Quyết định 33/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể nông nghiệp, nông thôn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2025

Số hiệu 33/2012/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/08/2012
Ngày có hiệu lực 26/08/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Nguyễn Hữu Hải
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2012/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 16 tháng 08 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2011-2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

ỦY BAN NHẨN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 về việc sửa đi, bổ sung một số điều của Nghđịnh số 92/2006/NĐ-CP;

Căn cứ các Quyết đnh của Thủ tướng Chính phủ: số 124/QĐ-TTg ngày 02/02/2012 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 và số 581/QĐ-TTg ngày 20/4/2011 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Kon Tum đến năm 2020;

Căn cứ Ngh quyết số 13/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa X, Kỳ họp thứ 4 về thông qua Quy hoạch tổng thể nông nghiệp, nông thôn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2025;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 94/TTr-SNN ngày 03/8/2012 về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch tổng thể nông nghiệp, nông thôn tnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2025,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể nông nghiệp, nông thôn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2025 với các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Mục tiêu chung:

- Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng tăng tỷ trọng của ngành chăn nuôi và dịch vụ. Đến năm 2015 cơ bản định hình quy mô sản xuất các loại cây trồng, vật nuôi chủ lực (cao su, cà phê, đàn trâu, bò,..) để giai đoạn tiếp theo phát triển nông nghiệp theo chiều sâu. Dự báo giá trị sản xuất nông nghiệp tăng bình quân 9%/năm trong giai đoạn 2011-2015 và 8%/năm trong giai đoạn tiếp theo.

- Phát triển lâm nghiệp toàn diện từ hoạt động quản lý, bảo vệ, phát triển rừng đến khai thác, chế biến lâm sản và dịch vụ môi trường, du lịch sinh thái, đảm bảo nguyên tắc bền vững và hiệu quả.

- Phát triển thủy sản nhm từng bước cung cấp đủ tiêu dùng tại địa phương, góp phần đảm bảo an ninh dinh dưỡng, tạo thêm việc làm góp phn xóa đói giảm nghèo.

2. Các chỉ tiêu cụ thể:

- Giá trị sản xuất và cơ cu tổng sản phẩm: Giá trị sản xuất (theo giá so sánh) ngành nông lâm ngư nghiệp đến năm 2015 đạt 2.077 tỷ đng, đến năm 2020 đạt 3.047,3 tỷ đồng; về cơ cu, giá trị tổng sản phẩm ngành nông, lâm ngư nghiệp đến năm 2015 chiếm 33%, đến năm 2020 chiếm 25,1% tổng giá trị sản phẩm toàn tỉnh.

- Tốc độ tăng trưởng ngành nông lâm nghiệp và thủy sản: Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân giai đoạn 2011-2015 là 8,8%/năm; giai đoạn 2016-2020 là 8%/năm. Trong đó: Giai đoạn 2011-2015 nông nghiệp tăng khoảng 9%/năm, lâm nghiệp tăng 4,8%/năm, thủy sản tăng 9,3%/năm; giai đoạn 2016-2020 nông nghiệp tăng khoảng 8,1 %/năm, lâm nghiệp tăng 4,4%/năm, thuỷ sản tăng 8%/năm.

3. Quy hoạch phát triển các lĩnh vực và sản phẩm nông, lâm nghiệp và thủy sản chủ yếu giai đoạn 2011-2020, định hướng 2025:

3.1. Định hướng sử dụng đất giai đoạn 2011-2020:

Stt

Chỉ tiêu

Hiện trạng năm 2010

Dự kiến 2015

Dự kiến 2020

Tổng diện tích tự nhiên

968.960,6

968.960,6

968.960,6

1

Đất nông nghiệp

856.572,7

864.154,2

887.953,0

1.1

Đất sn xuất nông nghiệp

195.347,4

180.385,5

188.151,1

1.1.1

Đt trồng cây hàng năm

115.795,1

94.013,4

82.013,4

1.1.1.1

Đất trồng lúa

17.702,8

17.384,0

17.276,8

1.1.1.1.1

Đt chuyên trồng lúa

11.276,8

11.199,0

11.276,8

1.1.1.1.2

Đt trồng lúa nước còn lại

4.094,1

4.083,3

4.035,6

1.1.1.1.3

Đất trồng lúa nương

2.332,0

2.101,7

1.946,4

1.1.1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

97.750,0

76.629,4

64.736,6

1.1.2

Đt trng cây lâu năm

79.552,3

86.372,1

106.137,8

1.1.2.1

Đất trồng cây CN lâu năm

74.556,7

79.509,7

97.161,4

1.1.2.2

Đất trồng cây ăn quả lâu năm

394,4

2.827,9

5.841,5

1.1.2.3

Đất trồng cây lâu năm khác

4.601,1

4.034,5

3.134,9

1.2

Đất lâm nghiệp

660.521,7

682.677,7

698.446,3

1.2.1

Đt rừng sn xuất

397.914,7

393.345,8

395.056,3

1.2.2

Đt rừng phòng hộ

171.831,4

195.846,0

208.187,0

1.2.3

Đt rừng đặc dụng

90.775,6

93.486,0

95.203,0

2

Đất phi nông nghiệp

42.975,2

58.028,5

74.653,0

3

Đất chưa sdụng

69.412,8

46.777,9

6.354,6

3.2. Quy hoạch phát triển lĩnh vực nông nghiệp giai đoạn 2011-2020, định hướng đến 2025:

3.1.2. Sản xuất lương thực: Tập trung đầu tư nâng cấp, xây dựng mới các công trình thủy lợi để đến năm 2020, diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt đạt: 37.500 ha, trong đó, diện tích lúa: 25.500 ha (lúa Đông xuân: 8.500 ha, lúa mùa: 17.000 ha); diện tích ngô: 12.000 ha; áp dụng đồng bộ các biện pháp thâm canh tiên tiến để đạt sản lượng lương thực có hạt 172.150 tấn, góp phần giải quyết an ninh lương thực tại chỗ.

3.2.2. Phát triển cây cao su:

- Rà soát chi tiết quỹ đất, trong đó tập trung vào đất chưa sử dụng, đất trồng sắn, đất trồng cây hàng năm khác kém hiệu quả, đt lâm nghiệp đảm bảo các tiêu chí theo quy định có thể chuyển đổi..., tiến hành trồng thử nghiệm một số giống cao su chịu lạnh ở huyện Kon Plông và huyện Tu Mơ Rông, phấn đấu đến năm 2020 quy mô diện tích cao su toàn tỉnh đạt 90.000 ha.

- Trong giai đoạn 2011-2015: Huy động nguồn lực để nâng cấp các nhà máy chế biến hiện có trên cơ sđầu tư, thay thế thiết bị cũ, lạc hậu bng việc ưu tiên lựa chọn các công nghệ chế biến cao su tiên tiến, hiện đại, thân thiện với môi trường, ít tiêu hao nhiên liệu, tận dụng tối đa nguyên liệu đầu vào cho quá trình sản xuất nhằm tạo ra nhiều loại sản phm (mủ cốm, mủ kem, mủ cao su kỹ thuật) vi cơ cu hợp lý, có cht lượng ổn định, phù hợp với nhu cu thị trường, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

- Giai đoạn 2016-2020: Đầu tư các nhà máy chế biến sản phẩm từ cao su với công suất 03 triệu sản phẩm/năm để sản xuất ra sản phẩm chất lượng cao (cao su công nghiệp, cao su y tế, cao su tiêu dùng...).

3.2.3. Phát triển cà phê:

- Đẩy mạnh thâm canh tăng năng suất với những diện tích có điều kiện tưới; chuyển đổi những vườn cà phê già cỗi, kém hiệu quả sang các loại cây trồng phù hợp, có hiệu quả kinh tế hơn; phát triển diện tích cà phê chè vùng Đông Trường sơn (địa bàn các huyện ĐăkGlei, KonPlông, Tu Mơ Rông).

[...]