Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Số hiệu 32/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/11/2015
Ngày có hiệu lực 23/11/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Cao Văn Trọng
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2015/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 13 tháng 11 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4459/TTr-STC ngày 04 tháng 11 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng; chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội và chế độ trợ cấp đột xuất đối với những cá nhân, hộ gia đình gặp khó khăn đột xuất do hậu quả thiên tai hoặc tai nạn rủi ro bất khả kháng gây ra mà bản thân, gia đình không có khả năng khắc phục trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Chế độ trợ cấp tại cộng đồng

1. Mức trợ cấp xã hội thường xuyên đối với đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý (Theo Phụ lục I).

2. Trường hợp cả vợ và chồng là người khuyết tật thuộc diện hưởng hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP thì chỉ được hưởng 01 suất hỗ trợ kinh phí chăm sóc quy định tại Điểm a, Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.

3. Các đối tượng bảo trợ xã hội nêu trên thuộc diện hưởng các mức trợ cấp khác nhau thì chỉ được hưởng 01 mức cao nhất. Riêng người đơn thân nghèo đang nuôi con đồng thời là đối tượng quy định tại các khoản 3, 5 và 6 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ thì ngoài chế độ đối với người đơn thân nghèo đang nuôi con quy định tại Khoản 4 Mục I Phụ lục I thì còn được hưởng chế độ quy định tại Khoản 3 hoặc Khoản 5 Mục I Phụ lục I hoặc Mục II Phụ lục I Quyết định này.

Điều 3. Chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội

1. Mức hỗ trợ chăm sóc, nuôi dưỡng cho các đối tượng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội (Theo Phụ lục II).

2. Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp thuộc diện chăm sóc, nuôi dưỡng tạm thời tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội bao gồm:

a) Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động;

b) Trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú;

c) Người bị gia đình ruồng bỏ, người bị bệnh ngặt nghèo không tự lo được cuộc sống;

Thời gian chăm sóc, nuôi dưỡng các đối tượng nêu trên không quá 03 tháng.

3. Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng khác nhau quy định tại Khoản 1 Điều này thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.

Điều 4. Mức trợ cấp xã hội và mức hỗ trợ chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng đối với các đối tượng khác ngoài đối tượng quy định tại Điều 2 và Điều 3 Quyết định này

Các đối tượng khác ngoài đối tượng quy định tại Điều 2 và Điều 3 Quyết định này thì mức trợ cấp xã hội và mức hỗ trợ chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng thực hiện (Theo Phụ lục III).

Điều 5. Chế độ mai táng phí

Chế độ mai táng phí cho các đối tượng quy định tại Điều 2, Điều 3 và Điều 4 Quyết định này là 3.000.000 đồng/người.

Điều 6. Chế độ trợ cấp đột xuất

[...]