Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 327/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam

Số hiệu 327/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/03/2013
Ngày có hiệu lực 26/03/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Mai Tiến Dũng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 327/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 26 tháng 3 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ các Nghị định: Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.

Căn cứ các Thông tư: Thông tư số 156/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh Karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm soát TTHC);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- VPUB: CPVP (2); VX (T); THCB; KSTTHC;
- Lưu: VT, KSTTHC.

CHỦ TỊCH




Mai Tiến Dũng

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VH,TT&DL TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 327 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

STT

Tên  thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Sửa đổi, bổ sung

1

Cấp giấy phép kinh doanh Karaoke

Văn hóa

Sửa đổi

2

Cấp giấy phép kinh doanh vũ trường

Văn hóa

Sửa đổi

3

Cấp giấy phép Nhập khẩu văn hóa phẩm

Văn hóa

Bổ sung

4

Giám định văn hóa phẩm xuất khẩu

Văn hóa

Bổ sung

5

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động billards & snooker

Thể dục Thể thao

Bổ sung

6

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình

Thể dục Thể thao

Bổ sung

7

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ

Thể dục Thể thao

Bổ sung

8

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Patin

Thể dục Thể thao

Bổ sung

 

PHẦN II: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẦM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

STT

Tên thủ tục hành chính

1

Cấp Giấy phép thực hiện Quảng cáo

2

Cấp Giấy phép gia hạn thực hiện Quảng cáo

 

Phần III

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH HÀ NAM

1. Cấp giấy phép kinh doanh Karaoke

Trình tự thực hiện

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình.

+ Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.

+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Cách thức thực hiện

Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện

Hồ sơ

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh, số phòng, diện tích từng phòng; (mấu 5- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL)

2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý;

3. Biên bản thẩm định của Phòng VHTT các huỵên, thành phố;

Số lượng

01

Thời hạn giải quyết

10 ngày làm việc

Cơ quan thực hiện TTHC

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

Đối tượng thực hiện TTHC

Tổ chức, cá nhân

Kết quả của việc thực hiện TTHC

Giấy phép

Phí, lệ phí

Thông tư số 156/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh Karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường.

1. Tại thành phố Phủ Lý:

- Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy;

- Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 12.000.000 đồng/giấy.

2. Tại khu vực khác:

- Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 3.000.000 đồng/giấy;

- Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy.

Mẫu đơn, tờ khai hành chính

Mẫu 5-Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 Quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.

Điều kiện thực hiện TTHC

+ Phòng Karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ;

+ Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng;

+ Không đặt khoá, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hoá, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên;

+ Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng.

- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 Quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.

- Thông tư số 54/2006/TT-BVHTT ngày 24/5/2006 hướng dẫn quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường. Có hiệu lực từ ngày 24/5/2006

- Quyết định số 485/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2008 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt “Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2008-2010 và tầm nhìn 2020”

- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch có hiệu lực từ ngày 25/7/2011

- Thông tư số 156/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh Karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường.

 

Mẫu 5

[...]