Quyết định 936/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt và công bố Danh mục các khu vực Thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bình Thuận

Số hiệu 936/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/04/2021
Ngày có hiệu lực 15/04/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Lê Tuấn Phong
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 936/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 15 tháng 4 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ DANH MỤC CÁC KHU VỰC THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;

Căn cứ Thông tư số 24/2018/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ;

Căn cứ Thông tư số 29/2016/TT-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển;

Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt và công bố Đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm tỉnh Bình Thuận;

Căn cứ Công văn 651/TTBHĐVN-QLKTB ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam về việc góp ý dự thảo Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bình Thuận (lần 2).

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 130/TTr-STNMT ngày 09 tháng 4 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục khu vực Thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bình Thuận gồm 54 khu vực với tổng chiều dài 112,189 km [1], trong đó:

1. Khu vực đất liền: 51 khu vực với tổng chiều dài bờ biển là 110,125 km, gồm có:

- Huyện Tuy Phong với 16 khu vực trên địa bàn 07 xã, thị trấn: Vĩnh Tân, Vĩnh Hảo, Phước Thể, Liên Hương, Bình Thạnh, Chí Công, Hòa Minh và thị trấn Phan Rí Cửa với tổng chiều dài bờ biển là 30,261 km.

- Huyện Bắc Bình với 05 khu vực trên địa bàn 02 xã: Hồng Phong và Hòa Thắng với tổng chiều dài bờ biển là 17,455 km.

- Thành phố Phan Thiết với 10 khu vực trên địa bàn 04 xã, phường: Mũi Né, Phú Thủy, Hưng Long và Tiến Thành với tổng chiều dài bờ biển là 23,306 km.

- Huyện Hàm Thuận Nam với 09 khu vực trên địa bàn 03 xã: Thuận Quý, Tân Thành và Tân Thuận với tổng chiều dài bờ biển là 12,417 km.

- Thị xã La Gi với 08 khu vực trên địa bàn 05 xã, phường: Tân Hải, Tân Tiến, Tân Bình, Bình Tân và Tân Phước với tổng chiều dài bờ biển là 18,054 km.

- Huyện Hàm Tân với 03 khu vực trên địa bàn 02 xã: Sơn Mỹ và Tân Thắng với tổng chiều dài bờ biển là 8,632 km.

2. Khu vực huyện Phú Quý: 03 khu vực trên địa bàn 03 xã: Ngũ Phụng, Tam Thanh và Long Hải (PQ1 đoạn 3 phạm vi thuộc 02 xã Tam Thanh và Long Hải) với tổng chiều dài bờ biển là 2,064 km.

(Chi tiết từng khu vực theo Phụ lục danh mục 54 khu vực thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định này)

Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan:

1. Công bố, triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng quy định hiện hành;

2. Tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển và tổ chức công bố, cắm mốc ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bình Thuận theo quy định.

Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Bình Thuận; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có biển; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

[...]