Quyết định 322/QĐ-BTC năm 2021 về tiêu chuẩn, định mức, chế độ cấp phát, sử dụng trang phục hải quan; việc quản lý, sử dụng chứng minh hải quan và tiêu chuẩn kỹ thuật các dấu hiệu đặc trưng xe ô tô kiểm tra, kiểm soát, giám sát hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 322/QĐ-BTC |
Ngày ban hành | 19/03/2021 |
Ngày có hiệu lực | 19/03/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Đinh Tiến Dũng |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu,Bộ máy hành chính |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 322/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 19 tháng 3 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 02/2021/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về cờ truyền thống, cờ hiệu, biểu tượng, hải quan hiệu, phù hiệu, biển tên, cấp hiệu, trang phục, chứng minh hải quan và dấu hiệu đặc trưng phương tiện tuần tra, kiểm soát, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 04/2014/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 02 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân;
Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BCA ngày 12 tháng 6 năm 2016 của Bộ Công an quy định trang phục cho lực lượng bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này ban hành tiêu chuẩn, định mức, chế độ cấp phát, sử dụng trang phục hải quan; việc quản lý, sử dụng chứng minh hải quan và tiêu chuẩn kỹ thuật các dấu hiệu đặc trưng xe ô tô kiểm tra, kiểm soát, giám sát hải quan.
Điều 2. Tiêu chuẩn, định mức trang phục hải quan
1. Quy định chung về tiêu chuẩn, định mức trang phục hải quan:
a) Tiêu chuẩn, định mức trang phục hải quan quy định tại Quyết định này là tiêu chuẩn, định mức tối đa, được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch, dự toán ngân sách. Đơn giá mua tối đa của từng loại trang phục thực hiện theo quyết định mua sắm của người có thẩm quyền.
Việc trang bị lần đầu thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức và áp dụng cho người mới tuyển dụng, mới được tiếp nhận công tác vào hệ thống Hải quan hoặc chưa được trang cấp trang phục hải quan. Việc trang bị từ các lần tiếp theo thực hiện theo nhu cầu sử dụng trang phục hải quan của từng đối tượng nhưng không vượt tiêu chuẩn, định mức.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan chỉ đạo các đơn vị thuộc và trực thuộc tổ chức rà soát, xây dựng nhu cầu, kế hoạch may sắm hàng năm đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
b) Việc áp dụng tiêu chuẩn, định mức đối với các đối tượng được sử dụng trang phục chống buôn lậu:
b.1) Trường hợp mới tuyển dụng, mới tiếp nhận công tác vào hệ thống Hải quan hoặc chưa được trang cấp trang phục hải quan: được trang bị theo tiêu chuẩn, định mức lần đầu cho tất cả các loại trang phục trang bị cho cá nhân tại khoản 2 Điều này.
b.2) Các trường hợp khác trừ trường hợp nêu tại tiết b.1 điểm b khoản này: được trang bị theo tiêu chuẩn, định mức của một trong hai loại trang phục thường phục hoặc trang phục chống buôn lậu quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều này. Cá nhân, đơn vị căn cứ nhu cầu sử dụng để thực hiện đăng ký nhu cầu may sắm đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, đáp ứng nhiệm vụ được giao. Các trang phục sử dụng chung tương ứng và lễ phục trang bị theo tiêu chuẩn, định mức.
c) Tuỳ theo điều kiện thời tiết và môi trường làm việc, người sử dụng trang phục có thể vận dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang phục thu - đông, áo dài tay các loại để chuyển sang đăng ký may sắm trang phục xuân - hè, áo ngắn tay các loại và ngược lại. Việc chuyển đổi nhu cầu may sắm này thực hiện kể từ lần trang bị thứ hai, khi đến niên độ trang bị của cá nhân và trong các trường hợp sau:
c.1) Đối với các Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố từ Đà Nẵng trở vào phía Nam: Cá nhân có thể vận dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang phục thu - đông, áo dài tay các loại của niên độ trang bị để chuyển sang đăng ký may sắm 01 bộ trang phục xuân - hè, 01 chiếc áo ngắn tay cùng loại theo nhu cầu.
c.2) Đối với các đơn vị thường xuyên chịu ảnh hưởng của thời tiết lạnh hoặc môi trường làm việc trong điều kiện không khí lạnh:
c.2.1) Trường hợp chỉ chuyển đổi nhu cầu may sắm giữa áo ngắn tay và áo dài tay của trang phục xuân - hè tại tiết b.1 điểm b khoản 2 Điều này: Khi đến niên độ được trang bị áo ngắn tay, cá nhân có thể vận dụng tiêu chuẩn, định mức của áo ngắn tay để chuyển sang đăng ký may sắm 01 chiếc áo dài tay theo nhu cầu.
c.2.2) Trường hợp chuyển đổi nhu cầu may sắm giữa trang phục xuân - hè các loại sang trang phục thu - đông các loại: Cá nhân nếu không đăng ký may sắm trang phục xuân - hè tại tiết b. 1 điểm b khoản 2 Điều này hoặc áo ngắn tay tại tiết c.1 điểm c khoản 2 Điều này 02 năm liên tục thì được vận dụng tiêu chuẩn, định mức 02 bộ hoặc 02 chiếc chưa may để chuyển sang đăng ký may sắm 01 bộ trang phục thu - đông tại tiết b.2 điểm b khoản 2 Điều này hoặc 01 chiếc áo dài tay tại tiết c.2 điểm c khoản 2 Điều này.
C.3) Trong mọi trường hợp chuyển đổi nhu cầu may sắm nêu trên, cá nhân phải đảm bảo luôn có 02 bộ hoặc 02 chiếc còn sử dụng được của loại trang phục đã chuyển đổi nhu cầu may sắm để sử dụng theo quy định.
2. Tiêu chuẩn, định mức trang phục hải quan cho một công chức, viên chức như sau:
TT |
Loại trang phục |
Chủng loại |
Định mức trang cấp tối đa (tính niên độ theo năm) |
Đối tượng sử dụng |
|
Lần đầu |
Các lần tiếp theo |
||||
a |
Lễ phục |
||||
a.1 |
Áo lễ phục |
Quy định tại Nghị định 02/2021/NĐ- CP |
01 chiếc |
Chỉ cấp lại khi hỏng nhưng tối thiểu 05 năm sau lần cấp gần nhất (trừ trường hợp đặc biệt do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan |
Tất cả công chức, viên chức |
a.2 |
Quần lễ phục |
01 chiếc |
|||
a.3 |
Mũ kê pi lễ phục (kèm hải quan hiệu) |
01 chiếc |
|||
b |
Thường phục |
||||
b.1 |
Trang phục xuân - hè |
||||
- |
Áo ngắn tay |
Quy định tại Nghị định 02/2021/NĐ- CP |
02 chiếc |
01 chiếc/ năm |
Tất cả công chức, viên chức |
- |
Áo dài tay |
02 chiếc |
01 chiếc/ năm |
|
|
- |
Quần |
02 chiếc |
01 chiếc/ năm |
|
|
- |
Juýp |
02 chiếc |
01 chiếc/ năm |
Nữ công chức, viên chức |
|
b.2 |
Trang phục thu - đông |
||||
- |
Áo thu - đông |
Quy định tại Nghị định 02/2021/NĐ- CP |
02 chiếc |
01 chiếc/ 02 năm |
Tất cả công chức, viên chức |
- |
Quần |
02 chiếc |
01 chiếc/ 02 năm |
||
b.3 |
Mũ kê pi (kèm hải quan hiệu) |
Quy định tại Nghị định 02/2021/NĐ- CP |
01 chiếc |
chỉ cấp lại khi hỏng nhưng tối thiểu 05 năm sau lần cấp gần nhất (trừ trường hợp đặc biệt do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định) |
Tất cả công chức, viên chức |
c |
Trang phục chống buôn lậu |
||||
c.1 |
Trang phục chống buôn lậu xuân - hè |
Người trực tiếp chỉ đạo, thực thi nhiệm vụ phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới; phòng, chống ma túy gồm: 1. Tổng cục trưởng và Phó Tổng cục trưởng phụ trách công tác điều tra chống buôn lậu; 2. Công chức, viên chức thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu; 3. Cục trưởng và Phó Cục trưởng phụ trách công tác điều tra chống buôn lậu tại các Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố; 4. Công chức, viên chức thuộc Đội Kiểm soát Hải quan, Đội Kiểm soát Phòng chống ma tuý thuộc các Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố; 5. Đối với các Chi cục Hải quan thuộc các Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố: - Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng phụ trách công tác điều tra chống buôn lậu; - Công chức, viên chức thuộc Tổ kiểm soát; - Huấn luyện viên chó nghiệp vụ. |
|||
- |
Áo ngắn tay |
Quy định tại Nghị định 02/2021/NĐ- CP |
02 chiếc |
01 chiếc/ năm |
|
- |
Áo thun ngắn tay |
02 chiếc |
01 chiếc/ năm |
||
- |
Quần |
01 chiếc |
01 chiếc/ năm |
||
c.2 |
Trang phục chống buôn lậu thu - đông |
||||
- |
Áo thun dài tay |
Quy định tại Nghị định 02/2021/NĐ- CP |
02 chiếc |
01 chiếc/ 02 năm |
|
- |
Áo dài tay |
02 chiếc |
01 chiếc/ 02 năm |
||
- |
Áo gió |
02 chiếc |
01 chiếc/ 02 năm |
||
- |
Quần |
01 chiếc |
01 chiếc/ 02 năm |
||
c.3 |
Mũ mềm |
Quy định tại Nghị định 02/2021/NĐ- CP |
02 chiếc |
01 chiếc/ 03 năm |
|
c.4 |
Giày cho trang phục chống buôn lậu |
Quy định tại Nghị định 02/2021/NĐ- CP |
01 đôi |
01 đôi/02 năm |
|
c.5 |
Cấp hiệu cho trang phục chống buôn lậu |
Quy định tại Nghị định 02/2021/NĐ- CP |
01 bộ |
Cấp lại khi hỏng |
|
c.6 |
Thắt lưng kèm dây đai cài vũ khí, công cụ hỗ trợ |
Quy định tại Nghị định số 02/2021/NĐ- CP |
01 chiếc |
01 chiếc/ 02 năm |
|
d |
Trang phục chống rét |
||||
d. 1 |
Áo bông |
Quy định tại Nghị định số 02/2021/NĐ- CP |
01 chiếc |
01 chiếc/ 03 năm |
Công chức, viên chức làm việc tại nơi chịu ảnh hưởng của thời tiết giá lạnh gồm: cửa khẩu biên giới, hải đảo, vùng núi, vùng cao, trên biển |
d.2 |
Áo len |
01 chiếc |
01 chiếc/ 03 năm |
||
d.3 |
Mũ bông |
01 chiếc |
01 chiếc/ 03 năm |
||
d.4 |
Găng tay màu ghi |
01 đôi |
01 đôi/ 02năm |
||
đ |
Trang phục bảo hộ lao động |
||||
đ.1 |
Ủng |
Chủng loại quần áo bảo hộ lao động đối với từng nhóm ngành khác nhau theo quy định tại Thông tư số 04/2014/TT- BLĐTBXH ngày 12/02/2014 của Bộ Lao động thương binh xã hội và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có) |
01 đôi |
01 đôi/03 năm |
Công chức, viên chức được giao nhiệm vụ: kiểm tra thực tế hàng hóa xuất nhập khẩu; kiểm tra phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh; huấn luyện, hướng dẫn chó nghiệp vụ; thuyền viên; làm việc trong phòng thí nghiệm phân tích và các nhiệm vụ khác phải mặc trang phục bảo hộ lao động theo quy định tại Thông tư số 04/2014/TT- BLĐTBXH ngày 12/02/2014 của Bộ Lao động thương binh xã hội và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có) |
đ.2 |
Quần áo bảo hộ lao động |
01 bộ |
01 bộ/năm |
||
e |
Trang phục sử dụng chung cho lễ phục và thường phục |
||||
e.1 |
Áo sơ mi trắng |
Quy định tại Nghị định số 02/2021/NĐ-CP |
02 chiếc |
01 chiếc/ năm |
Tất cả công chức, viên chức |
e.2 |
Thắt lưng |
01 chiếc |
01 chiếc/02 năm |
||
e.3 |
Cà vạt (caravat) |
01 chiếc |
01 chiếc/ 03 năm |
||
e.4 |
Giày da đen |
01 đôi |
01 đôi/ 02 năm |
||
e.5 |
Cấp hiệu cho lễ phục, thường phục |
01 bộ |
Cấp lại khi hỏng |
||
g |
Trang phục sử dụng chung khác |
||||
g.1 |
Tất chân |
Quy định tại Nghị định số 02/2021/NĐ- CP |
02 đôi |
02 đôi/năm |
Tất cả công chức, viên chức |
g.2 |
Biển tên |
02 chiếc |
Cấp lại khi hỏng |
Tất cả công chức, viên chức |
|
g.3 |
Phù hiệu |
01 bộ |
Cấp lại khi hỏng |
Tất cả công chức, viên chức |
|
g.4 |
Áo mưa |
01 bộ |
01 bộ/02 năm |
Tất cả công chức, viên chức |
|
g.5 |
Găng tay màu trắng |
20 đôi |
10 đôi/ năm |
Văn phòng Tổng cục Hải quan |
|
10 đôi |
10 đôi/đơn vị/năm |
Các đơn vị còn lại thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan. |
3. Tiêu chuẩn trang phục đối với người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ như sau: