BAN CHỈ ĐẠO
TRUNG ƯƠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
317/QĐ-BCĐCTMTQG
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG
CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 06
năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12
tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và
hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Căn cứ Quyết định số 1584/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8
năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương các chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban
Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của QH;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Ngân hàng chính sách xã hội;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các thành viên Ban Chỉ đạo;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, BCĐCTMTQG (3b).
|
TRƯỞNG BAN
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vương Đình Huệ
|
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 317/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 20 tháng 10 năm 2016
của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 -
2020)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định về
trách nhiệm, quyền hạn; chế độ làm việc, quan hệ công tác của Ban Chỉ đạo Trung
ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt
là Ban Chỉ đạo).
2. Đối tượng áp dụng: Quy chế này áp dụng cho Ban
Chỉ đạo và các thành viên Ban Chỉ đạo.
Điều 2. Các thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm tham gia đầy đủ
các hoạt động của Ban Chỉ đạo và thực hiện nhiệm vụ do Trưởng Ban Chỉ đạo phân
công.
Điều 3. Thường trực Ban Chỉ đạo gồm Trưởng Ban, các Phó trưởng Ban
và các ủy viên thường trực thuộc các cơ quan: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban Dân tộc, Văn phòng Chính phủ.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA
BAN CHỈ ĐẠO
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo và Thường trực Ban Chỉ đạo
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo thực hiện
theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 1584/QĐ-TTg ngày 10
tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Ban Chỉ đạo
a) Thay mặt Ban Chỉ đạo xử lý, giải quyết các vấn đề
có liên quan trong quá trình chỉ đạo thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2016 - 2020; các nội dung tại Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19
tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm
2011 đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 80); xử lý các vấn đề phát
sinh trong trường hợp không tổ chức họp Ban Chỉ đạo.
b) Tổng hợp báo cáo liên quan đến quản lý, điều
hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 và Nghị
quyết 80 trình Ban Chỉ đạo và Thủ tướng Chính phủ.
c) Xây dựng kế hoạch công tác hằng năm của Ban Chỉ
đạo.
d) Kiến nghị Ban Chỉ đạo giải quyết các đề xuất của
các thành viên Ban Chỉ đạo.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Ban Chỉ đạo
1. Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về thực
hiện chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo được giao tại Điều 2,
Điều 3 Quyết định số 1584/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ.
2. Lãnh đạo, điều hành hoạt động của Ban Chỉ đạo
Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020:
a) Chỉ đạo xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch
công tác của Ban Chỉ đạo; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Ban Chỉ
đạo.
b) Chủ trì và kết luận các cuộc họp của Ban Chỉ đạo
để triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 -
2020 và Nghị quyết 80.
c) Quyết định những vấn đề thuộc phạm vi chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Phó trưởng Ban Chỉ đạo
1. Phó trưởng Ban Chỉ đạo - Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
a) Chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban Chỉ đạo về việc
thực hiện nhiệm vụ được phân công.
b) Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo trực tiếp điều phối các
hoạt động của Ban Chỉ đạo trong việc chỉ đạo triển khai, thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
c) Tham mưu cho Trưởng Ban Chỉ đạo đề xuất với
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách để
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016
- 2020.
d) Kiểm tra, báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo về sự phối
hợp giữa các bộ, ngành, địa phương và các tổ chức có liên quan trong việc tổ chức
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016
- 2020.
đ) Thừa ủy quyền Trưởng Ban Chỉ đạo xử lý các công
việc thường xuyên của Ban Chỉ đạo liên quan đến các nhiệm vụ của Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
e) Chủ trì tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất
theo sự phân công của Trưởng Ban Chỉ đạo.
g) Thực hiện chế độ báo cáo trực tiếp với Trưởng
Ban Chỉ đạo về kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
2. Phó trưởng Ban Chỉ đạo - Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
a) Chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban Chỉ đạo về việc
thực hiện nhiệm vụ được phân công.
b) Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo trực tiếp điều phối các
hoạt động của Ban Chỉ đạo trong việc chỉ đạo triển khai, thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và Nghị quyết 80.
c) Tham mưu cho Trưởng Ban Chỉ đạo đề xuất với
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách để
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 -
2020 và Nghị quyết 80.
d) Kiểm tra, báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo về sự phối
hợp giữa các bộ, ngành, địa phương và các tổ chức có liên quan trong việc tổ chức
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 -
2020 và Nghị quyết 80.
đ) Thừa ủy quyền Trưởng Ban Chỉ đạo xử lý các công
việc thường xuyên của Ban Chỉ đạo liên quan đến các nhiệm vụ của Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và Nghị quyết 80.
e) Chủ trì tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất
theo sự phân công của Trưởng Ban Chỉ đạo.
g) Thực hiện chế độ báo cáo trực tiếp với Trưởng
Ban Chỉ đạo về kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2016 - 2020 và các nội dung tại Nghị quyết số 80.
Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Ủy viên Thường trực Ban Chỉ đạo
1. Nhiệm vụ, quyền hạn chung của Ủy viên Thường trực
Ban Chỉ đạo
a) Chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban Chỉ đạo về việc
thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
b) Tham mưu cho Trưởng Ban Chỉ đạo đề xuất với
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ cơ chế chính sách theo chức năng của bộ, ngành
được quy định tại Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2016 - 2020, Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016 - 2020 và Nghị quyết 80.
c) Theo dõi, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 và các chính sách về
giảm nghèo theo nhiệm vụ được phân công.
d) Tham mưu giúp Thủ trưởng cơ quan triển khai các
nhiệm vụ, hoạt động do Trưởng Ban Chỉ đạo phân công về quản lý, điều hành các
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 và Nghị quyết 80.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Ủy viên Thường trực
Ban Chỉ đạo
a) Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc:
- Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo trực tiếp điều phối các
hoạt động của Ban Chỉ đạo trong việc chỉ đạo triển khai, thực hiện Chương trình
135 (dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016 - 2020).
- Tham mưu cho Trưởng Ban Chỉ đạo đề xuất với Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách để thực hiện
Chương trình 135.
- Thực hiện chế độ báo cáo trực tiếp với Trưởng Ban
Chỉ đạo về kết quả thực hiện Chương trình 135.
b) Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
- Đề xuất cơ chế, chính sách về quản lý, điều hành
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020; cơ chế,
chính sách quản lý và sử dụng nguồn vốn đầu tư công thực hiện các chương trình
mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020, các chính sách hỗ trợ giảm nghèo.
- Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo chỉ đạo việc quản lý
chung các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020; tổng hợp kế hoạch
và nguồn vốn ngân sách trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
báo cáo Ban Chỉ đạo, Thủ tướng Chính phủ.
c) Thứ trưởng Bộ Tài chính:
- Đề xuất cơ chế tài chính quản lý nguồn vốn ngân
sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 -
2020 và các chính sách hỗ trợ giảm nghèo.
- Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo chỉ đạo về tổng hợp nguồn
kinh phí sự nghiệp thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 -
2020.
d) Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn giúp việc trực tiếp Phó trưởng Ban Chỉ đạo - Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về quản lý, điều hành việc thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
đ) Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
giúp việc trực tiếp Phó trưởng Ban Chỉ đạo - Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội về quản lý, điều hành thực hiện Chương trình, mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và Nghị quyết 80.
e) Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ giúp việc trực
tiếp Trưởng Ban Chỉ đạo và Ban Chỉ đạo về tổng hợp các đề xuất, kế hoạch hoạt động
và lịch làm việc của Ban Chỉ đạo; tổ chức các buổi họp định kỳ, đột xuất theo
chỉ đạo của Trưởng Ban Chỉ đạo.
Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của ủy viên Ban Chỉ đạo
1. Ủy viên thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
trực thuộc Chính phủ
a) Chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban Chỉ đạo về những
nhiệm vụ được phân công.
b) Phối hợp với các thành viên Ban Chỉ đạo trong thực
hiện các nhiệm vụ do Trưởng Ban Chỉ đạo phân công.
c) Đề xuất, kiến nghị với Trưởng Ban Chỉ đạo các cơ
chế, chính sách để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia thuộc ngành,
lĩnh vực và chức năng, quyền hạn của bộ, ngành.
d) Tham mưu giúp Thủ trưởng cơ quan triển khai các
nhiệm vụ, hoạt động do Trưởng Ban Chỉ đạo phân công.
2. Các ủy viên được mời tham gia Ban Chỉ đạo
a) Chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban Chỉ đạo về những
nhiệm vụ được phân công.
b) Phối hợp với các thành viên Ban Chỉ đạo trong tổ
chức giám sát việc thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
c) Đề xuất với Trưởng Ban Chỉ đạo các giải pháp
theo dõi, giám sát và các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia.
Chương III
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN HỆ
CÔNG TÁC CỦA BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG
Điều 9. Nguyên tắc làm việc của Ban Chỉ đạo
1. Ban Chỉ đạo chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp
của Thủ tướng Chính phủ trong việc quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia và Nghị quyết 80.
2. Ban Chỉ đạo làm việc theo nguyên tắc tập trung
dân chủ, tập thể thảo luận, Trưởng Ban Chỉ đạo kết luận và chỉ đạo thực hiện.
3. Ban Chỉ đạo sử dụng bộ máy của các cơ quan có
các thành viên tham gia Ban Chỉ đạo để hoạt động và theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng
11 năm 2015 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu
quốc gia giai đoạn 2016 - 2020; khoản 3 Điều 4 Quyết định số
1584/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 10. Chế độ làm việc
1. Ban Chỉ đạo làm việc thông qua các phiên họp định
kỳ hàng quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất theo quyết định của Trưởng Ban Chỉ đạo;
thông qua lấy ý kiến các thành viên Ban Chỉ đạo bằng văn bản.
a) Nội dung cuộc họp, thành phần tham dự cuộc họp
và thời điểm tổ chức cuộc họp của Ban Chỉ đạo do Trưởng Ban Chỉ đạo hoặc Phó
trưởng Ban Chỉ đạo (khi Trưởng Ban Chỉ đạo ủy quyền) quyết định.
b) Cuộc họp của Ban Chỉ đạo phải được thông báo bằng
văn bản về nội dung (tài liệu kèm theo), thời gian và địa điểm trước ít nhất 03
ngày làm việc. Các thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm nghiên cứu văn bản,
chuẩn bị ý kiến thảo luận, bố trí thời gian tham dự đầy đủ các phiên họp của
Ban Chỉ đạo khi được triệu tập.
c) Kết luận của Trưởng Ban Chỉ đạo được thể hiện bằng
thông báo của Văn phòng Chính phủ.
d) Trường hợp không tổ chức được cuộc họp, có thể
thông báo và xin ý kiến các thành viên Ban Chỉ đạo bằng văn bản.
đ) Thường trực Ban Chỉ đạo cho ý kiến sau cùng
trong trường hợp có nhiều ý kiến khác nhau giữa các thành viên Ban Chỉ đạo về
cùng một vấn đề trong thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và Nghị quyết
80.
2. Ban Chỉ đạo hoạt động theo kế hoạch công tác và
phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên để tổ chức thực hiện.
Điều 11. Mối quan hệ công tác
1. Quan hệ công tác giữa các thành viên với Trưởng
Ban Chỉ đạo: các thành viên Ban Chỉ đạo tham gia các hoạt động chung của Ban Chỉ
đạo và thực hiện nhiệm vụ do Trưởng Ban Chỉ đạo phân công.
2. Quan hệ công tác giữa các thành viên Ban Chỉ đạo:
các thành viên Ban chỉ đạo có trách nhiệm phối hợp trong việc theo dõi, chỉ đạo
triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, các chính sách về giảm
nghèo, xây dựng nông thôn mới tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
3. Quan hệ giữa thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương với
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: các thành viên Ban
chỉ đạo có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra thực hiện các nội dung, nhiệm vụ và
kế hoạch triển khai từng chương trình, dự án thành phần thuộc chương trình và
các chính sách về giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới theo chức năng, nhiệm vụ
được phân công.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
1. Tạo điều kiện để Ban Chỉ đạo Trung ương hướng dẫn,
kiểm tra và tiến hành các hoạt động có liên quan đến việc thực hiện các nội
dung, kế hoạch, nhiệm vụ của các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị quyết 80.
2. Định kỳ 6 tháng (chậm nhất là ngày 20 tháng 7 hằng
năm) và hằng năm (chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm sau) báo cáo Thường trực Ban
Chỉ đạo Trung ương (thông qua Bộ Kế hoạch và Đầu tư) về đánh giá tình hình thực
hiện nhiệm vụ thuộc từng chương trình mục tiêu quốc gia của bộ, ngành, địa
phương mình; những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị giải pháp tháo gỡ.
Điều 13. Trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc thực hiện
1. Thường trực Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm theo
dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy chế này.
2. Trường hợp cần bổ sung, sửa đổi Quy chế, trên cơ
sở đề xuất của các thành viên Ban Chỉ đạo, các Phó trưởng Ban chỉ đạo báo cáo
Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương xem xét, quyết định.