Quyết định 1145/QĐ-BNN-KHCN phê duyệt đề cương thực hiện năm 2013 nhiệm vụ: Đánh giá trữ lượng các-bon rừng, xây dựng đường phát thải cơ sở thực hiện REDD+ ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 1145/QĐ-BNN-KHCN |
Ngày ban hành | 01/08/2013 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Đinh Vũ Thanh |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1145/QĐ-BNN-KHCN |
Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2013 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2010/TTLT-BTNMT-BTC-BKHĐT ngày 15/3/2010 hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH giai đoạn 2009-2015;
Căn cứ Quyết định số 262/QĐ-BNN-KHCN ngày 07/2/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Phê duyệt Kế hoạch năm 2013 thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ Quyết định số 1742/QĐ-BNN-KHCN ngày 31/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung đề cương, tổng dự toán thực hiện nhiệm vụ "Đánh giá trữ lượng cac bon rừng, xây dựng đường phát thải cơ sở thực hiện REDD+ ở Việt Nam";
Xét Đề cương chi tiết thực hiện nhiệm vụ năm 2013 của Viện Điều tra Quy hoạch rừng lập;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương thực hiện năm 2013, nhiệm vụ "Đánh giá trữ lượng các-bon rừng, xây dựng đường phát thải cơ sở thực hiện REDD+ ở Việt Nam", giao cho Viện Điều tra Quy hoạch rừng, Tổng cục Lâm nghiệp thực hiện, chi tiết như sau:
1. Tính toán trữ lượng các-bon rừng:
a) Tính trữ lượng các-bon trung bình cho các trạng thái rừng:
- Việc tính toán trữ lượng các-bon trung bình cho từng trạng thái rừng trên 1 ha dựa trên cơ sở hướng dẫn của IPCC và một số phương pháp tính toán đã được nghiên cứu và kiểm chứng ở Việt Nam. Các bể chứa các-bon rừng bao gồm: các-bon trong sinh khối cây sống (trên mặt đất và dưới mặt đất); các-bon trong cây chết; các-bon trong lớp thảm mục; các-bon trong đất; các-bon trong các sản phẩm được khai thác.
- Xây dựng báo cáo “Trữ lượng các-bon trung bình cho các trạng thái rừng”.
b) Chuẩn hóa hệ tọa độ bản đồ hiện trạng rừng và ảnh Landsat, bao gồm:
- Tăng cường chất lượng ảnh Landsat: độ tương phản, độ phân giải; Chuyển hệ tọa độ ảnh Landsat từ UTM GWS84; Nắn chỉnh hình học theo bản đồ nền VN2000; Đồng hóa và gộp ảnh Landsat theo vùng sinh thái; Chuyển đổi hệ tọa độ bản đồ hiện trạng rừng sang VN2000; Xây dựng bản đồ nền hệ tọa độ VN2000 cho 8 vùng sinh thái lâm nghiệp.
- Xây dựng Báo cáo “Kết quả chuẩn hóa bản đồ hiện trạng rừng và ảnh landsat”
c) Nâng cấp chất lượng bản đồ hiện trạng rừng cấp vùng tỷ lệ 1/250.000:
- Đánh giá chất lượng bản đồ hiện trạng rừng hiện có các thời kỳ (dựa trên kết quả của JICA thực hiện) để xác định các tồn tại, hạn chế về chất lượng nhằm đưa ra các biện pháp nâng cấp chất lượng.
- Chỉnh sửa bản đồ hiện trạng rừng theo hệ thống phân loại đã hài hòa.
- Nâng cấp chất lượng bản đồ hiện trạng rừng cấp vùng (8 vùng, 5 giai đoạn).
- Đánh giá độ chính xác bản đồ hiện trạng rừng sau nâng cấp (8 vùng, 5 giai đoạn).
- Xây dựng các báo cáo “Nâng cấp chất lượng bản đồ hiện trạng rừng cấp vùng và toàn quốc”. Mỗi giai đoạn gồm 1 bản đồ toàn quốc và 8 bản đồ cấp vùng.
d) Đánh giá diễn biến rừng qua các thời kỳ
- Chồng xếp bản đồ hiện trạng rừng của từng vùng sinh thái, xây dựng ma trận biến động rừng qua các thời kỳ cho 8 vùng sinh thái.
- Phân tích xác định xu thế diễn biến rừng trong tương lai cho 8 vùng sinh thái.