Quyết định 33/2004/QĐ-BGTVT về việc vận tải hàng hóa đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 33/2004/QĐ-BGTVT
Ngày ban hành 21/12/2004
Ngày có hiệu lực 29/01/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Đào Đình Bình
Lĩnh vực Thương mại,Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

********

Số: 33/2004/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VẬN TẢI HÀNG HÓA ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA.

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị đinh số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Vận tải và ông Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về vận tải hàng hóa đường thủy nội địa".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Quyết định số 1865/1999/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành "Thể lệ vận chuyển, xếp dỡ, giao nhận và bảo quản hàng hóa đường thủy nội địa".

Điều 3. Các Ông (bà): Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Chánh Thanh tra Bộ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI




Đào Đình Bình

 

QUY ĐỊNH

VỀ VẬN TẢI HÀNG HÓA ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2004/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Chương 1

QUYẾT ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

Văn bản này quy định về hoạt động kinh doanh vận tải, xếp dỡ, giao nhận và bảo quản hàng hóa bằng đường thủy nội địa; được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến vận tải hàng hóa đường thủy nội địa.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Hàng hóa là bất cứ tài sản nào, kể cả container, cao bản hay công cụ vận chuyển, đóng gói tương tự khác mà không do người vận tải cung cấp;

2. Bao, hòm, kiện, thùng, container ... chứa hàng hóa sau đây gọi chung là bao, kiện;

3. Người xếp dỡ hàng hóa là tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ xếp dỡ hàng hóa tại cảng, bến thủy nội địa;

4. Người thuê xếp dỡ hàng hóa là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng xếp dỡ hàng hóa với người xếp dỡ hàng hóa;

5. Ng­ười bảo quản hàng hóa là tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ bảo quản hàng hóa tại cảng, bến thủy nội địa;

6. Người thuê bảo quản hàng hóa là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo quản hàng hóa với người bảo quản hàng hóa.

Điều 3. Bao, kiện, container và nhãn hiệu hàng hóa

Bao, kiện, container chứa hàng hóa phải đúng quy cách và tiêu chuẩn; đủ độ bền; có ký hiệu, mã hiệu, trọng lượng rõ ràng; bảo đảm an toàn trong quá trình vận tải, xếp dỡ.

Chương 2

VẬN TẢI HÀNG HÓA

[...]