Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 322/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

Số hiệu 322/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/03/2015
Ngày có hiệu lực 23/03/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Phạm Sỹ Lợi
Lĩnh vực Bất động sản,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 322/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 23 tháng 3 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Theo Quyết định số 828/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu như sau:

I. Quan điểm:

1. Tuân thủ các quan điểm về phát triển nhà ở quy định tại Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Quy hoạch, kế hoạch phát triển các khu đô thị, nhà ở phải phù hợp với Quy hoạch vùng tỉnh, Quy hoạch chung thành phố Phủ Lý, Quy hoạch chung xây dựng đô thị Duy Tiên và các quy hoạch xây dựng khác, yêu cầu xây dựng đô thị văn minh, hiện đại; ưu tiên đầu tư xây dựng các khu đô thị, khu nhà ở hiện đại, thuận tiện, đồng bộ với việc xây dựng hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.

3. Các khu nhà cũ xuống cấp được cải tạo xây dựng lại, nhằm đảm bảo an toàn cho người sử dụng và mỹ quan đô thị. Việc cải tạo, xây dựng phải tuân thủ quy định về độ cao, mật độ xây dựng theo quy hoạch.

4. Tỷ lệ đất ở trong tổng diện tích đất đai quy hoạch phát triển nhà ở xã hội trong từng giai đoạn phải hợp lý, đảm bảo nguồn cung phù hợp với nhu cầu nhà ở và ổn định thị trường bất động sản.

5. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển nhà ở, đảm bảo hài hòa lợi ích của nhà nước, nhà đầu tư và nhân dân.

II. Mục tiêu:

1. Mục tiêu chung:

a) Khu vực đô thị:

- Tập trung phát triển nhà ở theo dự án với hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, dành quỹ đất cho cây xanh và các sinh hoạt công cộng khác tại đô thị để hình thành không gian đô thị hiện đại.

- Đối với các huyện sẽ phát triển các khu công nghiệp tập trung, phải quy hoạch xây dựng và phát triển nhà ở để quản lý theo dự án và góp phần từng bước chỉnh trang đô thị theo hướng văn minh, hiện đại.

b) Khu vực nông thôn:

- Phát triển nhà ở khu vực nông thôn gắn với mục tiêu chung về xây dựng nông thôn mới với kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội đồng bộ; kết hợp hài hòa giữa phát triển nhà ở, khu dân cư mới với chỉnh trang nhà ở, hạ tầng hiện có; tôn trọng hiện trạng, đảm bảo phát triển bền vững cơ cấu kinh tế và các hình thức sản xuất hợp lý; gắn nông nghiệp với phát triển công nghiệp dịch vụ; xây dựng nông thôn với đô thị theo quy hoạch.

- Phát triển nhà ở, khu dân cư mới phù hợp, đồng bộ với việc đầu tư đường giao thông nông thôn, hệ thống thủy lợi, mạng lưới điện nông thôn, hệ thống trường học, cơ sở vật chất văn hóa, hệ thống chợ nông thôn...

2. Mục tiêu đến năm 2020:

- Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 25,0 m2 sàn/người (trong đó đô thị là 29,5 m2 sàn/người, nông thôn 24,5 m2 sàn/người). Diện tích nhà ở tối thiểu 8 m2 sàn/người.

- Tăng tỷ lệ diện tích nhà ở thương mại trong tổng nhu cầu diện tích tăng thêm về nhà ở (khoảng 467.400 m2 sàn);

[...]