Quyết định 316/QĐ-UBND năm 2012 quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội sống tại Trung tâm Điều dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu | 316/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/03/2012 |
Ngày có hiệu lực | 05/03/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký | Triệu Đức Lân |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 316/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 05 tháng 3 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP CHO ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU DƯỠNG NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ BẢO TRỢ XÃ HỘI TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số: 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số: 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi một số điều của Nghị định số: 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số: 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số: 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 24/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số: 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số: 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định: 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số: 165/TTr-LĐTBXH ngày 27/02/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại Trung tâm Điều dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội tỉnh, cụ thể như sau:
1. Mức trợ cấp nuôi dưỡng:
STT |
Đối tượng |
Đơn vị tính |
Mức trợ cấp tháng/ đối tượng |
1 |
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số: 67/2007/NĐ-CP: |
|
|
Từ 18 tháng tuổi trở lên |
Đồng |
720.000 |
|
Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS |
Đồng |
810.000 |
|
2 |
Đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số: 67/2007/NĐ-CP. |
Đồng |
720.000 |
3 |
Đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, được sửa theo Khoản 1 Điều 1 Nghị định số: 13/2010/NĐ-CP |
Đồng |
720.000 |
4 |
Đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 4 Nghị định số: 67/2007/NĐ-CP, được sửa theo Khoản 2 Điều 1 Nghị định số: 13/2010/NĐ-CP |
Đồng |
810.000 |
5 |
Đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 4 Nghị định số: 67/2007/NĐ-CP. |
Đồng |
810.000 |
6 |
Đối tượng quy định tại Khoản 2 và Khoản 4 Điều 5 Nghị định số: 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội |
Đồng |
720.000 |
2. Các khoản trợ giúp khác
1 |
Trợ cấp mua sắm tư trang, vật dụng sinh hoạt thường ngày (người/năm) |
Đồng |
3.100.000 |
2 |
Vệ sinh cá nhân hàng tháng đối với nữ độ tuổi sinh đẻ (người/tháng) |
Đồng |
40.000 |
3 |
Chi phí mai táng phí (người) |
Đồng |
7.000.000 |
* Ngoài các mức quy định nêu trên, các mức trợ cấp khác thực hiện theo Thông tư liên tịch số: 24/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số: 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số: 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định: 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
* Thời gian áp dụng: Kể từ ngày 01/3/2012.
Điều 2. Quyết định này thay thế Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định số: 2345/QĐ-UBND ngày 03/11/2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Trung tâm Điều dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |