Quyết định 3235/QĐ-BYT năm 2024 công bố Danh mục thuốc, dược chất thuộc Danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Số hiệu 3235/QĐ-BYT
Ngày ban hành 01/11/2024
Ngày có hiệu lực 30/01/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Người ký Đỗ Xuân Tuyên
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3235/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THUỐC, DƯỢC CHẤT THUỘC DANH MỤC CHẤT BỊ CẤM SỬ DỤNG TRONG MỘT SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược;

Căn cứ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Thông tư số 27/TT-BYT ngày 01 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Luật dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực” quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 27/2024/TT-BYT ngày 01 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Luật dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2025.

Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng Cục Quản lý Dược; Chánh Thanh tra Bộ; Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng cơ quan y tế các bộ, ngành và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Xã hội của Quốc Hội;
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Phòng Công báo,
Cổng thông tin điện Chính phủ);
- Đ/c Bộ trưởng Bộ Y tế (để b/c);
- Các đ/c Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tổng cục Hải quan;
- Y tế các bộ, ngành;
- Các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ,
đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Hội đồng tư vấn cấp GĐKLH thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
- Viện kiểm nghiệm thuốc TW, Viện KN thuốc TP.HCM;
- Tổng công ty Dược Việt Nam - CTCP;
- Hiệp hội Doanh nghiệp dược Việt Nam;
- Hội Dược học Việt Nam;
- Cổng thông tin điện tử BYT, Website Cục QLD;
- Các cơ sở kinh doanh dược trong nước và nước ngoài;
- Lưu: VT, PC, QLD.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Đỗ Xuân Tuyên

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC THUỐC, DƯỢC CHẤT THUỘC DANH MỤC CHẤT BỊ CẤM SỬ DỤNG TRONG MỘT SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3235/QĐ-BYT ngày 01 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TT

Dược chất/Thuốc chứa dược chất

1

19 Nor-testosteron (tên gọi khác là Nandrolon)

2

Amifloxacin

3

Aristolochia

4

Azathioprin

5

Bacitracin Zn (Kẽm bacitracin)

6

Balofloxacin

7

Benznidazol

8

Besifloxacin

9

Bleomycin

10

Carbuterol

11

Chloramphenicol (Cloramphenicol)

12

Chlorotrianisene (Clorotrianisen)

13

Chlorpromazine (Clorpromazin)

14

Ciprofloxacin

15

Clenbuterol

16

Clomifen

17

Colchicin

18

Cysteamin (Mercaptamine)

19

Dalbavancin

20

Dapson

21

Delafloxacin

22

Dienestrol

23

Diethylstilbestrol (DES)

24

Enoxacin

25

Fenoterol

26

Fexinidazol

27

Fleroxacin

28

Furazidin

29

Furazolidon

30

Garenoxacin

31

Gatifloxacin

32

Gemifloxacin

33

Hợp chất Cadmi (Cadmium compound)

34

Isoxsuprin

35

Levofloxacin

36

Lindan (BHC)

37

Lomefloxacin

38

Methyltestosteron

39

Metronidazol

40

Moxifloxacin

41

Nadifloxacin

42

Nifuratel

43

Nifuroxazid

44

Nifuroxim

45

Nifurtimox

46

Nifurtoinol

47

Nimorazol

48

Nitrofurantoin

49

Nitrofurazon

50

Norfloxacin

51

Norvancomycin

52

Ofloxacin

53

Oritavancin

54

Ornidazol

55

Ospemifen

56

Pazufloxacin

57

Pefloxacin

58

Pretomanid

59

Prulifloxacin

60

Raloxifen

61

Ramoplanin

62

Rufloxacin

63

Salbutamol

64

Selenium (Se)

65

Secnidazol

66

Sitafloxacin

67

Sparfloxacin

68

Tamoxifen

69

Telavancin

70

Teicoplanin

71

Terbutalin

72

Tinidazol

73

Tím tinh thể (Tims gentian, Gentian Violet, Crystal violet)

74

Thủy ngân (Mercury)

75

Toremifen

76

Tosufloxacin

77

Trovafloxacin

78

Vancomycin

- Danh mục này bao gồm tất cả dạng muối (nếu có) của các chất ghi trong Danh mục.

- Danh mục này bao gồm cả bán thành phẩm chứa dược chất hoặc các dạng muối (nếu có) của các chất ghi trong Danh mục.