Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, Bộ Khoa học
và Công nghệ (KH&CN) ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị
quyết số 189/NQ-CP của Chính phủ với những
nội dung như sau:
Thống nhất trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức
quán triệt trong toàn ngành về nhận thức, hành động và triển khai thực hiện hiệu
quả Nghị quyết số 189/NQ-CP của Chính phủ
trong toàn ngành; Tiếp tục hoàn thiện, xây dựng, ban hành, trình ban hành những
cơ chế, chính sách vượt trội, phù hợp để phát triển và ứng dụng công nghệ sinh
học trong các lĩnh vực sản xuất và đời sống.
Phân công các đơn vị trực thuộc Bộ KH&CN triển
khai, thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra trong Chương trình
hành động thực hiện Nghị quyết số 189/NQ-CP.
2. Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hằng năm, các đơn
vị tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch
hành động này, gửi Vụ KH&CN các ngành kinh tế - kỹ thuật (Vụ CNN) tổng hợp,
báo cáo Lãnh đạo Bộ.
3. Vụ CNN chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ, Vụ Kế
hoạch - Tài chính và Vụ Pháp chế theo dõi, đôn đốc triển khai Kế hoạch hành động.
Vụ CNN đầu mối giúp Bộ KH&CN trong công tác phối hợp với các ban, bộ, ngành
trung ương, các địa phương tham mưu giúp Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo,
đôn đốc triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ; theo dõi, tổng
hợp và báo cáo Chính phủ việc thực hiện Nghị quyết 189/NQ-CP. Định kỳ sơ kết, tổng kết, đánh giá
rút kinh nghiệm quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết; kịp thời báo cáo
Chính phủ những vấn đề mới nảy sinh và đề xuất các giải pháp xử lý.
TT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Kết quả đạt được
|
Thời gian trình/
thực hiện
|
I
|
Thống nhất nhận thức về phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học trong tình hình mới
|
1
|
Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, quán triệt nội
dung của Nghị quyết số 36-NQ/TW, Nghị quyết
số 189/NQ-CP và các quy định pháp luật
liên quan đến phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học, tạo sự thống nhất trong
nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong ngành về tầm
quan trọng của phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học.
|
CNN
|
PC, VP, TTTT và
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Hội thảo phổ biến,
quán triệt
|
2023
|
2
|
Đẩy mạnh hoạt động truyền thông, tuyên truyền về
thành tựu, kết quả hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong
quá trình triển khai thực hiện kế hoạch hành động của Bộ KH&CN, Nghị quyết
số 189/NQ-CP và Nghị quyết số 36-NQ/TW
|
TTTT
|
TCKHCN, VnExpress
và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Các tác phẩm báo
chí và truyền thông
|
2023 - 2030
|
II
|
Xây dựng, hoàn thiện pháp luật, cơ chế, chính
sách phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
|
1
|
Nghiên cứu, rà soát hệ thống hóa các quy định pháp
luật về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học; tạo môi trường thuận lợi để
thu hút các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nghiên cứu, ứng dụng, sản xuất sản
phẩm công nghệ sinh học, đảm bảo an toàn sinh học.
|
PC
|
CNN, KHTC và các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện hàng năm
|
2023 - 2030
|
2
|
Đề xuất xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật;
xây dựng cơ chế, chính sách phù hợp để phát triển và ứng dụng công nghệ sinh
học; tạo môi trường thuận lợi để thu hút các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
nghiên cứu, ứng dụng, sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học, đảm bảo an toàn
sinh học.
|
CNN
|
PC, KHTC, CNC và
các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện hàng năm
|
2023 - 2030
|
3
|
Xây dựng cơ chế, chính sách vượt trội và các mô
hình thí điểm áp dụng các cơ chế, chính sách mới/vượt trội để tạo đột phá
phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ trong một số lĩnh vực có tiềm
năng, lợi thế, sản phẩm sinh học thân thiện với môi trường
|
HVKHCN
|
PC, CNN, KHTC, ƯDCN,
PTTTDN, VƯDCN và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Đề án trình Thủ tướng
Chính phủ
|
Quý IV/2024
|
4
|
Xây dựng Đề án hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm công nghệ sinh học
|
TĐC
|
ĐTG và các đơn vị
thuộc Bộ có liên quan
|
Đề án trình Bộ trưởng
|
Quý IV/2024
|
5
|
Xây dựng Đề án sở hữu trí tuệ về sản phẩm công
nghệ sinh học
|
SHTT
|
ƯDCN, VSHTT và các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Đề án trình Bộ trưởng
|
Quý IV/2024
|
6
|
Xây dựng Đề án thống kê, đánh giá tỷ trọng đóng góp
của công nghệ sinh học phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
|
TTKHCN
|
CNN, VƯDCN, VPTV
và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Đề án trình Thủ tướng
Chính phủ
|
Quý III/2025
|
III
|
Tập trung phát triển, ứng dụng hiệu quả công
nghệ sinh học trong sản xuất vì đời sống; phát triển công nghiệp sinh học
thành ngành kinh tế - kỹ thuật quan trọng phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc.
|
1
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ sinh học trong khai
thác và phát triển bền vững nguồn gen phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; tiếp
tục triển khai có hiệu quả Quyết định số 1671/QĐ-TTg
ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình bảo tồn và sử dụng bền
vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
CNN
|
KHTC, VPCTTĐ và
các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện các nhiệm vụ hàng năm
|
2023-2025
|
2
|
Xây dựng Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững
nguồn gen giai đoạn 2026-2030
|
CNN
|
KHTC, VPCTTĐ và
các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Đề án trình Thủ tướng
Chính phủ
|
Quý I/2025
|
3
|
Ưu tiên triển khai các chương trình khoa học và
công nghệ cấp quốc gia[1]
nghiên cứu và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp, y tế,
chế biến, môi trường, năng lượng, kinh tế biển và quốc phòng, an ninh
|
CNN
|
CNC, XNT và các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện các nhiệm vụ hàng năm
|
2023-2030
|
4
|
Triển khai Chương trình phát triển sản phẩm quốc
gia đến năm 2030 theo Quyết định số 157/QĐ-TTg
ngày 01/2/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
CNN
|
KHTC, VPCTTĐ và các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện các nhiệm vụ hàng năm
|
2023-2030
|
5
|
Triển khai Chương trình quốc gia phát triển công
nghệ cao đến năm 2030 theo Quyết định số 130/QĐ-TTg
ngày 27/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
CNC
|
KHTC, VPCTTĐ và
các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện các nhiệm vụ hàng năm
|
2023-2030
|
6
|
Đẩy mạnh hỗ trợ chuyển giao và ứng dụng công nghệ
sinh học trong khai thác và phát huy tối đa lợi thế nhằm sản xuất các sản phẩm
chủ lực của địa phương
|
ĐP
|
KHTC và các đơn vị
thuộc Bộ có liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện các nhiệm vụ hàng năm
|
2023-2030
|
IV
|
Xây dựng nguồn nhân lực công nghệ sinh học,
tăng cường đầu tư cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, phát triển và ứng
dụng công nghệ sinh học
|
1
|
Xây dựng Đề án hỗ trợ đầu tư nâng cao năng lực
nghiên cứu làm chủ công nghệ lõi; ươm tạo doanh nghiệp nghiên cứu, sản xuất sản
phẩm công nghệ sinh học quy mô công nghiệp
|
CNN
|
CNC, XNT, PTTTDN,
ƯDCN, VƯDCN và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Đề án trình Thủ tướng
Chính phủ
|
Quý IV/2024
|
2
|
Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực tiếp cận
công nghệ mới, sở hữu trí tuệ; nghiên cứu sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học
quy mô công nghiệp; xây dựng thương hiệu, thương mại hóa sản phẩm; khai thác,
sử dụng hiệu quả các phát minh, sáng chế công nghệ sinh học có giá trị cao của
thế giới, ứng dụng hiệu quả trong công nghiệp sinh học và hỗ trợ nâng cao
năng lực của các tổ chức trung gian để phát triển thị trường khoa học công
nghệ trong lĩnh vực sinh học
|
ƯDCN
|
PTTTDN, CNN, SHTT,
VSCCN, VSHTT và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện các nhiệm vụ hàng năm
|
2023-2030
|
3
|
Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ được giao cho Bộ
KH&CN tại Quyết định 553/QĐ-TTg ngày 21/4/2017
về Kế hoạch tổng thể phát triển công nghiệp sinh học đến năm 2030
|
CNN
|
Các đơn vị thuộc Bộ
có liên quan
|
- Sơ kết kết quả thực hiện Quyết định 553/QĐ-TTg ngày 21/4/2017
|
- Quý IV/2025
|
|
|
|
|
- Tổng kết kết quả thực hiện Quyết định 553/QĐ-TTg ngày 21/4/2017
|
- Quý IV/2030
|
4
|
Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực công
nghệ sinh học thuộc Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực KH&CN ở trong nước
và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước, gắn với các mục tiêu của Nghị quyết số
36-NQ/TW
|
HVKHCN
|
TCCB và các đơn vị
thuộc Bộ có liên quan
|
Báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ hàng năm
|
2023 - 2030
|
V
|
Hợp tác quốc tế về công nghệ sinh học
|
1
|
Xây dựng Đề án hợp tác quốc tế về phát triển và ứng
dụng công nghệ sinh học: chính sách mua, bán, chuyển giao, trao đổi công nghệ;
mô hình phát triển kinh tế sinh học (lồng ghép trong nội dung triển khai Đề
án 1851 về thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước
ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến 2025, định
hướng đến năm 2030)
|
ƯDCN
|
HTQT, ĐTG và các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Đề án trình Thủ tướng
Chính phủ
|
Quý IV/2024
|
VI
|
Tổng hợp báo cáo
|
1
|
Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 189/NQ-CP và Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về
phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước
trong tình hình mới
|
CNN
|
Các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ
|
Báo cáo kết quả thực
hiện hàng năm
|
2024 - 2030
|
2
|
Tổng hợp báo cáo đánh giá sơ kết, tổng kết Nghị
quyết số 36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ
Chính trị về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền
vững đất nước trong tình hình mới
|
CNN
|
Các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ
|
Báo cáo Bộ Chính trị, Thủ tướng Chính phủ:
|
|
|
|
|
|
- Sơ kết kết quả thực hiện Nghị quyết
|
Quý IV/2025
|
|
|
|
|
- Tổng kết Nghị quyết
|
Quý IV/2030
|
|
|
|
|
|
|
|
|