ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 327/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày
26 tháng 3 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ các Nghị định: Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 về việc sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nghị định
số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh.
Căn cứ các Thông tư: Thông tư
số 156/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh Karaoke, lệ
phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16
tháng 7 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị
định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch và Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm soát TTHC);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- VPUB: CPVP (2); VX (T); THCB; KSTTHC;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Mai Tiến Dũng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VH,TT&DL TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 327 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm
2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
PHẦN
I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
STT
|
Tên thủ
tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Sửa đổi, bổ
sung
|
1
|
Cấp giấy phép kinh doanh
Karaoke
|
Văn hóa
|
Sửa đổi
|
2
|
Cấp giấy phép kinh doanh vũ
trường
|
Văn hóa
|
Sửa đổi
|
3
|
Cấp giấy phép Nhập khẩu văn
hóa phẩm
|
Văn hóa
|
Bổ sung
|
4
|
Giám định văn hóa phẩm xuất
khẩu
|
Văn hóa
|
Bổ sung
|
5
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
billards & snooker
|
Thể dục Thể thao
|
Bổ sung
|
6
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
thể dục thể hình
|
Thể dục Thể thao
|
Bổ sung
|
7
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
thể dục thẩm mỹ
|
Thể dục Thể thao
|
Bổ sung
|
8
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Patin
|
Thể dục Thể thao
|
Bổ sung
|
PHẦN
II: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẦM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1
|
Cấp Giấy phép thực hiện Quảng cáo
|
2
|
Cấp Giấy phép gia hạn thực hiện Quảng cáo
|
Phần
III
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỈNH HÀ NAM
1. Cấp giấy phép kinh
doanh Karaoke
Trình tự thực hiện
|
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn
thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Nghiệp vụ Văn hoá
và Gia đình.
+ Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Văn
hoá và Gia đình nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện
|
Hồ sơ
|
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép
kinh doanh karaoke trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh, số phòng, diện tích
từng phòng; (mấu 5- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL)
2. Bản sao giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh có giá trị pháp lý;
3. Biên bản thẩm định của Phòng
VHTT các huỵên, thành phố;
|
Số lượng
|
01
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân
|
Kết quả của việc thực hiện
TTHC
|
Giấy phép
|
Phí, lệ phí
|
Thông tư số 156/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm
2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp giấy phép kinh doanh Karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ
trường.
1. Tại thành phố Phủ Lý:
- Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 6.000.000
đồng/giấy;
- Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 12.000.000
đồng/giấy.
2. Tại khu vực khác:
- Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 3.000.000
đồng/giấy;
- Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 6.000.000
đồng/giấy.
|
Mẫu đơn, tờ khai hành
chính
|
Mẫu 5-Thông tư số
04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 Quy định chi tiết thi hành một số quy định
tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban
hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính
phủ.
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
+ Phòng Karaoke phải có diện
tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về
cách âm, phòng, chống cháy nổ;
+ Cửa phòng karaoke phải là
cửa kính không màu, bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng;
+ Không đặt khoá, chốt cửa bên
trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền;
+ Địa điểm hoạt động karaoke
phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử
- văn hoá, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên;
+ Phù hợp với quy hoạch về karaoke
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009 của Chính phủ
về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công
cộng.
- Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 Quy định
chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị
định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
- Thông tư số 54/2006/TT-BVHTT ngày 24/5/2006 hướng dẫn quy
hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường. Có hiệu lực từ ngày 24/5/2006
- Quyết định số 485/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2008 của UBND
tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt “Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường trên địa
bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2008-2010 và tầm nhìn 2020”
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn
hoá, Thể thao và Du lịch có hiệu lực từ ngày 25/7/2011
- Thông tư số 156/2012/TT-BTC
ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh Karaoke, lệ phí cấp giấy
phép kinh doanh vũ trường.
|
Mẫu 5
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh Phúc
----------------------
………, ngày tháng năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE
Kính gửi: Sở
Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam
1. Tên cơ tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp giấy phép:
(viết chữ in hoa): .................................................................................................
- Địa chỉ:
............................................................................................................
- Điện thoại:........................................................................................................
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh: Số ......................................................
ngày cấp:………………..……nơi
cấp:…………………………………………..
2. Nội dung đề nghị cấp giấy
phép
Địa chỉ kinh doanh:
.............................................................................................
Tên nhà hàng karaokê (nếu có):............................................................................
Số lượng phòng Karaoke
:...................................................................................
Diện tích cụ thể từng phòng
:................................................................................
Những hộ liền kề theo quy định
gồm:....................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
3. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 103/2009/NĐ- CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động
kinh doanh.
- Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh.
Tài liệu kèm theo
- Bản sao có giá trị
pháp lý đăng ký kinh doanh;
- Văn bản đồng ý của các
hộ liền kề
- ……………………………………….
|
Tổ chức, cá nhân
đề nghị
cấp giấy
phép kinh doanh
(Ký tên, nếu
là tổ chức thì phải đóng dấu và ghi rõ chức vụ người ký)
|
2. Cấp giấy phép kinh
doanh vũ trường
Trình tự thực hiện
|
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn
thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Nghiệp vụ Văn hoá
và Gia đình.
+ Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện
|
Hồ sơ
|
1. Đơn đề nghị cấp phép
kinh doanh.
2. Bản sao GCN đăng ký kinh
doanh có giá trị pháp lý;
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân
|
Kết quả của việc thực hiện
TTHC
|
Giấy phép
|
Phí, lệ phí
|
Thông tư số 156/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm
2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp giấy phép kinh doanh Karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ
trường.
1. Tại thành phốPhủ Lý: Mức thu lệ phí cấp giấy
phép kinh doanh vũ trường là 15.000.000 đồng/giấy.
2. Tại khu vực khác: Mức thu lệ phí cấp giấy phép
kinh doanh vũ trường là 10.000.000 đồng/giấy.
|
Mẫu đơn, tờ khai hành
chính
|
Mẫu 23- Thông tư
07/2011/TT-BVHTTDL
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP
ngày 6/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và
kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL
ngày 16/12/2009 Quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt
động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị
định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ
- Thông tư số 54/2006/TT-BVHTT
ngày 24/5/2006 hướng dẫn quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường. Có hiệu lực
từ ngày 24/5/2006.
- Quyết định số 485/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 4 năm 2008 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt “Quy hoạch nhà
hàng karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2008-2010 và tầm
nhìn 2020”
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch có hiệu lực từ ngày
25/7/2011
- Thông tư số 156/2012/TT-BTC
ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh Karaoke, lệ phí cấp giấy
phép kinh doanh vũ trường.
|
Mẫu 23. Thông
tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
…………………………….
…………………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH
DOANH VŨ TRƯỜNG
Kính gửi: Sở
Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam
1. Tên cơ quan, doanh nghiệp
(viết bằng chữ in hoa):
........................................
..........................................................................................................................
- Địa chỉ:
......................................................................................................
- Điện thoại:
..................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số...................................... ngày cấp ...../....../..........
nơi cấp…............................................. (đối với doanh nghiệp)
- Số, ngày tháng năm quyết định
thành lập (đối với nhà văn hóa, trung tâm văn hóa là đơn vị sự nghiệp)
...........................................................................
2. Người đại diện theo pháp
luật:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):
..............................................................
- Năm sinh:
...................................................................................................
- Chức danh:
.................................................................................................
- Giấy CMND: Số .................. ngày cấp
...../...../........ nơi cấp ...................
3. Người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng
khiêu vũ:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):
.............................................................
- Năm sinh:
..................................................................................................
- Giấy CMND: Số ................ ngày cấp
......../......./.......... nơi cấp…….......
- Trình độ chuyên ngành văn hoá - nghệ thuật:
..........................................
4. Nội dung đề nghị cấp giấy phép:
- Địa chỉ kinh doanh: ...................................................................................
- Số lượng phòng khiêu vũ:
........................................................................
- Diện tích cụ thể của từng phòng khiêu vũ:
................................................
5. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;
- Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬTCỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|
3. Cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nhập
khẩu văn hóa phẩm trong các trường hợp dưới đây nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả:
+ Văn hóa phẩm để phục vụ công
việc của cá nhân, tổ chức tại địa phương;
+ Văn hóa phẩm là quà biếu,
tặng có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật;
+ Văn hóa phẩm để tham gia triển
lãm, tham dự các cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương;
+ Di vật, cổ vật của cá nhân,
tổ chức tại địa phương;
+ Văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ủy quyền cấp giấy phép.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia
đình.
- Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
- Bước 4: Tổ chức nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện
|
Hồ sơ
|
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép
nhập khẩu văn hóa phẩm (theo mẫu BM.NK).
2. Giấy chứng nhận bản quyền
tác giả, bản dịch tóm tắt nội dung phim; giấy ủy quyền; chứng nhận hoặc cam
kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật, cụ thể:
- Cá nhân tổ chức nhập khẩu
phim để phổ biến theo quy định của pháp luật phải cung cấp giấy chứng nhận bản
quyền tác giả; hợp đồng; bản dịch tóm tắt nội dung phim.
- Cá nhân, tổ chức nhập khẩu
di vật, cổ vật phải cung cấp giấy chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối
với di vật, cổ vật.
- Cá nhân, tổ chức làm dịch
vụ giao nhận vận chuyển văn hóa phẩm nhập khẩu cho khách hàng phải cung cấp giấy
ủy quyền.
3. Bản sao vận đơn hoặc giấy
báo nhận hàng (nếu có).
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
02 ngày làm việc. Trường hợp phải xin ý
kiến các Bộ, ngànhkhác thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân
|
Kết quả của việc thực hiện
TTHC
|
Giấy phép
|
Phí, lệ phí
|
20.000đ
|
Mẫu đơn, tờ khai hành
chính
|
Mẫu MB.NK - Thông tư
07/2012/TT-BVHTTDL
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng
dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất
khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Quyết định số 5021/QĐ-BVHTTDL
ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích
kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
- Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC
ngày 06 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ
thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất
khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm.
|
BM.NK
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....., ngày...... tháng........ năm ..…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HOÁ PHẨM
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam
Tên cơ quan, tổ chức, cá
nhân (đề nghị cấp phép)......................................
................................................................................................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................
Điện thoại:
...........................................Fax:.................................................
Đề nghị ................................
(tên cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu văn hoá phẩm dưới đây:
Loại văn hoá phẩm:
.....................................................................................
Số
lượng:......................................................................................................
Nội dung văn hoá
phẩm:..............................................................................
................................................................................................................................
Gửi từ:
.........................................................................................................
Đến:..............................................................................................................
Mục đích sử dụng:........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực
hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu và quản lý, sử dụng văn hoá phẩm nhập
khẩu theo quy định của pháp luật./.
|
Người đề nghị cấp phép
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, đóng dấu)
|
4. Giám định Văn hóa phẩm
xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương.
Trình tự thực hiện
|
+ Bước 1: Cá nhân, tổ chức có
văn hóa phẩm là các loại phim của các cơ quan, tổ chức hoặc phim hợp tác cung
cấp dịch vụ làm phim cho nước ngoài chưa được công bố, phổ biến; di vật, cổ
vật, bảo vật quốc gia nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia
đình.
+ Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Hồ sơ
|
1. Đơn đề nghị giám định văn
hóa phẩm xuất khẩu (mẫu đơn BM.GĐ).
2. Văn hóa phẩm đề nghị giám
định (bản gốc).
3. Bản gốc hoặc bản sao có công
chứng quyết định cho phép hợp tác làm phim với nước ngoài của cơ quan có thẩm
quyền; bản gốc hoặc bản sao có công chứng quyết định cho phép xuất khẩu di
vật, cổ vật (bao gồm cả di vật, cổ vật tái xuất khẩu) của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
4. Tài liệu có liên quan chứng
minh nguồn gốc, xuất sứ hợp pháp của di vật, cổ vật.
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc. Trường hợp đặc biệt cơ
quan giám định sẽ quyết định thời gian giám định.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân
|
Kết quả của việc thực hiện
TTHC
|
Biên bản giám định và niêm phong
văn hóa phẩm xuất khẩu.
|
Phí, lệ phí
|
1. Các sản phẩm nghe nhìn ghi
trên mọi chất liệu:
- Phim truyện có độ dài đến
100 phút 50.000đ/tập
- Phim truyện có độ dài từ 101
phút trở lên 80.000đ/tập
- Phim (tài liệu, khoa học,
hoạt hình…) có độ dài đến 60 phút 20.000đ/tập
- Phim (tài liệu, khoa học,
hoạt hình…) có độ dài từ 61 phút trở lên 40.000đ/tập
- Các loại khác (bao gồm cả
sách điện tử) 20.000/tập
2. Tác phẩm mỹ thuật trên mọi
chất liệu:
- Tác phẩm mỹ thuật là đồ mới
sản xuất 10.000đ/tác phẩm
- Tác phẩm mỹ thuật là đồ giả
cổ 50.000đ/tác phẩm.
|
Mẫu đơn, tờ khai hành
chính
|
Mẫu MB.GĐ - Thông tư
07/2012/TT-BVHTTDL
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng
dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất
khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Quyết định số 5021/QĐ-BVHTTDL
ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích
kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
- Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC
ngày 06 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ
thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất
khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm.
|
BM.GĐ
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....., ngày...... tháng........ năm ..…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIÁM ĐỊNH VĂN HOÁ PHẨM XUẤT KHẨU
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam
Tên cơ quan, tổ chức, cá
nhân (đề nghị giám định)....................................
................................................................................................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................
Điện thoại:
...................................................................................................
Đề nghị
................................................ (tên cơ quan giám định) giám
định văn hoá phẩm xuất khẩu dưới đây:
Loại văn hoá phẩm:
.....................................................................................
Số
lượng:......................................................................................................
Nội dung văn hoá
phẩm:..............................................................................
................................................................................................................................
Gửi từ:
.........................................................................................................
Đến:..............................................................................................................
Mục đích sử
dụng:........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực
hiện đúng theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm./.
|
Người đề nghị giám định
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, đóng dấu)
|
5. Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức
hoạt động billards & snooker
Trình tự thực hiện
|
+ Bước 1: Tổ chức hoàn thiện
hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Nghiệp vụ Thể dục thể
thao.
+ Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Thể
dục thể thao nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện
|
Hồ sơ
|
1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận
2. Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh
- Có đội ngũ cán bộ, nhân viên
chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
- Có cơ sở vật chất, trang thiết
bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao
- Có nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
7 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
Kết quả của việc thực hiện
TTHC
|
Giấy chứng nhận
|
Phí, lệ phí
|
|
Mẫu đơn, tờ khai hành
chính
|
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Về cơ sở vật chất
- Khu vực đặt bàn phải được
bố trí trong khuôn viên có mái che.
- Mỗi bàn được đặt có khoảng cách tối thiểu tính
từ thành bàn tới tường là 1,5m. Trong trường hợp có từ 02 bàn trở lên, khoảng
cách các bàn với nhau tối thiểu là 1,2m.
- Ánh sáng: Độ sáng tới các điểm trên mặt bàn và
thành băng tối thiểu từ 300Lux.
- Đèn chiếu sáng: Trường hợp đèn được thiết kế cho
mỗi bàn thì độ cao của đèn tính từ mặt bàn trở lên ít nhất là 1m.
- Phải có phòng vệ sinh, tủ thuốc sơ cấp cứu phục
vụ cho người đến tập luyện; bảng nội quy quy định giờ sinh hoạt tập luyện,
không được tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, không hút thuốc, uống rượu
bia.
- Nơi hoạt động phải thoáng mát, nếu trang bị máy
lạnh thì cửa ra vào không được sử dụng kính màu hoặc che chắn, bảo đảm nhìn
thấy được toàn bộ bên trong phòng.
2. Về dụng cụ, trang thiết
bị
- Bàn: Bao gồm các loại bàn snooker, bàn carom,
bàn pool dựa trên các tiêu chuẩn chung của quốc tế về từng loại bàn. Cụ thể:
+ Bàn snooker: Kích thước lòng bàn 3,569m - 1,778m
+/- 13mm. Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt băng 85 - 88mm.
+ Bàn pool: Kích thước lòng bàn 2,54m - 1,27m +/-
3mm. Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt băng 74mm - 79mm.
+ Bàn carom: Kích thước lòng bàn lớn 2,84m - 1,42m
+/- 5mm, kích thước lòng bàn nhỏ 2,54m - 1,27m +/- 5mm. Chiều cao tính từ mặt
sàn tới mặt băng 75mm - 80mm.
- Vải bàn: Các loại bàn phải được trải các tấm vải
theo đúng chủng loại.
- Bi: Bi sử dụng dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế
theo chủng loại bàn.
- Các trang thiết bị khác: Cơ sở kinh doanh cung
cấp các loại cơ, cầu nối, lơ, giá để cơ, bảng ghi điểm.
3. Về cán bộ, nhân viên
chuyên môn
- Doanh nghiệp có hướng dẫn
tập luyện hoặc đào tạo vận động viên phải có:
+ Huấn luyện viên thể thao có
bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có
chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc
tế tương ứng cấp.
+ Bác sỹ hoặc nhân viên y tế
có chứng chỉ về y học thể thao do Viện khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở
có chức năng đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp.
|
Căn
cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Thể dục,
thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày
01/7/2007
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật thể dục thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày
3/8/2007
- Thông tư số
05/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Uỷ ban thể dục thể thao hướng dẫn một số quy định
của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật thể dục thể thao. Có hiệu lực từ ngày
20/8/2007.
- Thông tư số
08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông
tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định
của Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật thể dục thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011.
- Thông tư số
15/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về
điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động billards &
snooker. Có hiệu lực từ ngày 14/2/2011.
|
Đơn vị chủ quản
…………
Tổ chức, cá
nhân ..………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………...,ngày
tháng năm 20....
|
ĐƠN XIN CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
Của cơ sở thể thao
kinh doanh hoạt động ………………
Kính gửi: Sở Văn hoá,
Thể thao và Du Lịch tỉnh Hà Nam.
1. Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………………………………
Địa chỉ:
..............................................................................................................
Điện thoại: ………………………..
Fax: .................................................................
2. Họ và tên người chịu trách
nhiệm: ....................................................................
Chức vụ:
............................................................................................................
CMND số: ……..………….. Cấp ngày …
tháng … năm ….. tại ………….
Hộ khẩu thường trú:
...........................................................................................
Điện thoại: ……………….. Fax:
...........................................................................
Bằng cấp, chứng nhận chuyên
môn :....................................................................
Bảng tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động ……...
3. Đề nghị Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Hà Nội cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động:
…………………………..
Thời hạn hoạt động: Trong năm
20........
Địa điểm kinh doanh
…………………………………………………………...
theo quy định của pháp luật hiện
hành.
PHÒNG VĂN
HÓA VÀ THÔNG TIN
(Xác nhận và ký
tên, đóng đấu)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
6. Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức
hoạt động thể dục thể hình
Trình tự thực hiện
|
+ Bước 1: Tổ chức hoàn thiện
hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Nghiệp vụ Thể dục thể
thao.
+ Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Thể
dục thể thao nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện
|
Hồ sơ
|
1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận
2. Bản tóm tắt tình hình chuẩn
bị các điều kiện kinh doanh
- Có đội ngũ cán bộ, nhân viên
chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
- Có cơ sở vật chất, trang thiết
bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao
- Có nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
7 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
Kết quả của việc thực hiện
TTHC
|
Giấy chứng nhận
|
Phí, lệ phí
|
|
Mẫu đơn, tờ khai hành
chính
|
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Về cơ sở
vật chất
- Địa điểm tập
luyện môn thể dục thể hình phải có mái che, diện tích từ 60m2 trở lên; khoảng
cách giữa các thiết bị tập luyện thể dục thể hình từ 1m trở lên;
- Mặt sàn phải
bằng phẳng, không trơn trượt, không biến dạng;
- Có hệ thống
chiếu sáng độ rọi từ 150Lux trở lên;
- Có hệ thống
thông gió đảm bảo thông thoáng;
- Có âm thanh,
tiếng ồn không vượt quá 90dBA;
- Có tủ thuốc
sơ cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, vệ sinh, để xe;
- Bảng nội quy
quy định giờ tập luyện, các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện, không hút
thuốc, uống rượu, bia;
- Đảm bảo thời
gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng,
chống cháy nổ theo quy định.
2. Về trang
thiết bị:
Trang thiết bị
tập luyện phải có giấy chứng nhận của cơ quan quản lý nhà nước về tiêu chuẩn
đo lường chất lượng, bảo đảm đáp ứng được yêu cầu tập luyện của người tập,
không gây nguy hiểm, không gây các biến đổi không tốt cho sự phát triển của
cơ thể người tập.
3. Về cán bộ,
nhân viên chuyên môn
- Doanh nghiệp
có hướng dẫn tập luyện hoặc đào tạo vận động viên phải có:
+ Huấn luyện viên
thể thao có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở
lên hoặc có chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn
thể thao quốc tế tương ứng cấp.
+ Bác sỹ hoặc
nhân viên y tế có chứng chỉ về y học thể thao do Viện khoa học thể dục thể thao
hoặc cơ sở có chức năng đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp.
|
Căn
cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Thể dục,
thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày
01/7/2007
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật thể dục thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 3/8/2007
- Thông tư số
05/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Uỷ ban thể dục thể thao hướng dẫn một số quy định
của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật thể dục thể thao. Có hiệu lực từ ngày
20/8/2007.
- Thông tư số
08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông
tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định
của Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật thể dục thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011.
- Thông tư số
16/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về điều
kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình. Có hiệu
lực từ ngày 14/2/2011.
|
Đơn vị chủ quản
…………
Tổ chức, cá
nhân ..………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………...,ngày
tháng năm 20....
|
ĐƠN XIN CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
Của cơ sở thể thao
kinh doanh hoạt động ………………
Kính gửi: Sở Văn hoá,
Thể thao và Du Lịch tỉnh Hà Nam.
1. Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………………………………
Địa chỉ:
..............................................................................................................
Điện thoại: ………………………..
Fax: .................................................................
2. Họ và tên người chịu trách
nhiệm: ....................................................................
Chức vụ:
............................................................................................................
CMND số: ……..………….. Cấp ngày …
tháng … năm ….. tại ………….
Hộ khẩu thường trú:
...........................................................................................
Điện thoại: ……………….. Fax:
...........................................................................
Bằng cấp, chứng nhận chuyên
môn :....................................................................
Bảng tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động ……...
3. Đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Hà Nội cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động:
…………………………..
Thời hạn hoạt động: Trong năm
20........
Địa điểm kinh doanh
…………………………………………………………...
theo quy định của pháp luật hiện
hành.
PHÒNG VĂN
HÓA VÀ THÔNG TIN
(Xác nhận và ký
tên, đóng đấu)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
7. Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức
hoạt động quần vợt
Trình tự thực hiện
|
+ Bước 1: Tổ chức
hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Nghiệp vụ
Thể dục thể thao.
+ Bước 3: Phòng
Nghiệp vụ Thể dục thể thao nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức
nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Hồ sơ
|
1. Đơn đề nghị
cấp giấy chứng nhận
2. Bản tóm tắt
tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh
- Có đội ngũ cán
bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
- Có cơ sở vật
chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao
- Có nguồn tài
chính bảo đảm hoạt động kinh doanh
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
7 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
Kết quả của việc thực hiện
TTHC
|
Giấy chứng nhận
|
Phí, lệ phí
|
|
Mẫu đơn, tờ khai hành
chính
|
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Về cơ sở
vật chất
- Mặt sân quần
vợt phẳng, không trơn trượt, có độ dốc thoát nước mặt sân và được phủ bằng
sơn, cỏ, đất nện hoặc chất tổng hợp đặc biệt. Kích thước sân quần vợt phải
bảo đảm theo đúng tiêu chuẩn quốc tế;
- Bảo đảm ánh
sáng đồng đều trên sân với độ rọi từ 300 Lux trở lên;
- Có cơ số thuốc
và dụng cụ sơ cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, vệ sinh, để xe;
- Bảng nội quy
quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy
định khác.
- Đảm bảo an ninh
trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy
định của pháp luật.
2. Về trang
thiết bị, dụng cụ:
- Có lưới chắn
bóng bao quanh sân, bảo đảm khoảng cách từ mép biên ngang đến lưới chắn ít
nhất là 4m và từ mép biên dọc đến lưới chắn ít nhất là 3m.
- Có ghế trọng
tài, dụng cụ đẩy nước.
3. Về cán bộ,
nhân viên chuyên môn
- Doanh nghiệp
có hướng dẫn tập luyện hoặc đào tạo vận động viên phải có:
+ Huấn luyện viên
thể thao có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở
lên hoặc có chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn
thể thao quốc tế tương ứng cấp.
+ Bác sỹ hoặc
nhân viên y tế có chứng chỉ về y học thể thao do Viện khoa học thể dục thể thao
hoặc cơ sở có chức năng đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp.
|
Căn
cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Thể dục,
thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày
01/7/2007
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật thể dục thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 3/8/2007
- Thông tư số
05/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Uỷ ban thể dục thể thao hướng dẫn một số quy định
của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật thể dục thể thao. Có hiệu lực từ ngày
20/8/2007.
- Thông tư số
08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông
tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định
của Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật thể dục thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011.
- Thông tư số
15/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/11/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về điều
kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động quần vợt. Có hiệu lực từ
ngày 1/1/2012
|
Đơn vị chủ quản
…………
Tổ chức, cá
nhân ..………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………...,ngày
tháng năm 20....
|
ĐƠN XIN CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
Của cơ sở thể thao
kinh doanh hoạt động ………………
Kính gửi: Sở Văn hoá,
Thể thao và Du Lịch tỉnh Hà Nam.
1. Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………………………………
Địa chỉ:
..............................................................................................................
Điện thoại: ………………………..
Fax: .................................................................
2. Họ và tên người chịu trách
nhiệm: ....................................................................
Chức vụ:
............................................................................................................
CMND số: ……..………….. Cấp ngày …
tháng … năm ….. tại ………….
Hộ khẩu thường trú:
...........................................................................................
Điện thoại: ……………….. Fax:
...........................................................................
Bằng cấp, chứng nhận chuyên
môn :....................................................................
Bảng tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động ……...
3. Đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Hà Nội cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động:
…………………………..
Thời hạn hoạt động: Trong năm
20........
Địa điểm kinh doanh
…………………………………………………………...
theo quy định của pháp luật hiện
hành.
PHÒNG VĂN
HÓA VÀ THÔNG TIN
(Xác nhận và ký
tên, đóng đấu)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
8. Cấp "Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh" của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động Patin
Trình tự thực hiện
|
+ Bước 1: Tổ chức
hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Nghiệp vụ
Thể dục thể thao.
+ Bước 3: Phòng
Nghiệp vụ Thể dục thể thao nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức
nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Hồ sơ
|
1. Đơn đề nghị
cấp giấy chứng nhận
2. Bản tóm
tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh
- Có đội ngũ cán
bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
- Có cơ sở vật
chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao
- Có nguồn tài
chính bảo đảm hoạt động kinh doanh
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
7 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
Kết quả của việc thực hiện
TTHC
|
Giấy chứng nhận
|
Phí, lệ phí
|
|
Mẫu đơn, tờ khai hành
chính
|
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Về cơ sở
vật chất
- Sân tập luyện
Patin có diện tích từ 300 m2 trở lên, mật độ tập
luyện tối thiểu 5 m2/người.
- Mặt sân bằng
phẳng, có thể có dốc trượt (sóng) và mô hình chướng ngại vật. Bề mặt sân đối
với khu vực bằng phẳng phải nhẵn, không trơn trượt; đối với
khu vực có dốc trượt và mô hình
chướng ngại vật phải được xử lý đúng kỹ thuật thiết kế chuyên dùng
với bề mặt được xử lý nhẵn, không trơn trượt, các
góc cạnh phải an toàn không gây nguy hiểm cho người chơi, độ dốc của dốc trượt không quá 30°. Chiều rộng của dốc trượt
và mô hình chướng ngại vật tối thiểu 2m.
- Âm thanh, tiếng
ồn bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
- Có cơ số thuốc
thông thường, dụng cụ sơ cứu ban đầu và phải đăng ký liên kết với cơ sở y tế
gần nhất.
- Có khu vực vệ
sinh, thay đồ và để xe.
- Có bảng nội quy quy định thời gian tập luyện, không
tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, không hút thuốc, uống rượu, bia trong
khi tập luyện và các nội dung khác có liên quan.
- Đảm bảo thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ
sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp
luật.
2. Về trang
thiết bị, dụng cụ:
- Phải bố trí
trang thiết bị cho người tập, bao gồm:
+ Tấm lót khủy
tay, tấm lót đầu gối;
+ Mũ đội đầu;
+ Giày trượt.
- Giày trượt
sử dụng đảm bảo các thông số sau:
+ Giày có khóa chắc chắn, đảm bảo ôm chân, không
lỏng lẻo, thân giày không bị nghiêng, vẹo quá 45° qua 2 bên sau khi mang vào
và cài đầy đủ các khóa;
+ Bánh xe là loại cao su mềm, có độ đàn hồi
tốt, vòng bi dùng loại 2 vòng bi cho một bánh xe với vòng đệm ở giữa, không sử
dụng loại một trục;
+ Khung đỡ
và lắp bánh của giày (Frames):
Loại làm bằng
hợp kim nhôm (Alu) có độ cứng trên 5000, có độ dày vị trí mỏng nhất trên 1
mm, bảo đảm an toàn;
Loại bằng nhựa
có độ dày vị trí mỏng nhất trên 2 mm, bảo đảm an toàn.
- Số lượng trang thiết bị quy
định tại khoản 1 Điều này phải đạt ít nhất 50% trên tổng số lượng người chơi
tối đa (tính theo diện tích sân).
3. Về cán bộ,
nhân viên chuyên môn
+ Đã tham dự lớp tập huấn chuyên
môn Patin do Tổng cục Thể dục thể thao, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tổ chức xã hội nghề nghiệp về
Patin cấp quốc gia tổ chức.
+ Có chứng nhận sức khỏe do
cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp và phải tái khám định kỳ hàng năm.
- Mỗi người hướng dẫn chuyên
môn hướng dẫn tập luyện không quá 20 người trong một buổi tập.
|
Căn
cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật thể
dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định
số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày
03/8/2007.
- Thông tư
số 05/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số quy
định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày
20/8/2007.
- Thông tư
số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông
tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định
của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày
20/8/2011.
- Thông tư số 16/2012/TT-BVHTTDL
ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Patin.
|
Đơn vị chủ quản
…………
Tổ chức, cá
nhân ..………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………...,ngày
tháng năm 20....
|
ĐƠN XIN CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
Của cơ sở thể thao
kinh doanh hoạt động ………………
Kính gửi: Sở Văn hoá,
Thể thao và Du Lịch tỉnh Hà Nam.
1. Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………………………………
Địa chỉ:
..............................................................................................................
Điện thoại: ………………………..
Fax: .................................................................
2. Họ và tên người chịu trách
nhiệm: ....................................................................
Chức vụ:
............................................................................................................
CMND số: ……..………….. Cấp ngày …
tháng … năm ….. tại ………….
Hộ khẩu thường trú:
.............................................................................................
Điện thoại: ……………….. Fax:
.............................................................................
Bằng cấp, chứng nhận chuyên
môn :.....................................................................
Bảng tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động ……...
3. Đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Hà Nội cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động:
…………………………..
Thời hạn hoạt động: Trong năm
20........
Địa điểm kinh doanh
…………………………………………………………...
theo quy định của pháp luật hiện
hành.
PHÒNG VĂN
HÓA VÀ THÔNG TIN
(Xác nhận và ký
tên, đóng đấu)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|