BỘ CÔNG NGHIỆP
*******
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
*******
|
Số: 32/2005/QĐ-BCN
|
Hà Nội, ngày 03 tháng 8
năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH DA-GIẦY (*)
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
nghiệp;
Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá ngày 24 tháng 12 năm 1999;
Căn cứ Quyết định số 2264/1999/QĐ-BKHCN&MT ngày 30 tháng 12 năm 1999 của
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) về việc
ban hành các tiêu chuẩn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 02 tiêu chuẩn ngành Da-Giầy có số
hiệu như sau:
1. Giầy vải - Yêu cầu kỹ thuật và Phương pháp thử: 24 TCN 01 :
2005.
2. Da mũ giầy bảo hộ lao động - Yêu cầu kỹ thuật và Phương pháp
thử: 24 TCN 02 : 2005.
Các tiêu chuẩn này được khuyến khích áp dụng đối với các cơ sở
nghiên cứu, đào tạo và các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh Da-Giầy trong phạm
vi cả nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng
Công báo.
Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn thực
hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng
thuộc Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Nguyễn
Xuân Thúy
|
(*) Đã được sửa đổi theo nội dung của Quyết định đính chính số
2981/QĐ-BCN ngày 22/9/2005.
TIÊU
CHUẨN NGÀNH
24 TCN 01:2005
GIẦY VẢI
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
LỜI NÓI ĐẦU
Tiêu
chuẩn ngành 24 TCN 01 : 2005 do Viện nghiên cứu Da Giầy biên soạn, Vụ Khoa học
Công nghệ Bộ Công nghiệp trình duyệt đề nghị ban hành và được Bộ Công nghiệp
xét duyệt ra quyết định ban hành số 32/2005/QĐ - BCN ngày 03 tháng 8 năm 2005.
GIẦY
VẢI - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử cho
giầy vải có đế làm bằng cao su sử dụng trong môi trường thông thường, không sử
dụng trong môi trường đặc biệt như axit, kiềm, điện, nhiệt và những môi trường
đặc biệt khác.
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 1678 - 86 - Giầy vải xuất khẩu - phương pháp thử.
TCVN 1594 - 87 - Cao su. Phương pháp xác định độ mài mòn.
TCVN 1595 - 88 - Cao su. Phương pháp xác định độ cứng SoA.
TCVN 1596 - 88 - Cao su. Phương pháp xác định độ bền kết
dính nội.
TCVN 4509 - 88 - Cao su. Phương pháp xác định độ bền khi kéo
căng.
TCVN 7316 - 2003 - Hệ thống cỡ số giầy. Hệ Mondopoint và
cách chuyển đổi sang hệ cỡ số khác.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
* Lô hàng: Là lượng sản phẩm
có cùng tên gọi, cùng số hiệu, được sản xuất theo cùng một phương pháp và trong
một khoảng thời gian nhất định, có cùng một kiểu bao gói và có cùng một giấy
chứng nhận chất lượng.
* Giầy vải: Là loại giầy mà
nguyên liệu chính làm mũ giầy là vải, nguyên liệu chính làm đế giầy là cao su
thiên nhiên, áp dụng công nghệ lưu hoá.
4. Kết cấu cơ bản của giầy
4.1 Phần mũ giầy
Hình
1. Kết cấu phần mũ giầy
|
1. Lắc
2. Dây
giầy
3. Ôdê.
|
4. Nẹp
ôdê
5.
Lưỡi gà
6.
Viền cổ
7. Ba
ghết
|
8.
Khóa kéo
9. Má
giầy
10.
Pho hậu
|
4.2 Phần đế giầy
5. Cỡ số, kích thước
Giầy được sản xuất theo các cỡ từ 17 đến 50
(theo hệ cỡ Pháp) và nếu có yêu cầu của khách hàng cho phép nhà sản xuất quy
đổi sang hệ cỡ số khác theo quy định trong TCVN 7316 - 2003.
6. Yêu cầu kỹ thuật
6.1. Yêu cầu đối với nguyên vật liệu
- Nguyên vật liệu dùng để làm giầy phải đáp ứng
những yêu cầu về hạn chế tồn dư lượng hoá chất độc hại như sau:
+ Phẩm nhuộm AZO độc tính không được vượt quá 30 ppm
(30mg/kg)
+ Lượng
PCP (pentachlorphenol) trong da thuộc không vượt quá 5 ppm (5mg/kg)
+ Lượng Nicken trong các chi tiết bằng kim loại không vượt
quá 0,5 microgram/cm2 bề mặt chi tiết kim loại.
+ Lượng chrome hoá trị 6 (Cr 6+) trong da thuộc
không vượt quá 0,3ppm (0,3mg/kg)
+ Lượng formaldehyde không vượt quá
150ppm (150mg/kg) đối với giầy người lớn
50ppm (50mg/kg) đối với giầy trẻ em.
6.2. Yêu cầu đối với các chỉ tiêu ngoại quan
Các chỉ tiêu ngoại quan trên một đôi giầy phải phù hợp với
những quy định trong bảng 1.
Bảng 1
Theo
công đoạn sản xuất
|
Dạng
lỗi
|
Loại
A
|
Loại
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A)
Công đoạn cắt may mũ giầy
|
1. Mặt vải bị rách, lỗi sợi
|
Không
được phép
|
Không
được phép
|
2. Màu sắc không đồng đều của vải và các chi tiết ghép
trên đôi giầy
|
Không được phép
|
Cho phép chênh lệch nhau không đáng kể và đều trong cả đôi
|
3. Thớ vải hoặc chiều bai của chi tiết không đúng
|
Không được phép
|
Không được phép
|
4. Vải lót bị ố, bong, nhăn
|
Không được phép
|
Không được phép
|
|
5. Chỉ may bị đứt, nhảy mũi
|
Không
được phép
|
Không
được phép
|
|
6. Mật độ mũi chỉ không đều, không đúng yêu cầu kỹ thuật
|
Không
được phép
|
Không
được phép
|
|
7. Nhe mũi chỉ, sùi chỉ
|
Không
được phép
|
Cho phép nhưng ở vị trí không lộ rõ
|
|
8. Mép viền bị xoả, nhăn vặn hoặc lỏng
|
Không
được phép
|
Không
được phép
|
|
9. May gắn mác bị ngược
|
Không
được phép
|
Không
được phép
|
|
10. Khoá cài, ô dê bị
lỗi (hoen gỉ, tróc sơn, gẫy, sứt, không bám chắc…)
|
Không
được phép
|
Không
được phép
|
|
11. Khoảng cách ô dê, khoá cài không đều
|
Không
được phép
|
Cho phép chênh lệch nhau không quá 1mm
|
B)
Công đoạn gò, hoàn thiện (đế viền)
|
1. Gò mũi bị dúm, nhăn vải
|
Không
được phép
|
Cho phép nhăn ở mức độ nhẹ
|
2. Gò mũi, gò hậu bị lệch
|
Không
được phép
|
Cho
phép lệch nhau không quá 2mm
|
3. Gò mang bị cao thấp
- Hai mang trong 1 đôi
|
Cho
phép chênh lệch không quá 1 mm
|
Cho phép chênh lệch không quá 2 mm
|
- Hậu cao thấp (trong 1 đôi)
|
Cho
phép chênh lệch không quá 2 mm
|
Cho phép chênh lệch không quá 3 mm
|
|
4. Đường nhựa sơn cao
|
không
cho phép
|
Cho phép cao không quá 1 mm
|
|
5. Đường nhựa sơn thấp
|
Không
được phép
|
Không
được phép
|
|
6. Viền bọt, phồng rộp
|
Không
được phép
|
Không quá 2 chỗ ở vị trí khuất, diện tích mỗi chỗ nhỏ hơn
2mm2
|
|
7. Viền không rõ hoa văn
|
Không
được phép
|
Không quá 2 chỗ ở vị trí khuất, diện tích mỗi chỗ nhỏ hơn
2mm2
|
|
8. Đầu bò, mặt nguyệt bị bong, gồ không phẳng
|
Không
được phép
|
Không
được phép
|
|
9. Dây keo mặt vải,bẩn hoặc ố màu
|
Không
được phép
|
Không quá 2 chỗ ở vị trí khuất, diện tích mỗi chỗ nhỏ hơn
3mm2
|
|
10. Đầu nối viền bị hở
|
Không
được phép
|
Không
được phép
|
|
11. Mác gót bị bong
|
Không
được phép
|
Không được phép
|
|
12. Viền không kín mép đế, hở đế.
|
Không
được phép
|
Cho phép chênh lệch không quá 1 mm
|
|
13. Viền trùm gót, trùm đế
|
không
được phép
|
Cho phép chênh lệch không quá 1 mm
|
|
14. Viền lé khác màu; to, nhỏ, khác nhau trong cùng 1 đôi,
1 mã
|
Không
được phép
|
Không
được phép
|
|
15 Đế bị bẩn do dây keo, ố màu.
|
Không
được phép
|
Không được phép
|
|
16. Vân hoa đế bị thiếu, bị sứt, không sắc nét, không đều
|
Không
được phép
|
Không được phép
|
|
17. Đế lồi lõm do đệm không phẳng
|
Không
được phép
|
Không được phép
|
|
18. Ấp đế bị lệch vẹo
|
Không
được phép
|
Không được phép
|
|
19. Mặt tẩy bị hụt
|
Không
được phép
|
Cho phép hụt không quá 1 mm
|
|
20. Mặt tẩy bị bong
|
Không
được phép
|
Không được phép
|
|
21. Mặt tẩy in sai, mờ, không đúng màu
|
Không
được phép
|
Không được phép
|
|
22. Dán sai chủng loại lót, tẩy
|
Không
được phép
|
Không được phép
|
|
23. Dây giầy sai kích thước, kiểu dáng quy định, sai màu
|
Không
được phép
|
Không được phép
|
|
24. Giầy bị bẹp, thiếu chi tiết dựng mũi chống bẹp, chống
ẩm…
|
Không
được phép
|
Không được phép
|
|
25. Tem nhãn bao bì in sai, không rõ ràng
|
Không
được phép
|
Không được phép
|
6.3.
Yêu cầu đối với các chỉ tiêu cơ lý
Đế giầy và giầy phải đảm bảo các chỉ tiêu cơ lý quy định
trong Bảng 2.
Bảng 2
Số
thứ tự
|
Tên
chỉ tiêu
|
Mức
|
1
|
Lực
kéo đứt cao su đế, tính bằng N/cm2 không nhỏ hơn
|
1000
|
2
|
Độ dãn
dài cao su đế, tính bằng %, không nhỏ hơn
|
450
|
3
|
Lượng
mài mòn cao su đế tính bằng cm3/1,61km, không lớn hơn
|
1,7
|
4
|
Độ
cứng cao su đế, tính bằng SoA
|
65 ± 5
|
5
|
Độ bền uốn gấp cao su đế tính bằng số lần uốn gấp cho tới
khi xuất hiện vết nứt
|
|
|
-
Đối với giầy người lớn
|
50.000
|
|
-
Đối với giầy trẻ em
|
30.000
|
6
|
Độ bền liên kết
-
Giữa cao su viền với vải tính bằng
N/cm, không nhỏ hơn
|
20
|
|
-
Giữa cao su với cao su tính bằng N/cm,
không nhỏ hơn
|
30
|
|
-
Giữa các vật liệu bồi (vải- lót - da…)
tính bằng N/cm, không nhỏ hơn
|
15
|
7. Phương pháp thử
7.1. Lấy mẫu
- Theo TCVN 1678 -86 - Giầy vải xuất khẩu - phương pháp thử.
+ Lượng mẫu (số thùng) để xác định các chỉ tiêu ngoại quan
và cơ lý không ít hơn số cỡ số giầy trong lô hàng.
+ Mẫu giầy để kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý phải được giữ trong
điều kiện to phòng ít nhất trong vòng 24 giờ trước khi tiến hành thử
nghiệm để đảm bảo giầy đã ổn định và loại trừ các ứng suất nội.
7.2. Phương pháp thử
7.2.1. Xác định kích thước của giầy.
- Dùng thước chia độ đến 1 mm để xác định về sự chênh lệch
chiều cao, chiều rộng, chiều dài của hai chiếc giầy trong một đôi.
7.2.2. Xác định hình dáng, màu sắc và các
dạng lỗi ngoại quan của phần mũ giầy và đế giầy bằng mắt thường. Sau đó nhận
xét sự chênh lệch, xác định diện tích, sự phân bổ, vị trí của khuyết tật trên
đôi giầy so sánh với bảng yêu cầu các chỉ tiêu ngoại quan.
7.2.3. Xác định lực kéo đứt và độ dãn dài
cao su đế theo TCVN 1678 - 86 và TCVN 4509 - 88.
7.2.4. Xác định lượng mài mòn cao su đế.
Theo TCVN 1678 - 86 và TCVN 1594 - 87.
7.2.5. Xác định độ cứng cao su đế.
Theo TCVN 1595 - 88
7.2.6. Xác định độ bền liên kết.
Theo TCVN 1596 - 88
7.2.7. Xác định độ bền uốn gấp cao su đế.
- Lấy 05 mẫu có kích thước dài 150 mm, rộng 25 mm.
- Tiến hành thử trên máy thử độ bền uốn gấp.
- Mẫu được uốn gấp 30.000 lần theo góc 90o đối
với đế giầy trẻ em
50.000 lần theo góc 90o đối với đế giầy người
lớn.
- Kiểm tra sự xuất hiện của vết rạn nứt sau khi uốn gấp bằng
kính lúp.
TIÊU
CHUẨN NGÀNH
24 TCN 02:2005
DA MŨ GIẦY BẢO HỘ LAO ĐỘNG YÊU CẦU KỸ
THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
LỜI NÓI ĐẦU
Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 02 : 2005 Da mũ giầy bảo hộ lao động
– Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Viện nghiên cứu Da Giầy biên soạn, Vụ
Khoa học, Công nghệ trình duyệt, Bộ Công nghiệp ra quyết định ban hành số
32/2005/QĐ - BCN ngày 03 tháng 8 năm 2005.
1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
cho da thành phẩm thuộc Crom dùng làm mũ giầy bảo hộ lao động.
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 7115: 2002 (ISO 2419: 1972) Da - Điều hoà mẫu thử để
xác định tính chất cơ lý.
TCVN 7117: 2002 (ISO 2418: 1972) Da - Mẫu thí nghiệm - Vị
trí và nhận dạng.
TCVN 7118: 2002 (ISO 2589: 1972) Da - Xác định tính chất cơ
lý - Đo độ dày.
TCVN 7121: 2002 (ISO 3376: 1976) Da - Xác định độ bền kéo
đứt và độ dãn dài.
TCVN 7122: 2002 (ISO 3375: 1975) Da - Xác định độ bền xé.
TCVN 7124: 2002 (ISO 3379: 1976) Da - Xác định độ phồng và
độ bền của da cật – Thử nổ bi.
TCVN 7126: 2002 (ISO 4044: 1977) Da – Chuẩn bị mẫu thử hoá
TCVN 7127: 2002 (ISO 4045: 1977) Da - Xác định độ pH
TCVN 7128: 2002 (ISO 4047: 1977) Da - Xác định tro sunfat
hoá tổng và tro sunfat hoá không hoà tan trong nước.
TCVN 7129: 2002 (ISO 4048: 1977) Da - Xác định chất hoà tan
trong diclometan
TCVN 7130 : 2002 (ISO 11640: 1993) Da - Phương pháp xác định
độ bền màu - Độ bền màu với các chu kỳ chà xát qua lại.
TCVN 7204 - 1: 2002 (ISO 8782 - 1:1998) Giầy ủng an toàn,
bảo vệ và lao động chuyên dụng - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
24 TCN 02: 2004 Da trâu bọc đệm – Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
* Da mũ giầy bảo hộ lao động (Upper leather for occupational
protective footwear):
Là loại da thành phẩm được sản xuất từ da động vật, đạt các
chỉ tiêu kỹ thuật dùng để làm mũ giầy bảo hộ lao động.
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Yêu cầu đối với các chỉ tiêu hoá học
Da thành phẩm dùng làm mũ giầy bảo hộ lao động phải đạt các
chỉ tiêu hoá học qui định trong bảng 1:
Bảng
1
Số
thứ tự
|
Tên
chỉ tiêu
|
Mức
cần đạt
|
1
|
Độ ẩm, tính bằng %
|
16 - 19
|
2
|
Hàm lượng Oxyt Crom(Cr2O3), tính
bằng%, không nhỏ hơn
|
2,5
|
3
|
Hàm lượng chất hoà tan trong diclometan(CH2Cl2
), tính bằng %
|
2 - 10
|
4
|
Hàm lượng tro (đã trừ hàm lượng oxyt Crom Cr2O3),
tính bằng %, không lớn hơn
|
2
|
5
|
Hàm lượng chất vô cơ tan trong nước, tính bằng %, không
lớn hơn
|
1,5
|
6
|
pH của dung dịch chiết
pH chênh lệch khi pha loãng 1: 10, không lớn hơn
|
3,5 - 4
0,7
|
4.2. Yêu cầu đối với các chỉ tiêu cơ lý
Da thành phẩm dùng làm mũ giầy bảo hộ lao động phải đạt các
chỉ tiêu cơ lý với qui định trong Bảng 2:
Bảng
2
Số
thứ tự
|
Tên
chỉ tiêu
|
Mức
cần đạt
|
1
|
Độ dày, tính bằng mm
|
1,8 – 2,2
|
2
|
Độ bền kéo đứt, tính bằng N/mm2, không nhỏ hơn
Độ dãn dài, tính bằng %, không lớn hơn
|
20
40
|
3
|
Độ bền xé rách, tính bằng N/mm, không nhỏ hơn
|
120
|
4
|
Độ bền uốn gấp, tính bằng số lần uốn gấp.
- Đối với da ướt sau 25.000 lần uốn gấp
- Đối với da khô sau 50.000 lần uốn gấp
|
Da không bị rạn mặt
|
5
|
Độ bền màu với các chu kỳ chà xát qua lại, tính bằng cấp
- Đối với nỉ ướt chà trên da khô sau 50 chu kỳ
- Đối với nỉ khô chà trên da ướt sau 50 chu kỳ
|
Đạt cấp 4
|
6
|
Độ bám dính của màng trau chuốt, tính bằng N/cm, không nhỏ
hơn
|
5
|
7
|
Độ bền của mặt cật, tính bằng mm, không nhỏ hơn
|
7
|
8
|
Độ hấp thụ nước sau 60 phút tính bằng %, không lớn hơn
Độ thấm nước sau 30 phút tiếp theo, tính bằng gam, không
lớn hơn
|
30
0,5
|
4.3. Yêu cầu đối với các chỉ tiêu cảm quan và ngoại quan
Các chỉ tiêu cảm quan và ngoại quan trên một tấm da thành
phẩm phải đạt được như sau:
- Da đầy đanh chặt, mềm dẻo và có độ đàn hồi phù hợp với yêu
cầu của giầy bảo hộ lao động.
- Màu sắc đồng đều.
5. Phương pháp thử
5.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 7117: 2002 (ISO 2418: 1972)
Chuẩn bị mẫu theo TCVN 7126 : 2002 (ISO 4044: 1977)
Điều hoà mẫu theo TCVN 7115 : 2002 (ISO 2419: 1972)
5.2. Phương pháp thử
5.2.1. Xác định độ ẩm trong da
Theo 24 TCN 02: 2004
5.2.2. Xác định hàm lượng Oxyt Crom(Cr2O3)
Theo 24 TCN 02: 2004
5.2.3. Xác định hàm lượng chất hoà tan trong diclometan (CH2Cl2))
Theo TCVN 7129: 2002 (ISO 4048: 1977)
5.2.4. Xác định hàm lượng tro
Theo TCVN 7128 : 2002 (ISO 4047: 1977)
5.2.5. Xác định hàm lượng chất vô cơ, hữu cơ tan trong nước
Theo 24 TCN 02: 2004
5.2.6. Xác định độ pH của dung dịch chiết
Theo TCVN 7127: 2002 (ISO 4045: 1977)
5.2.7. Xác định độ dày
Theo TCVN 7118 : 2002 (ISO 2589: 1972)
5.2.8 Xác định độ bền kéo đứt và độ dãn dài
Theo TCVN 7121 : 2002 (ISO 3376: 1976)
5.2.9. Xác định độ bền xé rách
Theo TCVN 7122 : 2002 (ISO 3375: 1975)
5.2.10. Xác định độ bền uốn gấp
Theo 24 TCN 02: 2004
5.2.11. Xác định độ bền màu với các chu kỳ chà xát qua lại
Theo TCVN 7130: 2002 (ISO 11640: 1993)
5.2.12. Xác định độ bám dính màng trau chuốt
Theo 24 TCN 02: 2004
5.2.13. Xác định độ bền mặt cật
Theo TCVN 7124: 2002 (ISO 3379: 1976)
5.2.14. Xác định độ hấp thụ nước và độ thấm nước
Theo TCVN 7204 : 2002 (ISO 8782 - 1: 1998).