đồng, đạt 101,6% so KH và 101,8% so CK. Tổng sản lượng lương thực cả năm ước đạt trên 1,7 triệu tấn; trong đó vụ Đông 93.459,6 tấn, vụ Chiêm Xuân 865.065,4 tấn và vụ Thu Mùa ước đạt 751.352,2 tấn. Kết quả sản xuất một số cây trồng chính, như sau:

1. Cây lúa: Diện tích lúa cả năm đạt 250.483 ha, đạt 104,4% KH và 98,6% CK, giảm 3.509 ha so với CK (năm 2016 đạt 253.992 ha); sản lượng ước đạt 1.480.802.7 tấn, bằng 107,2% KH và 95,8% CK. Trong đó: vụ Xuân 122.224 ha, năng suất bình quân đạt 65 tạ/ha, tăng 0,6 tạ/ha so với CK, sản lượng đạt 794.617 tấn; vụ Mùa đạt 128.259 ha, bằng 103,4 % KH, sản lượng ước đạt 686.185,7 tấn.

2. Cây ngô: Diện tích ngô cả năm đạt 50.521 ha, bằng 92,4% KH và 101,8% CK, tăng 2.406 ha so với CK (năm 2016 đạt 52.927 ha), sản lượng ước đạt 229.074,5 tấn, đạt 93,1 % KH và 101,8% CK. Trong đó: vụ Đông 19.813 ha, đạt 98,7% KH và 97,1% CK, sản lượng 93.460 tấn, đạt 101,8% KH và 99,7% CK; vụ Xuân 15.553 ha, đạt 88,9% KH và 91,4% CK; sản lượng 70.448 tấn, đạt 92,6% KH và 94,3% CK; vụ Thu 15.155 ha, đạt 92,4 % KH, sản lượng ước đạt 65.166,5 tấn.

3. Cây lạc: Diện tích cả năm 11.528 ha, đạt 94,5% KH và 96% CK, giảm 446 ha so với CK (năm 2016 đạt 11.974 ha), sản lượng ước đạt 24.250,7 tấn, đạt 107,8% KH và 103,5% CK. Trong đó: vụ Đông diện tích 1.484 ha, sản lượng 2.765 tấn; vụ Xuân diện tích 8.808 ha, sản lượng 19.471 tấn; vụ Thu diện tích đạt 1.236 ha, sản lượng ước đạt 2.014,7 tấn.

4. Cây mía: Diện tích mía nguyên liệu đạt 25.967 ha, bằng 89,5% KH, giảm 1.881 ha so với CK; năng suất dự kiến 70 tấn/ha, đạt 100% KH.

5. Cây sắn: Diện tích sắn nguyên liệu 9.809 ha, đạt 89,2% KH; giảm 2.213 ha so với CK, năng suất 175 tạ/ha.

6. Cây cói: Diện tích cói 3.259 ha, đạt 108,6% KH, giảm 63 ha so với CK, năng suất ước đạt 72 tấn/ha.

II. Đánh giá kết quả sản xuất trồng trọt năm 2017

1. Thuận li, khó khăn

- Thuận lợi:

[...]