ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3345/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 01 tháng 09 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ DỰ TOÁN KHẢO SÁT, LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ
LỆ 1/500 KHU VỰC HỒ THÀNH 1, PHƯỜNG TÂN SƠN, THÀNH PHỐ THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị; Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại
quy hoạch đô thị và các quy định của pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 84/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Thanh Hóa đến
năm 2025 tầm nhìn đến năm 2035;
Căn cứ Quyết định số 1438/QĐ-CT
ngày 10 tháng 5 năm 2002 của UBND tỉnh về
việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm thành phố Thanh
Hóa;
Theo đề nghị của Công ty cổ phần đầu
tư xây dựng và thương mại Minh Hương tại Tờ trình số 34/TTr-CTMH ngày 18 tháng 7 năm 2016; của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
4344/SXD-PTĐT ngày 11 tháng 8 năm 2016 về việc phê duyệt nhiệm vụ dự toán khảo
sát, lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu vực Hồ Thành 1, phường Tân
Sơn, thành phố Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ dự
toán khảo sát, lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu vực Hồ Thành 1,
phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, với những nội dung chính sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu vực Hồ Thành 1, phường Tân Sơn,
thành phố Thanh Hóa.
2. Phạm vi và
ranh giới lập quy hoạch:
- Phía Bắc giáp: Đường Triệu Quốc Đạt
và Ga Thanh Hóa;
- Phía Nam giáp: Đại lộ Lê Lợi và khu
dân cư hiện trạng;
- Phía Đông giáp: Đường Hạc Thành;
- Phía Tây giáp: Đường sắt Bắc Nam.
3. Tính chất, chức
năng:
Là khu vực cải tạo (kết hợp cải tạo
chỉnh trang khu ở cũ của phường Tân Sơn) Hồ Thành xưa để tạo ra một lõi cây
xanh, mặt nước, không gian nghỉ ngơi giải trí cho cộng đồng và tạo quỹ đất phát
triển dân cư mới, cơ quan hành chính cấp tỉnh, quản lý quy hoạch khu vực hiện
trạng.
4. Quy mô:
- Diện tích lập quy hoạch khoảng 18,6
ha
- Diện tích nghiên cứu khảo sát: 21,0
ha
5. Các chỉ tiêu
kinh tế, kỹ thuật
TT
|
Nội
dung các chỉ tiêu
|
Số
liệu đề xuất
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở
|
|
1
|
Đất công cộng
|
1 - 2 m2/người
|
2
|
Đất nhóm ở
|
25 - 50 m2/người
|
3
|
Đất công viên, cây xanh, TDTT đơn vị
ở
|
2 - 5 m2/người
|
4
|
Đất giao thông đơn vị ở
|
18 - 25 m2/ người
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đô thị
ngoài đơn vị ở
|
|
1
|
Đất công cộng đô thị
|
1.5 - 3 m2/người
|
C
|
Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật
|
1
|
Tỷ lệ đất giao thông
|
20 - 25%
|
1.1
|
Tỷ lệ đất giao thông và giao thông tĩnh
|
Tính đến đường phân khu vực ≥ 18%
|
1.2
|
Chỉ tiêu đỗ xe cho công trình
|
|
|
Công trình công cộng, dịch vụ
|
1 chỗ để xe/100 m2 sàn sử dụng
|
2
|
Cấp nước
|
|
|
Nước sinh hoạt
|
180 - 200 lít/người/ngày đêm
|
|
Nước công cộng, dịch vụ
|
2 lít/ m2/ngày đêm
|
|
Nước tưới vườn hoa, công viên
|
3 - 4 lít/m2/ngày
đêm
|
|
Nước rửa đường
|
0,5 - 1 lít/m2
- ngày đêm
|
|
Nước dự phòng, rò rỉ
|
20 - 25 % Σ nước
cấp
|
3
|
Cấp điện
|
|
|
Điện sinh hoạt
|
3 - 5 Kw/hộ
|
|
Điện công cộng, dịch vụ
|
20 - 30w/m2 sàn
|
|
Điện Cây xanh đường phố
|
10- 12Kw/Ha
|
4
|
Thoát nước thải và vệ sinh môi trường
|
|
4.1
|
Thoát nước thải.
|
|
|
Thoát nước thải sinh hoạt
|
90-95% Σ nước
cấp
|
|
Công trình công cộng
|
2 lít/m2 sàn/ngày đêm
|
4.2
|
Vệ sinh môi trường
|
|
|
Tiêu chuẩn thải chất thải rắn sinh hoạt
|
1,0 kg/người/ngày
|
|
Hệ số tính đến CTR công cộng và
khách vãng lai K=
|
1,2
|
5
|
Thông tin liên lạc
|
|
|
Thuê bao sinh hoạt
|
1 máy/ hộ (tương ứng 1 hộ 4 người)
|
|
Thuê bao công trình công cộng, cây
xanh trong khu ở, đơn vị ở
|
25% nhu cầu sinh hoạt
|
6. Các yêu cầu về
nội dung đồ án quy hoạch:
6.1. Nguyên tắc bố cục các khu chức
năng.
- Bố cục các khu chức năng phù hợp với
quy hoạch phân khu, định hướng phát triển khu trung tâm thành phố Thanh Hóa, tỉnh
ủy, UBND tỉnh, giữ được cảnh quan thiên
nhiên của Hồ Thành xưa; là điểm nhấn kiến trúc cảnh quan tại
khu vực thành phố Thanh Hóa.
- Căn cứ số liệu khảo sát địa hình và
các số liệu dự báo, tổng hợp từ quy hoạch chung, quy hoạch phân khu nghiên cứu
điều chỉnh bổ sung các khu chức năng phụ trợ phù hợp với điều
kiện thực tiễn và sự phát triển trong tương lai.
- Bố cục quy hoạch kiến trúc, cơ cấu
tổ chức quy hoạch: Đề xuất giải pháp khớp nối không gian cảnh quan và hạ tầng kỹ
thuật khu vực với các khu vực lân cận. Tổ chức quy hoạch phân khu chức năng cho
toàn bộ phạm vi nghiên cứu. Những khu vực gồm khối cơ quan, xí nghiệp nhà nước
yêu cầu đánh giá rõ hiện trạng, các mặt thuận lợi, khó khăn và các yếu tố tác động
khác của khu vực để đề xuất giải pháp quy hoạch hợp lý phù hợp với quy hoạch và
định hướng quy hoạch đã phê duyệt.
6.2. Các nội dung nghiên cứu quy hoạch
cụ thể
6.2.1. Khảo sát, thu thập tài liệu, số
liệu hiện trạng khu vực nghiên cứu.
- Phân tích đánh giá các điều kiện tự
nhiên, thực trạng đất đai xây dựng, tình hình dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh
quan, hạ tầng kỹ thuật; Các dự án đầu tư xây dựng trong khu vực...Và các quy định
của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan đến khu vực nghiên cứu
quy hoạch;
- Trên cơ sở cơ cấu quy hoạch chi tiết
1/2000, đề xuất nguyên tắc và giải pháp quy hoạch sử dụng đất đai phù hợp.
Nghiên cứu bổ sung các khu chức năng phụ trợ phù hợp điều kiện thực tiễn
nhằm đáp ứng điều kiện phát triển kinh tế bền vững; hiện đại, tập trung vào các
loại hình dịch vụ cao cấp có chất lượng;
- Đánh giá hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật của khu vực quy hoạch để nghiên cứu thiết kế và đấu nối hạ tầng phù hợp.
6.2.2. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất.
- Xác định các khu chức năng trong
khu vực quy hoạch;
- Bố trí quỹ đất tái định cư đáp ứng
nhu cầu cho các hộ dân đồng thời đảm bảo hiệu quả, khả thi trong việc thu hút đầu
tư.
- Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình đối với từng ô
phố; khoảng lùi công trình đối với các trục đường; vị trí, quy mô các công
trình ngầm (nếu có);
- Khai thác quỹ đất kết hợp mục tiêu
kinh tế nhằm tạo nguồn thu để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật để thúc
đẩy sự hình thành và phát triển khu chức năng đô thị;
- Kết hợp điều kiện địa hình, giữ lại
tối đa không gian mặt nước cây xanh tạo lập môi trường cảnh quan để xây dựng;
- Đất giao thông đảm bảo thuận tiện
cho việc lưu thông với mật độ cao tại nhiều thời điểm nhất định;
- Phân kỳ đầu tư xây dựng hợp lý, đáp
ứng nhu cầu đầu tư, khai thác hạ tầng hợp lý, tránh lãng phí vốn;
- Xác định ranh giới từng loại lô đất
theo tính chất các khu chức năng;
- Đề xuất cơ cấu sử dụng đất cho toàn
bộ phạm vi nghiên cứu quy hoạch;
- Các yêu cầu về tầng cao, mật độ xây
dựng, các chỉ tiêu về kiến trúc, quy hoạch, xây dựng hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh
môi trường, quản lý xây dựng đối với từng loại lô đất, hoặc từng phân khu chức
năng;
- Phân kỳ các giai đoạn đầu tư.
6.2.3. Tổ chức không gian quy hoạch
kiến trúc cảnh quan.
- Lựa chọn các điểm nhấn quan trọng tạo
sự thu hút về cảnh quan không gian kiến trúc;
- Các yêu cầu về bảo vệ cảnh quan cho
từng khu chức năng;
- Các quy định khi thiết kế các công
trình cụ thể phải mang tính hiện đại, ấn tượng, đặc sắc, hài hòa với không gian
khu vực và môi trường cảnh quan tự nhiên;
- Tạo lập các không gian mở, quan trọng
có yếu tố khác biệt, hấp dẫn và đặc sắc.
6.2.4. Thiết kế đô thị và kiểm soát phát triển.
* Nguyên tắc thiết kế đô thị.
- Thiết kế đô thị thực hiện theo hướng
dẫn tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ Xây dựng;
- Quá trình phát triển đô thị phải
tuân thủ quy hoạch chung, quy hoạch phân khu đã được phê duyệt, giữ gìn phát
huy không gian cảnh quan sinh thái, tuân thủ các chỉ tiêu quy hoạch, các chỉ giới
đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
* Nguyên tắc kiểm soát phát triển.
- Kiểm soát phát triển đô thị trên cơ
sở các chỉ tiêu quy hoạch và các tiêu chuẩn xây dựng, trên cơ sở kiểm soát hệ số
sử dụng đất, mật độ xây dựng, khoảng lùi xây dựng
cho từng khu chức năng và từng lô đất.
- Kiểm soát sử dụng đất; bám sát quy
hoạch sử dụng đất, đánh giá nhu cầu sử dụng đất của từng khu chức năng theo
giai đoạn quy hoạch đảm bảo phát triển bền vững;
- Các khu thương mại dịch vụ được tạo
điều kiện phát triển với tốc độ cao hơn để tối ưu hóa đất
thương mại, dịch vụ, tạo động lực phát triển kinh tế nói chung;
6.2.5. Quy hoạch hệ thống công trình
hạ tầng kỹ thuật đô thị:
* Giao thông.
- Cụ thể hóa định hướng quy hoạch
1/2000, nâng cấp đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo tiêu chuẩn đô thị, đáp ứng
tiêu chí phục vụ cho một khu dịch vụ cao cấp, nâng cấp mở rộng các tuyến đường
nội bộ;
- Hệ thống giao thông nội bộ quy hoạch
phải phù hợp
với các khu chức năng tương ứng theo tính chất và nhu cầu sử dụng, đảm bảo đáp ứng
các chỉ tiêu đường nội bộ;
- Xác định các tiêu chuẩn, mạng lưới
đường;
- Tỷ lệ đất giao thông, mật độ mạng
lưới đường;
- Tổ chức giao thông, phân loại các mặt
cắt.
* San nền, thoát nước:
- Xác định cao độ xây dựng trong khu
vực theo nguyên tắc tận dụng tối đa điều kiện tự nhiên, thuận lợi cho việc thoát nước;
- Xác định khối lượng đào đắp;
- Thoát
nước mưa theo địa hình tự nhiên, xác định các hướng thoát nước; các điểm đấu nối phù hợp với quy hoạch 1/2000.
* Cấp nước.
- Các điểm đấu nối được xác định từ
các nguồn đã có sẵn, cung cấp nước cho khu vực;
- Xác định nhu cầu và tiêu chuẩn dùng
nước cho từng loại hình chức năng và toàn khu;
- Mạng lưới phân phối, chiều dài, đường
kính, các họng cứu hỏa.
* Cấp điện.
- Nguồn điện xác định lấy từ nguồn điện
chung thông qua tuyến cáp 22KV cung cấp điện cho khu vực lập
quy hoạch;
- Xác định các điểm đấu nối, nhu cầu
dùng và sử dụng điện năng và phụ tải của từng loại hình chức năng và toàn khu;
- Mạng lưới cấp điện, trạm phân phối,
tuyến cấp điện, mạng điện chiếu sáng.
* Thông tin liên lạc.
- Nâng cấp hệ thống thông tin, sóng
di động khác;
- Xác định nhu cầu thông tin viễn
thông;
- Xây dựng hệ thống cáp quang, đáp ứng
theo chỉ tiêu đầu người
* Thoát
nước Thải và vệ sinh môi trường.
- Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt được thiết kế riêng biệt phù hợp với định hướng thoát nước chung của thành phố. Đảm bảo việc thu gom nước thải của
khu vực và đảm bảo nước thải khi qua xử lý đạt tiêu chuẩn mới được thải ra hệ
thống thoát nước thải chung.
- Xác định chỉ tiêu, khối lượng nước
thải sinh hoạt;
- Quy hoạch hệ thống thoát nước bẩn, hệ thống cống...
6.2.6. Đánh giá môi trường chiến lược.
- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều
kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn (nếu có);
các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;
- Phân tích, dự báo những tác động
tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo
vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật
tối ưu cho khu vực quy hoạch;
6.2.7. Giải pháp tái định cư: Bố trí
tái định cư tại chỗ cho các hộ dân mặt đường Dương Đình Nghệ và bố trí tái định
cư Khu dân cư bên trong thuộc phố Bắc Thành và khu tập thể Nông Sản, C3 tới mặt
bằng khu dân cư đô thị phường Nam Ngạn (mặt bằng 1171), thành phố Thanh Hóa.
6.2.8. Lập quy định về quản lý đô thị
theo đồ án quy hoạch.
- Quy định chung: Xác định đối tượng
áp dụng, phân công quản lý thực hiện; ranh giới, quy mô diện tích, tính chất
khu vực lập quy hoạch, quy định về sử dụng đất (quy mô diện tích, chức năng) và
nguyên tắc kiểm soát không gian kiến trúc cảnh quan khu vực lập quy hoạch; Quy
định chung về hạ tầng xã hội; Các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của các dự
án khác.
- Quy định cụ thể: Ranh giới, quy mô
diện tích, quy định về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất từng ô phố (mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao xây dựng tối đa
và tối thiểu của công trình); cốt xây dựng; yêu cầu hạ tầng kỹ thuật đối với từng lô đất trong ô phố của khu vực quy hoạch.
Quy định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và các yêu cầu về kỹ thuật đối với
từng tuyến đường;
- Quy định về tổ chức thực hiện: Các
quy định về tính pháp lý, kế hoạch tổ chức thực hiện quy hoạch chi tiết (lập
thiết kế đô thị, dự án đầu tư xây dựng).
7. Danh mục hồ sơ
đồ án.
7.1. Phần hồ sơ bản vẽ:
Số
TT
|
Tên
bản vẽ
|
Bản
vẽ quy hoạch
|
tỷ
lệ bản vẽ
|
Bản
vẽ màu thu nhỏ
|
Bản
vẽ in đúng tỷ lệ
|
1
|
Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất
|
1/2.000
|
A3
|
A0
|
2
|
Các bản đồ hiện trạng gồm: Hiện trạng
kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, giao thông, cấp nước, cấp điện
và chiếu sáng đô thị, cao độ nền và thoát
nước mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất
thải rắn, nghĩa trang, môi trường.
|
1/500
|
A3
|
-
|
3
|
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
|
1/500
|
A3
|
-
|
4
|
Sơ đồ tổ
chức không gian kiến trúc cảnh quan
|
1/500
|
A3
|
-
|
5
|
Các bản vẽ minh họa
|
|
A3
|
-
|
6
|
Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
|
1/500
|
A3
|
-
|
7
|
Các bản đồ QH hệ thống hạ tầng kỹ
thuật và môi trường (chuẩn bị kỹ thuật, cấp nước, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang, cấp điện
và chiếu sáng công cộng, đánh giá tác động môi trường).
|
1/500
|
A3
|
-
|
8
|
Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống
kỹ thuật
|
1/500
|
A3
|
-
|
9
|
Bản đồ đánh
giá môi trường chiến lược
|
1/500
|
A3
|
-
|
10
|
- Các bản vẽ thiết kế đô thị (nội
dung theo Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị).
|
|
A3
|
-
|
11
|
Phần thuyết minh, các văn bản:
+ Tờ trình
+ Thuyết minh tổng hợp, bản vẽ thu nhỏ, phụ lục.
+ Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ
án.
+ Dự thảo Quy
định quản lý.
+ Các văn
bản pháp lý có liên quan.
|
|
A4
|
A4
|
7.2. Các yêu cầu
về hồ sơ:
- Hồ sơ khảo sát địa hình phục vụ lập
điều chỉnh QHCT tỷ lệ 1/500 phải đảm bảo theo quy định tại Thông tư số 05/2011/TT-BXD ngày 09/6/2011 của
Bộ Xây dựng “Quy định việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm
thu công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng”;
- Bản đồ minh họa trong thuyết minh
được thu nhỏ theo khổ giấy A3, in màu;
- Bản đồ dùng cho việc báo cáo thẩm định, phê duyệt, in màu theo tỉ lệ 1/500;
- Số lượng tài
liệu dùng cho báo cáo thẩm định tùy theo yêu cầu của hội nghị.
- Hồ sơ trình duyệt (theo quy định), 02
đĩa CD ghi toàn bộ nội dung bản vẽ và các văn bản liên
quan.
8. Dự toán kinh
phí thực hiện và nguồn vốn
- Tổng kinh
phí tính toán: 1.019.463.000 đồng (Một tỷ, không trăm mười
chín triệu, bốn trăm sáu mươi ba nghìn đồng).
- Nguồn vốn lập quy hoạch: vốn doanh
nghiệp và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của doanh nghiệp,
9. Tổ chức thực
hiện.
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Thanh Hóa;
- Cơ quan thẩm định và tổ chức trình
duyệt: Sở Xây dựng Thanh Hóa;
- Đơn vị lập quy hoạch: Theo quy định
của pháp luật,
- Thời gian lập,
thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch: 06 tháng kể từ khi nhiệm vụ được phê duyệt.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính; Chủ tịch UBND thành phố Thanh Hóa;
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Minh Hương
và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 Quyết định;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, CN.
H25.(2016)QDPD_NV QHCT 1-500 KV Ho Thanh.doc
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Văn Tuấn
|