Quyết định 32/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội tỉnh Long An

Số hiệu 32/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/07/2015
Ngày có hiệu lực 08/08/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Long An
Người ký Đỗ Hữu Lâm
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2015/QĐ-UBNĐ

Long An, ngày 29 tháng 07 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Người khuyết tật;

Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;

Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC- BGDĐT ngày 28/12/2012 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;

Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ;

Xét đề nghị của liên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính tại tờ trình số 1338/TTrLS.SLĐTBXH-TC ngày 15/7/2015; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 629/STP-XDKTVB ngày 22/5/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã Kiến Tường và thành phố Tân An theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 47/2010/QĐ-UBND ngày 15/11/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định chính sách trợ giúp các đối tượng Bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Long An. Trong trường hợp các văn bản được dẫn chiếu có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An; Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:

- Bộ LĐ-TB&XH;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT. UBND tỉnh (vx);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở ngành thuộc UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Phòng NCVX;
- Lưu: VT, DTh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đỗ Hữu Lâm

 

QUY ĐỊNH

CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của UBND tỉnh)

Điều 1. Quy định chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Long An như sau

1. Trợ cấp thường xuyên hàng tháng tại cộng đồng cho các đối tượng bảo trợ xã hội đang sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý

Số TT

Đối tượng áp dụng

Hệ số

Mức trợ cấp (đồng/tháng)

I

Đối tượng không thuộc hộ nghèo được hưởng trợ cấp theo mức chuẩn 180.000 đồng quy định tại Khoản 4, Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP của Chính phủ

 

 

1

Người từ đủ 80 tuổi trở lên mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng.

1,0

180.000

2

Người khuyết tật quy định tại điều 16 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP:

 

 

 

- Người khuyết tật đặc biệt nặng.

2,0

360.000

 

- Người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi.

2,5

450.000

 

- Người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em.

2,5

450.000

 

- Người khuyết tật nặng.

1,5

270.000

 

- Người khuyết tật nặng là người cao tuổi.

2,0

360.000

 

- Người khuyết tật nặng là trẻ em.

2,0

360.000

3

Hỗ trợ kinh phí chăm sóc người khuyết tật

Thực hiện theo Điều 17, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP

II

Đối tượng được hưởng trợ cấp theo mức chuẩn 270.000 đồng theo khoản 1, Điều 4, Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ

 

 

1

Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây: Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi; mồ côi cả cha và mẹ; mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật; mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật; cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc:

 

 

- Dưới 4 tuổi.

2,5

675.000

- Từ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi.

1,5

405.000

2

Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định như trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.

1,5

405.000

3

Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác:

 

 

 

- Dưới 4 tuổi.

2,5

675.000

 

- Từ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi.

2,0

540.000

 

- Từ 16 tuổi trở lên.

1,5

405.000

4

Người thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (gọi chung là người đơn thân nghèo đang nuôi con):

 

 

 

- Đang nuôi 1 con

1,0

270.000

 

- Đang nuôi từ 2 con trở lên

2,0

540.000

5

Người cao tuổi thuộc hộ nghèo, gồm một trong các trường hợp sau đây:

 

 

- Người cao tuổi từ đủ 60 tuổi đến dưới 80 tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng.

1,5

405.000

- Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng.

2,0

540.000

- Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc hai trường hợp nêu trên, thuộc hộ nghèo mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng.

1,0

270.000

 

- Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng.

3,0

810.000

6

Người khuyết tật theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP thuộc diện hộ nghèo:

 

 

- Người khuyết tật đặc biệt nặng.

2,0

540.000

- Người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi.

2,5

675.000

- Người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em.

2,5

675.000

- Người khuyết tật nặng.

1,5

405.000

- Người khuyết tật nặng là người cao tuổi.

2,0

540.000

- Người khuyết tật nặng là trẻ em.

2,0

540.000

Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức theo hệ số khác nhau quy định thì chỉ được hưởng một mức cao nhất. Riêng người đơn thân nghèo (STT 4 mục II, khoản 1 Điều này) đang nuôi con đồng thời là đối tượng quy định tại các khoản 3, 5 và 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP thì ngoài chế độ đối với người đơn thân nghèo đang nuôi con còn được hưởng chế độ đối với đối tượng theo quy định tại khoản 3, khoản 5, khoản 6, Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ- CP của Chính phủ.

2. Chế độ trợ cấp chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng đối với các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh

[...]