Quyết định 330/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Đầu tư công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình
Số hiệu | 330/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/02/2020 |
Ngày có hiệu lực | 10/02/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Nguyễn Tiến Hoàng |
Lĩnh vực | Đầu tư,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 330/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 10 tháng 02 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Kế hoạch số 2153/KH-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 181/KHĐT-TH ngày 21/01/2020 và đề nghị Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục chế độ báo cáo định kỳ được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Đầu tư công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Căn cứ Danh mục chế độ báo cáo định kỳ được công bố tại Quyết định này, giao các các cơ quan, đơn vị thực hiện một số nhiệm vụ sau:
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm cập nhật, hoàn thiện phần mềm báo cáo điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Bình theo Danh mục chế độ báo cáo định kỳ đã được công bố tại Quyết định này, đáp ứng các quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ và đảm bảo kết nối với các hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 và Kế hoạch số 2153/KH-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm kịp thời trình UBND tỉnh công bố sửa đổi, bổ sung Danh mục chế độ báo cáo định kỳ khi các văn bản quy phạm pháp luật quy định về chế độ báo cáo định kỳ có sự thay đổi sau thời điểm Quyết định này được ban hành.
3. Các Chủ đầu tư, Chủ dự án thành phần, Nhà đầu tư, UBND cấp huyện có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông để tổ chức thực hiện báo cáo điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Bình theo Kế hoạch số 2153/KH-UBND.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ
CÔNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Công bố kèm theo Quyết định số 330 ngày 10/02/2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ DO CÁC BỘ, NGÀNH QUY ĐỊNH
TT |
Tên báo cáo |
Văn bản QPPL quy định báo cáo |
Ghi chú |
1 |
Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công trên Hệ thống thông tin đầu tư công |
Thông tư số 03/2017/TT-BKH ngày 25/4/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chế độ việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công |
|
2 |
Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư |
Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ; Thông tư số 22/2015/TT-BKHĐT ngày 18/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ DO DO UBND TỈNH QUY ĐỊNH
Không có
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 330/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 10 tháng 02 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Kế hoạch số 2153/KH-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 181/KHĐT-TH ngày 21/01/2020 và đề nghị Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục chế độ báo cáo định kỳ được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Đầu tư công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Căn cứ Danh mục chế độ báo cáo định kỳ được công bố tại Quyết định này, giao các các cơ quan, đơn vị thực hiện một số nhiệm vụ sau:
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm cập nhật, hoàn thiện phần mềm báo cáo điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Bình theo Danh mục chế độ báo cáo định kỳ đã được công bố tại Quyết định này, đáp ứng các quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ và đảm bảo kết nối với các hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 và Kế hoạch số 2153/KH-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm kịp thời trình UBND tỉnh công bố sửa đổi, bổ sung Danh mục chế độ báo cáo định kỳ khi các văn bản quy phạm pháp luật quy định về chế độ báo cáo định kỳ có sự thay đổi sau thời điểm Quyết định này được ban hành.
3. Các Chủ đầu tư, Chủ dự án thành phần, Nhà đầu tư, UBND cấp huyện có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông để tổ chức thực hiện báo cáo điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Bình theo Kế hoạch số 2153/KH-UBND.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ
CÔNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Công bố kèm theo Quyết định số 330 ngày 10/02/2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ DO CÁC BỘ, NGÀNH QUY ĐỊNH
TT |
Tên báo cáo |
Văn bản QPPL quy định báo cáo |
Ghi chú |
1 |
Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công trên Hệ thống thông tin đầu tư công |
Thông tư số 03/2017/TT-BKH ngày 25/4/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chế độ việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công |
|
2 |
Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư |
Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ; Thông tư số 22/2015/TT-BKHĐT ngày 18/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ DO DO UBND TỈNH QUY ĐỊNH
Không có
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công trên Hệ thống thông tin đầu tư công.
2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo:
- Thông tư số 03/2017/TT-BKH ngày 25/4/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chế độ việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công.
- Thông tư số 09/2019/TT-BKH ngày 29/7/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều khoản của các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước và hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công.
4. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh: UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và đầu tư.
b) Đối tượng thực hiện báo cáo cơ sở: Chủ đầu tư.
5. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Đối tượng nhận báo cáo tổng hợp chung của tỉnh: Bộ Kế hoạch và đầu tư.
d) Đối tượng nhận báo cáo cơ sở: UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
6. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Trực tuyến trên Hệ thống thông tin đầu tư công tại địa chỉ https://dautucong.mpi.gov.vn và kết xuất qua Hệ thống thông tin báo cáo điện tử của tỉnh.
7. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Thời hạn gửi báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh:
- Báo cáo quý: Trước ngày 10 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo;
- Báo cáo năm: Trước ngày 28/2 năm sau.
b) Thời hạn gửi báo cáo cơ sở, Chủ đầu tư:
- Báo cáo quý: Trước ngày 10 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo;
- Báo cáo năm: Trước ngày 28/2 năm sau.
8. Tần suất gửi báo cáo: Định kỳ hàng quý, cả năm.
9. Thời gian chốt số liệu:
Từ ngày 01/01 năm báo cáo (về Kế hoạch vốn được giao năm báo cáo) đến thời điểm báo cáo.
10. Mẫu đề cương báo cáo: Không.
11. Biểu mẫu báo cáo:
Theo Biểu mẫu số 40 và Biểu mẫu số 43 ban hành theo Thông tư số 03/2017/TT-BKHĐT ngày 25/04/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
12. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo:
- Căn cứ số liệu giải ngân thực tế của dự án, chủ đầu tư trực tiếp báo cáo trên Hệ thống gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Căn cứ số liệu của Kho bạc Nhà nước tỉnh và các chủ đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư trực tiếp báo cáo trên Hệ thống cho UBND tỉnh và gửi Bộ Kế hoạch và đầu tư.
Biểu mẫu báo cáo đính kèm:
Các Biểu mẫu số 40 và Biểu mẫu số 43 ban hành theo Thông tư số 03/2017/TT-BKHĐT ngày 25/04/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư được đính kèm theo file excel kèm theo Quyết định này (do có nhiều nội dung chỉ tiêu)
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ BÁO CÁO GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ
1. Tên chế độ báo cáo định kỳ: Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư 6 tháng và năm.
2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo:
- Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư;
- Thông tư số 22/2015/TT-BKHĐT ngày 18/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về mẫu Báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư;
3. Nội dung yêu cầu báo cáo: Tình hình ban hành các văn bản hướng dẫn các chính sách, pháp luật liên quan đến đầu tư theo thẩm quyền; Tình hình quản lý quy hoạch; Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư; Tình hình quản lý các chương trình đầu tư công; Tình hình quản lý các dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước; Tình hình quản lý các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư; Tình hình quản lý các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác; Tình hình thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư của các chủ đầu tư và cơ quan Nhà nước; Tình hình thực hiện công tác giám sát đầu tư của cộng đồng…
4. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh: UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và đầu tư.
b) Đối tượng thực hiện báo cáo cơ sở: Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, UBND cấp huyện, Chủ đầu tư, Chủ dự án thành phần, Nhà đầu tư.
c) Đối với các Dự án do UBND cấp xã làm Chủ đầu tư:
UBND cấp xã gửi báo cáo đến Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tổng hợp, trình UBND cấp huyện gửi báo cáo đến Sở Kế hoạch và Đầu tư.
5. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Đối tượng nhận báo cáo tổng hợp chung của tỉnh: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Đối tượng nhận báo cáo cơ sở: UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Đối tượng nhận báo cáo đối với các Dự án do UBND cấp xã làm Chủ đầu tư: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, UBND cấp huyện.
6. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Bằng văn bản đồng thời trực tuyến trên Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư tại địa chỉ: https://dautucong.mpi.gov.vn và kết xuất qua Hệ thống thông tin báo cáo điện tử của tỉnh.
7. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Thời hạn gửi báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh:
- Thời hạn báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư:
+ Gửi báo cáo 6 tháng trước ngày 20 tháng 7;
+ Gửi báo cáo năm trước ngày 20 tháng 02 năm sau.
- Thời hạn báo cáo của UBND tỉnh:
+ Gửi báo cáo 6 tháng trước ngày 30 tháng 7;
+ Gửi báo cáo năm trước ngày 01 tháng 3 năm sau.
b) Thời hạn gửi báo cáo cơ sở:
- Thời hạn báo cáo của UBND cấp huyện, Chủ đầu tư, Chủ dự án thành phần và Nhà đầu tư:
+ Gửi báo cáo 6 tháng trước ngày 10 tháng 7 của năm báo cáo;
+ Gửi báo cáo năm trước ngày 10 tháng 02 năm sau.
- Thời hạn báo cáo giám sát đầu tư của cộng đồng: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh gửi báo cáo hằng năm trước ngày 20 tháng 02 năm sau.
8. Tần suất gửi báo cáo: 6 tháng và năm.
9. Thời gian chốt số liệu:
Từ ngày 01/01 hằng năm báo cáo đến thời điểm báo cáo.
10. Mẫu đề cương báo cáo: Không.
11. Biểu mẫu báo cáo:
Theo Mẫu số 01 ban hành theo Thông tư số 22/2015/TT-BKHĐT ngày 18/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
12. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo:
- Căn cứ số liệu của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, UBND cấp huyện, Chủ đầu tư, Chủ dự án thành phần, Nhà đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và gửi Bộ Kế hoạch và đầu tư bằng văn bản và trực tuyến trên hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư.
- Đối với các Dự án do UBND cấp xã làm Chủ đầu tư: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tổng hợp báo cáo của UBND cấp xã, trình UBND cấp huyện gửi báo cáo đến Sở Kế hoạch và Đầu tư. (UBND tỉnh đã giao trách nhiệm cho UBND cấp huyện tại Văn bản số 2636/UBND ngày 02/11/2010).
Biểu mẫu báo cáo đính kèm:
Mẫu số 01. Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư 6 tháng, cả năm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2015/TT-BKHĐT ngày 18/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BCGSĐT |
.... ngày tháng năm …… |
BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ TỔNG THỂ ĐẦU TƯ
(6 tháng/năm)
Kính gửi: ………………………………………………….
I. TÌNH HÌNH BAN HÀNH CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN CÁC CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ THEO THẨM QUYỀN:
- Nêu các văn bản hướng dẫn được ban hành trong kỳ báo cáo (số văn bản, ngày tháng ban hành, trích yếu văn bản).
- Đánh giá sơ bộ hiệu quả và tác động của các văn bản hướng dẫn được ban hành đối với việc quản lý đầu tư.
II. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ QUY HOẠCH (nêu rõ tình hình và kết quả thực hiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan; các vướng mắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).
1. Tình hình lập, thẩm định, phê duyệt các quy hoạch thuộc lĩnh vực quản lý.
2. Việc quản lý thực hiện các quy hoạch theo quy định.
3. Các vướng mắc chính và kiến nghị các biện pháp giải quyết
III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ (nêu rõ tình hình và kết quả thực hiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan; các vướng mắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).
- Tổng hợp số liệu về kế hoạch vốn đầu tư trong năm;
- Tình hình thực hiện vốn đầu tư trong kỳ (giá trị khối lượng thực hiện);
- Kết quả huy động và giải ngân vốn đầu tư trong kỳ;
- Tình hình nợ đọng vốn đầu tư (nếu có);
- Tình trạng lãng phí, thất thoát vốn đầu tư (nếu có).
(Kèm theo phụ biểu 01)
IV. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐẦU TƯ CÔNG (nêu rõ tình hình và kết quả thực hiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan; các vướng mắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).
1. Việc lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư.
2. Việc lập, thẩm định, phê duyệt đầu tư chương trình.
3. Tình hình thực hiện các chương trình.
a) Việc quản lý thực hiện chương trình: lập kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết triển khai chương trình; thực hiện và điều chỉnh kế hoạch triển khai chương trình;
b) Việc lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án thành phần thuộc chương trình;
c) Tình hình thực hiện chương trình: tiến độ thực hiện các mục tiêu của chương trình; tổng hợp tình hình thực hiện dự án thành phần thuộc chương trình; giá trị khối lượng thực hiện;
d) Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư: việc huy động vốn cho chương trình; giải ngân; nợ đọng vốn xây dựng cơ bản (nếu có);
đ) Năng lực tổ chức thực hiện dự án thành phần thuộc chương trình và việc chấp hành quy định về quản lý đầu tư của chủ dự án thành phần;
4. Các vướng mắc chính và kiến nghị các biện pháp giải quyết.
(Kèm theo phụ biểu 02)
V. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC (nêu rõ tình hình và kết quả thực hiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan; các vướng mắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).
1. Tình hình lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư.
2. Việc lập, thẩm định, quyết định đầu tư.
3. Tình hình lập, thẩm định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán.
4. Tình hình thực hiện các dự án:
a) Việc quản lý thực hiện dự án: lập kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết thực hiện dự án; tình hình thực hiện và điều chỉnh kế hoạch;
b) Tình hình thực hiện dự án đầu tư: tiến độ thực hiện; khối lượng và giá trị khối lượng thực hiện; chất lượng công việc; các biến động trong quá trình thực hiện dự án;
c) Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư: việc huy động vốn cho dự án; giải ngân (tạm ứng, thu hồi tạm ứng, thanh toán); quyết toán vốn dự án hoàn thành; nợ đọng xây dựng cơ bản (nếu có) và việc xử lý;
d) Năng lực tổ chức thực hiện dự án và việc chấp hành các quy định về quản lý đầu tư, của ban quản lý dự án và các nhà thầu;
đ) Khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện dự án và việc xử lý theo thẩm quyền;
e) Đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt quá thẩm quyền.
5. Tình hình khai thác, vận hành dự án đã hoàn thành.
6. Các vướng mắc chính và kiến nghị các biện pháp giải quyết.
(Kèm theo phụ biểu 03)
VI. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ (nêu rõ tình hình và kết quả thực hiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan; các vướng mắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).
1. Tình hình xây dựng và công bố danh mục dự án;
2. Tình hình thực hiện việc lựa chọn nhà đầu tư, đàm phán, ký kết hợp đồng và thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
3. Tổng hợp tình hình thực hiện Hợp đồng dự án;
4. Việc chấp hành quy định về cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
5. Việc chấp hành quy định về quản lý đầu tư của các bên ký kết Hợp đồng dự án trong việc thực hiện Hợp đồng dự án.
6. Tình hình khai thác, vận hành, dự án.
7. Khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện dự án và việc xử lý theo thẩm quyền;
(Kèm theo phụ biểu 04)
VII. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN KHÁC (nêu rõ tình hình và kết quả thực hiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan; các vướng mắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).
1. Việc thực hiện thủ tục đề nghị quyết định chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có).
2. Tiến độ thực hiện dự án và tiến độ thực hiện mục tiêu của dự án.
3. Tiến độ góp vốn đầu tư, vốn điều lệ, góp vốn pháp định (đối với các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có yêu cầu phải có vốn pháp định).
4. Tình hình khai thác, vận hành dự án: kết quả hoạt động đầu tư kinh doanh, thông tin về lao động, nộp ngân sách nhà nước, đầu tư cho nghiên cứu và phát triển, tình hình tài chính của doanh nghiệp và các chỉ tiêu chuyên ngành theo lĩnh vực hoạt động.
5. Việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, sử dụng đất đai, sử dụng tài nguyên khoáng sản theo quy định.
6. Việc thực hiện quy định tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có).
7. Việc đáp ứng các điều kiện đầu tư kinh doanh đối với các dự án thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
8. Tình hình thực hiện ưu đãi đầu tư (nếu có).
9. Các vướng mắc phát sinh và kiến nghị giải pháp xử lý.
(Kèm theo phụ biểu số 05)
VIII. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ CỦA CÁC CHỦ ĐẦU TƯ VÀ CƠ QUAN NHÀ NƯỚC (nêu rõ tình hình và kết quả thực hiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan; các vướng mắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).
1. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo.
2. Đánh giá chất lượng của các báo cáo.
3. Kết quả kiểm tra, đánh giá dự án đầu tư trong kỳ.
- Số dự án được kiểm tra; mức độ đạt được so với kế hoạch (kèm theo danh mục các dự án được người có thẩm quyền quyết định đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước tổ chức kiểm tra);
- Số dự án được đánh giá; mức độ đạt được so với kế hoạch (kèm theo danh mục các dự án được đánh giá theo từng loại đánh giá);
- Các phát hiện chính sau khi kiểm tra, đánh giá các dự án.
4. Kế hoạch kiểm tra, đánh giá dự án đầu tư trong kỳ tiếp theo (kèm theo danh mục các dự án dự kiến sẽ kiểm tra, đánh giá trong kỳ).
5. Đánh giá chung về công tác giám sát, đánh giá đầu tư trong kỳ.
6. Kết quả xử lý sau giám sát, đánh giá đầu tư.
7. Các vướng mắc chính và kiến nghị các biện pháp giải quyết.
IX. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG (nêu rõ tình hình và kết quả thực hiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan; các vướng mắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).
1. Tình hình triển khai công tác giám sát đầu tư của cộng đồng: Công tác đào tạo, tăng cường năng lực; cơ cấu tổ chức, kinh phí hoạt động; số dự án được giám sát;...
2. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo của Ủy ban MTTQ các cấp.
3. Đánh giá chất lượng của các báo cáo.
4. Các phát hiện chính của công tác giám sát đầu tư của cộng đồng:
a) Sự phù hợp của quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch liên quan và kế hoạch đầu tư trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật;
b) Việc chấp hành các quy định của chủ đầu tư về: chỉ giới đất đai và sử dụng đất; quy hoạch mặt bằng chi tiết, phương án kiến trúc, xây dựng; xử lý chất thải, bảo vệ môi trường; đền bù, giải phóng mặt bằng và phương án tái định cư; tiến độ, kế hoạch đầu tư;
c) Những việc làm xâm hại đến lợi ích của cộng đồng; những tác động tiêu cực của dự án đến môi trường trong quá trình thực hiện đầu tư, vận hành dự án.
d) Phát hiện những việc làm gây lãng phí, thất thoát vốn, tài sản thuộc dự án. đ) Việc thực hiện công khai, minh bạch trong quá trình đầu tư.
5. Kết quả xử lý sau giám sát đầu tư của cộng đồng.
6. Các khó khăn vướng mắc, kiến nghị giải pháp xử lý.
(Kèm theo phụ biểu 06)
(Nội dung giám sát sát đầu tư của cộng đồng do Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện, định kỳ hằng năm)
IX. CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Các đề xuất về đổi mới cơ chế, chính sách, điều hành của Chính phủ, các Bộ, ngành.
2. Các đề xuất về tổ chức thực hiện.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN |
Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư trong kỳ báo cáo
Đơn vị tính: tỷ đồng
TT |
Nội dung |
Kế hoạch vốn năm |
Trong đó bố trí trả nợ đọng XDCB |
Nợ đọng XDCB còn lại |
Tình hình thực hiện |
Tình hình giải ngân |
Thất thoát, lãng phí được phát hiện |
||
Giá trị |
so với KH (%) |
Giá trị |
so với KH (%) |
||||||
I |
Dự án sử dụng vốn nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn đầu tư công |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Vốn NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Vốn NSTW |
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Vốn NSĐP |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Vốn ODA |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Vốn TPCP |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Vốn đầu tư công khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn nhà nước ngoài vốn đầu tư công |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vốn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Dự án đầu tư theo hình thức PPP |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn đầu tư công tham gia (không tính vào tổng vốn đầu tư) |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn chủ sở hữu |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Vốn nhà nước ngoài vốn đầu tư công |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Vốn khác (trong nước) |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Vốn khác (nước ngoài) |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vốn vay |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Vốn đầu tư công |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Vốn nhà nước ngoài vốn đầu tư công |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4 |
Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Dự án sử dụng nguồn vốn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn đầu tư công (I.1 + II.1 + II.3.1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn nhà nước ngoài đầu tư công (I.2 + II.2.1 + III.3.2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vốn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong nước (I.3.1 + II.2.2 + II.3.3 + III.1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nước ngoài (I.3.2 + II.2.3 + II.3.4 + III.2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
TT |
Nội dung |
CTMTQG |
CTMT |
CTMTĐP |
I |
Chủ chương trình |
|
|
|
1 |
Số lượng |
|
|
|
2 |
Tổng vốn kế hoạch |
|
|
|
3 |
Giá trị thực hiện |
|
|
|
4 |
Giá trị giải ngân |
|
|
|
II |
Chủ dự án thành phần |
|
|
|
1 |
Số lượng |
|
|
|
2 |
Tổng vốn kế hoạch |
|
|
|
3 |
Giá trị thực hiện |
|
|
|
4 |
Giá trị giải ngân |
|
|
|
III |
Chủ đầu tư dự án thuộc các chương trình |
|
|
|
1 |
Số lượng |
|
|
|
2 |
Tổng vốn kế hoạch |
|
|
|
3 |
Giá trị thực hiện |
|
|
|
4 |
Giá trị giải ngân |
|
|
|
Ghi chú:
1. CTMTQG: Chương trình mục tiêu Quốc gia.
2. CTMT: Chương trình mục tiêu do Chính phủ quyết định chủ trương.
3. CTMTĐP: Chương trình mục tiêu do địa phương quyết định chủ trương.
Tình hình thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư các dự án sử dụng vốn nhà nước
TT |
Nội dung |
Tổng cộng các dự án sử dụng vốn nhà nước |
Phân theo nguồn vốn |
|||||||||||
Dự án đầu tư công |
DA SD vốn NN ngoài vốn ĐTC |
|||||||||||||
Dự án sử dụng NSTW |
TP CP |
ODA |
NS ĐP |
Vốn ĐTC khác |
||||||||||
Tổng số |
A |
B |
C |
Tổng số |
A |
B |
C |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
I |
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chủ trương đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Số dự án có kế hoạch chuẩn bị chủ trương đầu tư trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Số dự án được thẩm định chủ trương trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c |
Số dự án có quyết định chủ trương trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Quyết định đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Số dự án có kế hoạch lập BCNCKT trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
• |
|
|
|
|
|
b |
Số dự án được thẩm định trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c |
Số dự án có quyết định đầu tư trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thực hiện đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Số dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Số dự án khởi công mới trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số dự án đã thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Số dự án đã thực hiện kiểm tra trong kỳ (do người có thẩm quyền Quyết định đầu tư và cơ quan quản lý NN thực hiện) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Số dự án đã thực hiện đánh giá trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư được phát hiện trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Không phù hợp với quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Phê duyệt không đúng thẩm quyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c |
Không thực hiện đầy đủ trình tự thẩm tra, thẩm định dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Số dự án có vi phạm quy định về quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ (theo quy định về quản lý chất lượng hiện hành) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện trong kỳ (sau khi thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, quyết toán) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Tổng vốn đầu tư của các dự án có thất thoát, lãng phí bị phát hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Số dự án chậm tiến độ trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c |
Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d |
Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không kịp thời |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đ |
Số dự án chậm do các nguyên nhân khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c |
Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d |
Số dự án phải điều chỉnh do các nguyên nhân khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Chỉ định thầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đấu thầu hạn chế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đấu thầu rộng rãi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Hình thức khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đấu thầu không đúng quy định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Ký hợp đồng không đúng quy định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lũy kế số dự án đã kết thúc nhưng chưa được quyết toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Số dự án được quyết toán trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tình hình khai thác vận hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Số dự án đã đưa vào vận hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Số dự án đã đưa vào sử dụng có vấn đề về kỹ thuật, không có hiệu quả (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c |
Số dự án được đánh giá tác động trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: A*: dự án từ nhóm A trở lên (bao gồm cả dự án quan trọng Quốc gia)
Tình hình thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư các dự án đầu tư theo hình thức PPP trong kỳ
TT |
Nội dung |
Tổng số |
Phân theo nhóm |
||
A* |
B |
C |
|||
I |
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
1 |
Danh mục dự án |
|
|
|
|
a |
Số dự án thực hiện thủ tục đề xuất đầu tư |
|
|
|
|
|
- Do cơ quan nhà nước đề xuất |
|
|
|
|
|
- Do nhà đầu tư đề xuất |
|
|
|
|
b |
Số dự án được phê duyệt đề xuất, công bố |
|
|
|
|
2 |
Số dự án có quyết định đầu tư |
|
|
|
|
3 |
Số dự án hoàn thành lựa chọn nhà đầu tư |
|
|
|
|
|
- Chỉ định nhà đầu tư: |
|
|
|
|
|
- Đấu thầu rộng rãi: |
|
|
|
|
4 |
Số dự án được cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
|
|
|
|
5 |
Số dự án được điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
|
|
|
|
6 |
Số dự án hoàn tất các thủ tục Hợp đồng dự án |
|
|
|
|
II |
Thực hiện đầu tư |
|
|
|
|
1 |
Số dự án thực hiện đầu tư |
|
|
|
|
a |
Số dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
b |
Số dự án khởi công mới |
|
|
|
|
2 |
Số dự án đã thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định |
|
|
|
|
3 |
Số dự án đã thực hiện kiểm tra (do người có thẩm quyền Quyết định đầu tư và cơ quan quản lý NN thực hiện) |
|
|
|
|
4 |
Số dự án đã thực hiện đánh giá |
|
|
|
|
5 |
Số dự án có vi phạm quy định về thủ tục đầu tư, quản lý chất lượng được phát hiện |
|
|
|
|
6 |
Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện (sau khi thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, quyết toán) |
|
|
|
|
a |
Tổng vốn đầu tư của các dự án có thất thoát, lãng phí bị phát hiện |
|
|
|
|
b |
Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định |
|
|
|
|
7 |
Số dự án chậm tiến độ |
|
|
|
|
a |
Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư |
|
|
|
|
b |
Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
c |
Số dự án chậm tiến độ do năng lực của Nhà đầu tư, nhà thầu |
|
|
|
|
d |
Số dự án chậm tiến độ do nguyên nhân khác |
|
|
|
|
8 |
Số dự án phải điều chỉnh |
|
|
|
|
a |
Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư |
|
|
|
|
b |
Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư |
|
|
|
|
c |
Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư |
|
|
|
|
d |
Số dự án phải điều chỉnh do các nguyên nhân khác |
|
|
|
|
9 |
Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau |
|
|
|
|
III |
Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng |
|
|
|
|
1 |
Số dự án kết thúc đầu tư |
|
|
|
|
2 |
Lũy kế số dự án đã kết thúc nhưng chưa được quyết toán |
|
|
|
|
3 |
Số dự án được quyết toán |
|
|
|
|
4 |
Tình hình khai thác vận hành |
|
|
|
|
a |
Lũy kế số dự án đã đưa vào vận hành |
|
|
|
|
b |
Số dự án đã đưa vào sử dụng có vấn đề về kỹ thuật. |
|
|
|
|
c |
Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng hiệu quả thấp hoặc không hiệu quả (nếu có) |
|
|
|
|
Tình hình thực hiện giám sát đầu tư các dự án sử dụng các nguồn vốn khác
TT |
Chỉ tiêu |
Tổng số |
Dự án FDI |
Dự án trong nước |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(1) |
(2) |
(3) |
|||
1 |
Số dự án nộp thủ tục xin chủ trương đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số dự án được phê duyệt chủ trương đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Số dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Số dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Dự án cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Dự án không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Vốn đầu tư đăng ký (tỷ đồng): |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Lũy kế tổng vốn đăng ký đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
b |
Tổng số vốn đăng ký đầu tư tăng thêm trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Dự án đăng ký mới |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Dự án đăng ký điều chỉnh tăng vốn đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Vốn đầu tư thực hiện (tỷ đồng): |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Lũy kế tổng vốn đầu tư thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
b |
Tổng vốn đầu tư thực hiện trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Vốn chủ sở hữu |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Vốn vay |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Vốn huy động hợp pháp khác |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Số dự án đã được kiểm tra, đánh giá trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Số dự án có vi phạm quy định về quản lý đầu tư được phát hiện trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Số dự án có vi phạm quy định về bảo vệ môi trường được phát hiện trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Số dự án có vi phạm quy định về sử dụng đất đai được phát hiện trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Số dự án có vi phạm quy định về quản lý tài nguyên được phát hiện trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Số dự án phải thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Số dự án đã kết thúc đầu tư trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Số dự án đưa vào khai thác vận hành trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Số dự án có lợi nhuận |
|
|
|
|
|
|
|
b |
Tình hình nộp ngân sách (tỷ đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Dự án thuộc diện Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư trở lên; (2): Dự án do địa phương quyết định chủ trương; (3): Dự án không phải quyết định chủ trương đầu tư.
Tổng hợp kết quả giám sát đầu tư của cộng đồng Tên địa phương: (xã/huyện/tỉnh)
năm …..
|
Tổng số dự án đầu tư |
Trong đó: |
Ghi chú |
||
Dự án sử dụng vốn và công sức cộng đồng; vốn ngân sách cấp xã; vốn tài trợ trực tiếp cho xã |
Dự án đầu tư công; dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công và dự án đầu tư theo hình thức PPP |
Dự án sử dụng vốn khác |
|||
1. Tổng số dự án đầu tư trên địa bàn |
|
|
|
|
|
2. Tổng số dự án cộng đồng đã giám sát, trong đó: |
|
|
|
|
|
- Đúng quy định |
|
|
|
|
|
- Có vi phạm |
|
|
|
|
|
- Chưa xác định được |
|
|
|
|
|
3. Số dự án cộng đồng chưa giám sát, trong đó: |
|
|
|
|
|
- Do các cơ quan chưa công khai thông tin |
|
|
|
|
|
- Do chủ đầu tư chưa công khai thông tin |
|
|
|
|
|
- Lý do khác |
|
|
|
|
|
4. Tổng số dự án cộng đồng đã phản ánh có vi phạm: |
|
|
|
|
|
- Đã có thông báo kết quả xử lý. |
|
|
|
|
|
- Chưa có thông báo kết quả xử lý |
|
|
|
|
|
- Chủ đầu tư đã chấp hành theo thông báo |
|
|
|
|
|