UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3242/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày
22 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH SƠN LA NĂM
2016
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30C/NQ-CP ngày 08 tháng
11 năm 2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 625/TTr-SNV ngày 21 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính tỉnh Sơn La năm 2016.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn
đốc và kiểm tra việc triển khai, thực hiện Kế hoạch này và báo cáo kết quả thực
hiện với Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo, Lưu trữ;
- Lưu: VT, NC, D80b.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH SƠN LA
NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3242/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2015 của
UBND tỉnh Sơn La)
I.
MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
chung
Xây dựng bộ máy
chính quyền các cấp trong sạch vững mạnh, nâng cao năng lực quản lý, điều hành
của bộ máy hành chính các cấp; sắp xếp kiện toàn tổ chức bộ máy gắn với tinh giản
biên chế, cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức; đổi mới tổ chức, hoạt động của
các đơn vị sự nghiệp công lập. Đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là cải
cách thủ tục hành chính và nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp, góp phần cải thiện môi trường
kinh doanh, thu hút đầu tư, nâng cao mức độ hài lòng của người dân với cơ quan
hành chính nhà nước.
2. Mục tiêu
cụ thể
2.1. Tập trung chỉ đạo thực hiện thống kê, rà soát, hệ thống hóa thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp từ tỉnh đến xã, phường,
thị trấn. Phấn đấu trên 90% TTHC được thống kê, rà soát, cập nhật bổ sung, hệ
thống hóa, niêm yết công khai; trên 70% thủ tục hành chính được niêm yết, công
bố công khai trên cổng thông tin điện tử.
2.2. Tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế thực hiện
cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành
chính nhà nước ở địa phương. Tiếp
tục triển khai thực hiện Quyết định số 3170/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2014 của
UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Đề án tổng thể tổ chức mô hình Bộ phận một cửa
hiện đại đồng bộ tại UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh Sơn La. Phấn đấu đến cuối năm 2016, trên 90% các huyện, thành phố
áp dụng phần mềm một cửa vào thực hiện giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức
và công dân theo hướng mô hình một cửa hiện đại để phục vụ nhân dân.
2.3. Nâng cao chất lượng công tác tham mưu xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát văn
bản quy phạm pháp luật trên địa bàn toàn tỉnh. Đảm bảo 100% văn bản quy phạm
pháp luật được ban hành đúng căn cứ pháp lý, đúng thẩm quyền, nội dung và trình
tự, thủ tục và thể thức trình bày theo đúng luật ban hành văn bản. Hoàn thành
80% trở lên kế hoạch rà soát, kiểm tra, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
do cấp có thẩm quyền ban hành.
2.4. Tổ chức
thực hiện Luật Tổ chức chính quyền địa phương, thường
xuyên rà soát quy định chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của các cơ quan hành chính ở
từng cấp, từng cơ quan, đơn vị theo
Nghị định của Chính phủ và Thông tư liên bộ: Bộ Nội vụ và Bộ ngành chủ quản. Tập
trung rà soát, hoàn thiện quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập
theo ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật. Tăng cường cơ chế phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà
nước các cấp trong việc thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao. Đẩy mạnh phân cấp quản lý giữa các cấp chính quyền địa
phương.
2.5. Tiếp tục thực hiện
Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức”. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Tiếp tục hoàn thiện đề án vị trí việc làm trong các
cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập để xác định số lượng biên
chế của từng cơ quan, đơn vị cho phù hợp. Thực hiện nghiêm túc Nghị định số
56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại
cán bộ, công chức, viên chức và thực hiện chính sách về tinh giản biên chế.
2.6. Đổi mới cơ chế tài chính cho các cơ quan hành chính và đơn vị
sự nghiệp, dịch vụ công theo hướng tiếp tục giao quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính cho các cơ quan
hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp giai
đoạn ổn định ngân sách 2016 - 2020. Từng bước
mở rộng, đa dạng hóa các loại hình cung ứng dịch vụ; bảo đảm sử dụng có hiệu quả
Ngân sách nhà nước.
2.7. Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính các cấp, áp dụng phần
mềm quản lý văn bản, hồ sơ công việc thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh, phấn đấu
trên 70% các cơ quan, đơn vị đưa phần mềm vào hoạt động thường xuyên. Duy trì cải
thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tại các cơ quan hành
chính nhà nước, phấn đấu trên 70% các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp
huyện thực hiện công bố việc áp dụng hệ thống tiêu chuẩn chất lượng theo TCVN
9001:2008. Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị làm việc cho
UBND các xã còn khó khăn để thực hiện CCHC.
2.8. Đẩy mạnh công tác
tuyên truyền cải cách hành chính với nhiều hình thức đa dạng, phong phú, phù hợp
nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về công
tác cải cách hành chính. Tổ chức thực hiện kiểm tra công tác CCHC, phấn đấu hoàn thành trên
70% kế hoạch đề ra.
II.
NHIỆM VỤ CỤ THỂ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016.
Nhiệm vụ công
tác cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh được cụ thể hoá như sau:
TT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm đầu ra
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Kinh phí thực hiện
(Tr. đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
|
|
|
|
1
|
Quán triệt, xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh Sơn La lần thứ
XIV (nhiệm kỳ 2015 - 2020) về cải
cách hành chính.
|
- Quyết định
của UBND tỉnh Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La, giai đoạn
2016 - 2020.
- Báo cáo kết
quả thực hiện
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành,
|
Quý IV năm 2015 và thực hiện thường xuyên
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được duyệt
|
2
|
Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016
|
Quyết định của
UBND tỉnh Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2016.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành,
|
Quý IV năm 2015 và thực hiện thường xuyên
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được duyệt
|
3
|
3.1. Ban hành
Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn
La
|
Quyết định của
UBND tỉnh ban hành kế hoạch kiểm tra; Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
|
Tháng 2 năm 2016
|
20
|
3.2. Đánh
giá công tác Cải cách hành chính sau kiểm tra CCHC
|
Báo cáo tự
kiểm tra
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 4 năm 2016
|
|
Báo cáo kết
quả kiểm tra
|
Đoàn kiểm tra của UBND tỉnh
|
Các thành viên Đoàn kiểm tra
|
Quý III năm 2016
|
|
3.3. Ban
hành văn bản chỉ đạo, chấn chỉnh, khắc phục sau kiểm tra công tác CCHC.
|
Văn bản chấn
chỉnh sau kiểm tra
|
Đoàn kiểm tra của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sau các đợt kiểm tra
|
|
4
|
4.1. Hướng dẫn
đánh giá chỉ số Cải cách hành chính năm 2015 đối với các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố.
|
- Văn bản hướng
dẫn đánh giá chỉ số CCHC năm 2015.
|
Sở Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quý II + III
|
20
|
4.2. Tổ chức
điều tra xã hội học về để đánh giá chỉ số CCHC năm 2015 các sở, ngành, UBND
các huyện, thành phố.
|
Kế hoạch,
báo cáo kết quả điều tra, công bố
|
Sở Nội vụ
|
Tổ chức, công dân, Doanh nghiệp.
|
Quý I + II
|
55
|
4.3. Hoàn thiện
đánh giá chỉ số CCHC năm 2015
|
- Báo cáo kết quả thẩm định,
đánh giá chỉ số CCHC năm 2015.
- Quyết định công bố kết quả xếp hạng công tác CCHC năm
2015
|
Hội đồng đánh giá cấp tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Quý II + III
|
25
|
5
|
Kế hoạch đẩy
mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức theo Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày
18 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ.
|
- Kế hoạch cải
cách chế độ công vụ, công chức.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quý II
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được duyệt
|
6
|
Xây dựng kế
hoạch và tổ chức tuyên truyền công tác CCHC năm 2015
|
- Kế hoạch
- Báo cáo
|
- Sở Nội vụ
- Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Báo Sơn La.
- Đài Phát thanh, TH tỉnh
|
Thường xuyên
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được duyệt
|
- Báo cáo công tác tuyên truyền về cải cách hành
chính năm 2016
|
- Báo Sơn La
- Đài PT và Truyền tình tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
7
|
Tổng kết đánh giá việc
thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2016, phương hướng nhiệm vụ năm 2017
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
- Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
|
Quý IV
|
50
|
8
|
Tổ chức các
Hội nghị, các lớp đào tạo bồi dưỡng về công tác cải cách hành chính.
|
Kế hoạch của
Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2016
|
160
|
II
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
1.1. Ban
hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) năm 2016
|
Quyết định của UBND tỉnh về ban hành chương trình VBQPPL
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Tháng 12 năm 2015
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được duyệt
|
1.2. Thực hiện
Chương trình xây dựng VBQPPL theo Chương trình đề ra
|
Quyết định, Chỉ thị của UBND tỉnh
|
Các sở, ngành được giao nhiệm vụ tham
mưu VBQPPL
|
Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo chương trình xây dựng VBQPPL
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được duyệt
|
2
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra, xử lý, hệ thống hóa văn
bản QPPL năm 2016.
|
Kế hoạch của UBND tỉnh.
Báo cáo kết quả thực
hiện kế hoạch
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
|
Quý I năm 2016; Báo cáo quý, 6 tháng, năm
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được duyệt
|
3
|
Ban hành văn bản công
bố danh mục các văn bản QPPL do HĐND và UBND các cấp ban hành đã hết hiệu lực.
|
Quyết định của UBND
tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
|
Thường xuyên
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được duyệt
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
1
|
Tập trung
lãnh đạo, chỉ đạo việc thống kê, rà soát, sửa
đổi, bổ sung bộ, hệ thống hóa thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
cấp xã trên địa bàn tỉnh.
|
- Kế hoạch của UBND
tỉnh
- Báo cáo của các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành;
|
Tháng 1 năm 2016,
Báo cáo quý, 6 tháng, năm
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được duyệt
|
2
|
Công bố công
khai các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ngành,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã tại trụ sở cơ quan; trên Cổng thông tin điện tử của
tỉnh, sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
- Quyết định
của UBND tỉnh.
- Báo cáo của
UBND tỉnh.
- Báo cáo của
các sở, ban, ngành.
|
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và TT, Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và TT, Sở Nội vụ, Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện.
|
Tháng 1 năm 2016,
Báo cáo quý, 6 tháng, năm
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được duyệt
|
3
|
Công bố Bộ
thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải
quyết của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
|
Thường xuyên
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được duyệt
|
4
|
Tổ chức thực
hiện đúng quy trình, rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính cho tổ
chức, cá nhân tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Đảm bảo tất cả các thủ
tục hành chính được giải quyết đúng quy định
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
|
Các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Thường xuyên
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được duyệt
|
5
|
Xây dựng và tổ
chức thực hiện nghiêm túc Kế hoạch kiểm soát
thủ tục hành chính năm 2016.
|
- Quyết định
của UBND tỉnh.
- Báo cáo của
UBND tỉnh.
- Báo cáo của
các sở, ban, ngành.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Tháng 01 năm 2016, và thường xuyên
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được duyệt
|
6
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
Sơn La.
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên trong năm 2016
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được duyệt
|
7
|
Niêm yết
công khai các thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Tổ chức niêm yết,
công khai
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
|
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và TT.
|
Thường xuyên trong năm 2016
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được duyệt
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC
|
1
|
Tiếp tục rà soát
chức năng, nhiệm vụ các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
trình cấp có thẩm quyền Quyết định Quy định chức
năng, nhiệm vụ quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các sở, ngành
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban,
ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được duyệt
|
2
|
Ban hành kế
hoạch kiểm tra công tác tổ chức, bộ máy, quản lý biên chế..
|
Kế hoạch của Sở Nội
vụ
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban,
ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
Quý I năm 2016
|
3
|
Rà soát, tăng cường kiểm tra, đánh giá phân cấp nhằm kịp thời sửa
đổi, bổ sung, điều chính phân cấp quản lý nhà nước cho phù hợp, khắc phục hạn
chế, bất cập trong phân cấp.
|
- Quyết định
- Báo cáo
|
Các sở, ban,
ngành
|
Các cơ quan, đơn vị trực thuộc
|
Thường xuyên
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được duyệt
|
4
|
Tiếp tục triển khai
thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 về Chính sách
tinh giản biên chế.
|
- Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Hàng quý
|
|
V
|
XÂY DỰNG
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã
năm 2016.
|
Kế hoạch đào tạo bồi
dưỡng CBCC,VC của sở, ban, ngành.
Báo cáo đánh giá kết
quả đào tạo
|
Các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố.
Các cơ sở đào tạo
trong tỉnh,
|
Sở Nội vụ
|
Quý, 6 tháng, năm
|
Kinh phí đào tạo bồi dưỡng
|
2
|
Tổ chức các kỳ thi:
Thi tuyển đầu vào công chức, viên chức; Tổ chức
thi nâng ngạch công chức theo nguyên tắc cạnh tranh.
|
- Kế hoạch tổ chức từng
kỳ thi.
- Báo cáo đánh giá kết
quả thực hiện các kỳ thi
- Công bố kết quả
thi
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị
sự nghiệp và UBND cấp huyện
|
Năm 2016
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được duyệt
|
3
|
Nghiên cứu xây dựng Đề án Ứng dụng phần mềm quản lý
cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị
sự nghiệp tỉnh Sơn La
|
Quyết định của UBND
tỉnh phê duyệt Đề án
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Quý II năm
2016
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được duyệt
|
4
|
Tiếp tục rà
soát hoàn thiện Đề án xác định vị trí việc
làm theo quy định và hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
|
- Quyết định của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án
- Báo cáo
|
Sở, ban, ngành, đơn vị
sự nghiệp, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được duyệt
|
5
|
Thực hiện
nghiêm túc việc đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp
luật; tiếp tục thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức.
|
- Quyết định ban hành quy chế
- Báo cáo kết quả
|
Sở, ban, ngành, các đơn
vị sự nghiệp, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được duyệt
|
6
|
Thực
hiện đồng bộ các giải pháp để chuẩn hóa đội ngũ cán cán bộ, công chức cấp xã theo
quy định.
|
- Quyết định
- Báo cáo
|
UBND các huyện,
thành phố;
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
7
|
Tăng cường thanh tra, kiểm tra công vụ, kiểm tra việc thực
thi nhiệm vụ và chấp hành các quy định của nhà nước về công chức, công vụ (thực
hiện định kỳ, đột xuất).
|
- Kế hoạch thanh tra
- Báo cáo kết quả
thanh tra
- Văn bản chấn chỉnh,
xử lý sau thanh tra.
|
Sở Nội vụ
|
UBND các huyện, thành phố; UBND các
xã, phường, thị trấn
|
Thường xuyên
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Giao thực hiện
chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý
hành chính đối với cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ, thời kỳ ổn định ngân
sách, giai đoạn 2016 - 2020.
|
Quyết định của UBND
tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
và UBND các xã
|
Quý I năm 2016
|
|
2
|
Giao thực hiện
chế độ tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về Quy định cơ chế tự
chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, thời kỳ ổn định ngân sách 2016 -
2020
|
Quyết định của UBND
tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
và UBND các xã
|
Quý I năm 2016
|
|
3
|
Tiếp tục rà soát, tham mưu cho UBND tỉnh ban hành bổ
sung, sửa đổi các văn bản thực hiện xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục – đào tạo,
y tế, dân số - kế hoạch hóa gia đình, văn hóa, thể thao...
|
- Quyết định
- Báo cáo kết quả thực hiện xã hội hóa
|
- Sở Y tế; Sở Giáo dục và
Đào tạo; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Lao động-TB &XH
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được duyệt
|
VII
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
1
|
Tiếp tục đưa Cổng thông tin điện tử của các sở, ngành,
UBND các huyện vào hoạt động thường xuyên. Nâng cao chất lượng Cổng thông tin
điện tử tỉnh Sơn La.
|
Báo cáo
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý II + Cả năm
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được duyệt
|
Báo cáo tình
hình và kết quả thực hiện
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý II + Cả năm
|
2
|
Tiếp tục triển khai tổ chức hoạt động và đưa phần mềm quản
lý văn bản và hồ sơ công việc vào hoạt động thường xuyên, tạo sự thống nhất
thực hiện trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp
|
Báo cáo tình
hình và kết quả thực hiện
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý II + Cả năm
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được duyệt
|
Báo cáo tình
hình và kết quả thực hiện
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý I + II
|
3
|
Công bố công khai Thủ tục hành chính trực tuyến ở mức độ 2,
trong đó có 15% trở lên ở mức độ 3 trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, của
các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
- Quyết định
công bố, công khai.
- Báo cáo kết
quả thực hiện
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được duyệt
|
4
|
Tiếp tục thực hiện Công bố áp dụng Hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào các cơ quan hành chính nhà
nước các cấp.
|
Quyết định công bố
|
Sở Khoa học
và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
thành phố
|
Thường xuyên
|
Kinh phí cho hoạt động của BCĐ ISO của tỉnh
|
5
|
Đánh giá
tình hình áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008
vào các cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
|
- Báo cáo đánh giá kết
quả thực hiện
|
Sở Khoa học
và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
6
|
Xây dựng Đề án bổ sung trang thiết bị làm việc UBND các xã vùng đặc biệt khó khăn
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Năm 2016
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được duyệt
|
VIII
|
THỰC HIỆN
CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
1
|
Tiếp tục triển khai thực
hiện Quyết định số 3170/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn
La. về việc phê duyệt Đề án tổng thể tổ chức mô hình Bộ phận Một cửa hiện đại
tại UBND các huyện, thành phố .
|
- Quyết định
- Kế hoạch
- Báo cáo kết
quả thực hiện
|
- Sở Nội vụ,
- UBND các huyện, thành phố.
|
Sở Tài
chính, Sở Thông tin và Truyền thông,
|
Năm 2016
|
10.000
|
2
|
Tiếp tục
nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị
trấn.
|
Quyết định của sở, ban, ngành;
|
Các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được duyệt
|
3
|
Tiếp tục thực
hiện Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
tại
cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
|
Báo cáo thực
hiện của các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các sở, ban,
ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Sở Nội vụ
|
4
|
Đánh giá kết
quả triển khai Đề án tổng thể tổ chức mô hình
Bộ phận Một cửa hiện đại tại UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh Sơn La
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
UBND các huyện,
Thành phố.
|
Sở Nội vụ
|
Quý IV
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được duyệt
|
|
Tổng kinh
phí dự kiến (Không bao gồm kinh
phí thường xuyên, kinh phí chi cho công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức
theo Kế hoạch của UBND tỉnh và kinh phí của UBND cấp huyện, cấp xã)
|
10.330
triệu
|